Nghiên cứu về chức năng và ứng dụng của các hiệu ứng trong bộ lọc KPT 6 chạy trên nền Photoshop

lời nói đầu Việc tạo ra hình ảnh trong lịch sử loài người khởi đầu bằng việc khắc các hình trên đá sau đó là vẽ trên giấy, lụa, sơn mài, sử dụng máy chụp hình. Khi máy tính và kĩ thuật số ra đời cùng với những thiết bị đồ hoạ chuyên dùng khác con người có thêm một công cụ mới để tạo lập lưu trữ và sử dụng dữ liệu ảnh. Các kỹ thuật viên đồ hoạ, hoạ sĩ xem Photoshop như là một công cụ không thể thiếu được trong thiết kế xử lý ảnh .Trong tay nhà thiết kế mỹ thuật cây gậy thần Photoshop đã giúp họ

doc22 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu về chức năng và ứng dụng của các hiệu ứng trong bộ lọc KPT 6 chạy trên nền Photoshop, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không chỉ tái hiện thế giới theo quan điểm riêng mà còn biến các giấc mơ trở thành hiện thực. Với sự phát triển nhanh chóng của kĩ thuật in, kĩ thuật số, môi trường Multimedia, Internet… đã mang lại cho Photoshop khả năng ứng dụng vô hạn. Có rất nhiều bộ lọc ( Filter ) trong Photoshop cho phép bạn biến đổi những hình ảnh thường thành các ảnh đẹp mang tính nghệ thuật cao. Bạn có thể chọn các bộ lọc giống như hoạ sĩ vẽ bằng màu nước, phấn hoặc như các nét phác thảo. Cũng có thể dùng các bộ lọc để làm nhoè, uốn cong, làm méo, làm sắc và tách mảnh file ảnh. KPT 6( thường được gọi là Plug - in kpt6 ), 1 chương trình đầy quyền năng của hãng Meta Creation chạy trên nền Photoshop giúp người thiết kế thực hiện các hiệu ứng đặc biệt trên Photoshop thật dễ dàng. Trước tình hình đó em chọn đề tài: " Nghiên cứu về chức năng và ứng dụng của các hiệu ứng trong bộ lọc KPT 6 " Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong việc học hỏi, tìm hiểu, song vì chưa có nhiều kinh nghiệm trong thực tế, em mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và sự đóng góp ý kiến của các bạn. chương I: giới thiệu về KPT 6 I - giới thiệu về KPT KPT 6( thường được gọi là Plug - in kpt6 ), 1 chương trình đầy quyền năng của hãng Meta Creation chạy trên nền Photoshop giúp người thiết kế thực hiện các hiệu ứng đặc biệt trên Photoshop thật dễ dàng. Nếu ai đã từng sử dụng KPT3, KPT5 thì khi làm việc với KPT 6 hẳn bạn sẽ không khỏi ngạc nhiên khi gặp một giao diện người dùng hoàn toàn mới với nhiều chức năng cải tiến hơn. Các bộ lọc của KPT có thể áp dụng cho bất kì vùng chọn hoặc lớp Layer nào được chọn sẵn cho file ảnh, sử dụng ở chế độ ( Mode ) màu RGB II - cài đặt KPT vào photoshop các bạn có thể cài đặt KPT bằng cách: III - vấn đề cơ bản của việc sử dụng bộ lọc KPT6 1. Cách truy cập các hiệu ứng trong KPT 6 - Các bộ lọc trong KPT6 thực chất là những tác vụ thực hiện 1 loạt các lệnh nhằm tạo ra những hiệu ứng đặc biệt. Điều này có nghĩa: nếu bạn muốn truy cập chúng bạn phải thông qua chương trình ứng dụng Photoshop Start - program - Adobe photoshop 7.0 - Sau khi khởi động chương trình Photoshop bạn phải mở một file ảnh bất kì để áp dụng bộ lọc KPT6 Filter - kpt6 - tên của bộ lọc bạn áp dụng - Trong kpt 6 có 10 hiệu ứng kpt Equalizer kpt Gel kpt Goo kpt Lensflare kpt Materializer kpt Projector kpt Reaction kpt Scene Builder kpt Sky Effects kpt Turbulence 2. Vùng làm việc trong KPt 6 - Vùng làm việc trong KPT 6 gồm một bộ điều khiển và các bảng thả nổi. Các bảng thả nổi này thay đổi tuỳ thuộc vào bộ lọc bạn đang làm việc Giao diện mà hình làm việc của kpt Equalizer Thanh tiêu đề trong KPT6 Nút Preset( nút thiết lập lại )cung cấp việc truy cập đến thư viện các mẫu Preset Nút WWW sẽ kết nối đến trang web nơi có thể tìm kiếm thông tin về KPT6 Nút Help hiển thị tài liệu tham khảo trực tuyến của KPT6 bằng tiếng anh Nút Cancel có biểu tượng là X để huỷ bỏ các hiệu ứng trong bộ lọc và trở về trình ứng dụng chủ Nút OK có biểu tượng là dấu kiểm để áp dụng các hiệu ứng từ bộ lọc và trở về trình ứng dụng chủ Dấu LAYOUT có chức năng ghi nhận lại vị trí các bảng của KPT. Có thể dùng nó để đạt vị trí làm việc Dấu RECALL giúp bạn lấy lại tất cả các bảng điều khiển trong bộ lọc, cũng có thể dùng nó để ghi kết quả tạm thời của một hiệu ứngvà tiếp tục điều chỉnh. 3. Các trạng thái Mỗi bảng có 3 trạng thái:che lấp, chuẩn, mở rộng. Hiển thị các công cụ và con trượt có sẵn Hiển thị tên của vùng điều khiển Hiển thị thông tin bổ sung về con trượt bạn đang làm 4. Làm việc với thư viện các mẫu preview Thư viện mẫu các mẫu Presets Một vài hiệu ứng trong KPT gồm có một thư viện các mẫu đã được thiết lập sẵn( Preset ) những thư viện Preset lưu lại các chế độ thiết lập có thể được viện Preset lưu lại các chế độ thiết lập có thể được dùng cho bất kì hình ảnh nào. 5. Làm việc với cửa sổ xem trước Preview Cửa sổ Main Preview Các tuỳ chọn trong preview: + Có ba tuỳ chọn smal, medium, large cho bạn lựa chọn kích cỡ hiển thị khác nhau +Anginst Back:hiệu ứng cảu bộ lọc được hiển thị trên nền màu đen; White: được hiển thị trên nền màu trắng , Checkerboad: ảnh nền được thay thế bằng các ô vuông có màu sáng, + Dark checkerboad: ảnh nền được thay thế bằng các ô vuông có mầu tối, Gradient : màu nền được thay thế bằng một nề với dải mầu xám chương II: các chức năng của bộ lọc KPT 6 chương này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chức năng, thành phần của các hiệu ứng trong KPT 6 I - KPT Equlizer 1 - chức năng - Chức năng của KPT Equlizer là làm bộ lọc cân bằng mầu 2 - thành phần - Trong bảng Sharpen Types ( Loại độ phóng )gồm : Equalizer, Bounded Sharpen, Contrast Sharpen - ở bảng Equalizer bạn có thể điều chỉnh độ sáng, tối tuỳ theo mẫu bạn chọn ở thư viện các mẫu Preset. Trong đó + Brighten: ánh sáng rạng rỡ + Dim: ánh sáng mờ - Parameter: Bạn có thể thay đổi mọi tham số. ở đây có khung bạn cho phép bạn có quyền lựa chọn vùng làm việc. + Global EQ Effect: Kết quả bao chùm. - ở trạng thái Bounded Sharpen + Sharpen percent: Tăng độ phần trăm sắc nét + RGb Tolerance: làm giảmm độ sắc nét - ở trạng thái Contrast Shanrpen: + Sharpen Radius: Có thể tăng giảm ánh sáng của hình ảnh 3 - minh hoạ ảnh gốc Sau khi áp dụng II - KPT GOO 1 - Chức năng: -chức năng của KPT GOO đây là hiệu ứng biến dạng ảnh. - Ta có thể chọn các công cụ làm xoắn, thút xâu, là phẳng …để thay đổi các kiểu của ảnh ngoài ra ở công cụ này ta có thể cho hình ảnh to, nhỏ, lồi, lõm… 2 - Thành phần: - smear: ( Có biểu tượng bàn tay ): làm bẩn, bạn có thể xoắn hình ảnh theo ý muốn của mình và làm biến dạng. - un goo: Tẩy, có tác dụng tẩy bỏ những bước bạn vừa lựa chọn. - twirl: Vòng xoắn + twirl +: Vòng xoắn theo chiều kim đồng hồ. + twirl - : Vòng xoắn ngược chiều kim đồng hồ. - Iron: Bàn là, có tác dụng hỗ trợ cho những hiệu ứng bạn vừa chọn sao cho nhìn những hiệu ứng bạn vừa chọn hài hoà với cửa sổ làm việc. - Magnet: Nam châm có tác dụng hút vùng làm việc của bạn theo ý muốn. - Smooth: Làm mịn hình ảnh - Noise ( Như những giọt nước): Hình ảnh như đang được nhìn dưới nước. - Bulge: Giúp cho bạn làm phình to những vùng bạn làm việc. - Pinch: Hút sâu vào bên trong - Trong bảng Goo Brush có các thanh trạng thái + Brush size: Trải đều. +Brush Flow: Chảy, trải đều. +Brush Animation Speed: Trải với tốc độ nhanh. 3 - minh họa ảnh gốc Sau khi áp dụng III - KPT lensf lare 1- chức năng - Đây là hiệu ứng đèn chiếu 2 - thành phần - Sau khi mở hiệu ứng này các bạn có thể chọn loại đèn chiếu trong thư viện mẫu Preset sau đó sẽ chỉnh sửa theo ý muốn của mình. - Thành phần của KPT lensf lare gồm + Glow: Thay đổi mầu sắc đèn chiếu. +Reflection:Thay đổi phần ánh sáng phản chiếu. +Halo:Thay đổi quầng ánh sáng phản chiếu +Streaks:Thay đổi các tia sáng toả ra từ đèn chiếu quầng sáng bao quanh. + General: Sau khi các bạn đã chọn song các hiệu ứng đèn chiếu thì ở đây các bạn có thể thay đổi độ đèn chiếu đến vị trí bất kì tuỳ theo ý muốn của mình. - OK. Để hiệu ứng được thực hiện. 3 - minh hoạ ảnh gốc sau khi áp dụng IV - kpt projector 1 - chức năng - Đây là hiệu ứng máy chiếu phim dựng bản 2 - thành phần - Sau khi mở hiệu ứng này các bạn có thể chọn loại kiểu chiếu trong thư viện mẫu Preset . -Trong đó: +Translate: Chuyển đổi +Scale: Vẽ theo tỉ lệ +Rotate: Xoay tròn +View Grid: Xuất hiện lưới +Distortion Lines: Bóp méo ảnh +Tiling: Xuất hiện nhiều bức ảnh xung quanh +Morroring: Cho xuất hiện toàn bộ không gian -Cuối cùng điều chỉnh đèn chiếu OK 3: Minh hoạ ảnh gốc Sau khi áp dụng V – KPT gel 1 - Chức năng : - Đây là hiệu ứng tạo hình, định hình 2 - Thành phần: - Sau khi mở hiệu ứng này các bạn có thể chọn loại kiểu hình trong thư viện mẫu Preset . Environment : môi trường tạo hình Lighting : công cụ đốt phát sáng - ở bảng 3D Lighting bạn có thể chọn số lượng nguồn sáng tuỳ theo máy của bạn. mỗi nguồn sáng có thể định vị tách biệt nhau và có màu khác nhau Gel bush: cân bằng của đương, thanh - trong đó - smear: ( Có biểu tượng bàn tay ): làm bẩn, bạn có thể xoắn hình ảnh theo ý muốn của mình và làm biến dạng. - twirl: Vòng xoắn + twirl +: Vòng xoắn theo chiều kim đồng hồ. + twirl - : Vòng xoắn ngược chiều kim đồng hồ. - Magnet: Nam châm có tác dụng hút vùng làm việc của bạn theo ý muốn. - Smooth: Làm mịn hình ảnh. - Bulge: Giúp cho bạn làm phình to những vùng bạn làm việc. - Pinch: Hút sâu vào bên trong Wide Brush: Chổi lớn Thin Brush: Chổi nhỏ Eraser: Tẩy Knife: Cắt bỏ những bước bạn vừa thực hiện Splatter: Làm cho hình ảnh giống như những giọt nước - Trong bảng Gel Brush có các thanh trạng thái + Brush size: Trải đều. +Brush Flow: Chảy, trải đều. +Brush Animation Speed: Trải với tốc độ nhanh. 3 – Minh họa ảnh gốc Sau khi áp dụng VI – kpt Reaction 1 – chức năng - Dùng để khắc nổi ảnh 2 – thành phần - Sau khi mở hiệu ứng này các bạn có thể chọn loại kiểu khắc trong thư viện mẫu Preset . - Trong bảng Parameters có: + Direction: Bảng điều khiển +Reaction Seet: Vùng tô màu +Apply Mode: ứng dụng vào thực tế 3 – minh hoạ ảnh gốc sau khi áp dụng hiệu ứng VII – kpt scene builder chức năng Dùng để khắc ảnh nổi 2 – thành phần - Ligt sources: có chức năng tạo nguồn sáng cho nền - Environment: Môi trường tạo nguồn sáng - Interactive tecture : Sự tương tác ảnh hưởng. - Edit : Hiệu chỉnh thay đổi hiệu ứng trong bảng - Shader: Tạo độ bóng - Color: Bảng màu + Highlight: Nổi bật lên độ sáng tối +Bump:Tăng màu +Reflection: Bộ đánh nhãn phản xạ +Transparency:Đây là loại trong suốt có thể chứa thông tin thể hiện qua máy chiếu 3 – minh hoạ ảnh gốc Sau khi áp dụng VIII – kpt skyeffects: 1 – chức năng - Đây là hiệu ứng tạo nền trời 2 – thành phần - Trong thư viện mẫu bạn có thể chọn : + Day : Cảnh ngày +Night: Cảnh đêm +Sunrise: Cảnh mặt trời mọc bình minh +Spercial FX: Cảnh đặc biệt trong hiệu ứng +User Presets: Những mẫu đã sử dụng - Sky: Bầu trời + Ground:Mặt đất - Moon : Mặt trăng - Sun: hiệu ứng mặt trời - Haze: Sương mù - Fog: Vết mờ - Cloud layer: Xuất hiện đám mây - Haze color: Màu khói 3 – minh hoạ ảnh gốc Sau khi áp dụng XI – KPT Turbulence 1- chức năng - Dùng làm nhiễu loạn ảnh. 2 – thành phần ở đây bạn có thể chọn một trong những mẫu ở thư viện Thay đổi sự chuyển động của nhiễu Phủ màu vào ảnh áp suất màu ảnh gốc sau khi áp dụng X – KPT Materializer 1 – chức năng - Biến dạng ảnh theo nền có sẵn 2 – thành phần Bạn có thể chọn một mẫu bất kì từ thư viện mẫu Presets - ở bảng 3D Lighting bạn có thể chọn số lượng nguồn sáng tuỳ theo máy của bạn. mỗi nguồn sáng có thể định vị tách biệt nhau và có màu khác nhau Thành phần gồm: - Material: Vật chất hữu hình + Tint Amount: Lượng trạng thái khác nhau cảu màu sắc + Texture Depth: Chiều sâu của kết cấu bên ngoài + Distort Amount: Bóp méo số lượng - Texture: Kết cấu bên ngoài + Horizontal Offset: Kðo theo đường nằm ngang + Vertical Offset: Kéo theo đường thẳng đứng +Scale: Biến dạng hình như vảy cá +Rotate:Quay +Smoothing: Làm nhẵn - Environment: ở bảng này giúp bạn có thể mở một hình ảnh bất kì làm nền mờ cho bức ảnh bạn đang làm việc 3 . minh hoạ ảnh gốc Sau khi áp dụng Chương III: ứng dụng của bộ lọc Tạo một layer nền mới File/New Sau khi tạo một layer nền mới ta vào Filter /KPT Materializer :để tạo một ảnh nền. Chọn một hình bất kì từ thư viện mẫu Preset. Chọn công cụ Hrizontal Type Tool trên thanh công cụ. Trên thanh công cụ thiết lập phông chữ Sau khi tạo chữ ta tạo hiệu ứng bằng công cụ có sẵn + Dropshadown: Hiệu ứng đổ bóng + Inner Shadown : Hiệu ứng sáng miền trong + Outer Glow: Hiệu ứng sáng viền ngoài + Inter Glow: Hiệu ứng sáng viền bao quanh chữ nổi - Sau đó bạn có thể chọn một trong những hiệu ứng của KPT6 ở đây chúng ta chọn hiệu ứng KPT Turbulence sản phẩm cuối cùng ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc29991.doc
Tài liệu liên quan