Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk lắk

Tài liệu Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk lắk: ... Ebook Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk lắk

pdf103 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi ------- ------- PHẠM VĂN THẮNG XÂY DỰNG BẢN ðỒ ðƠN VỊ ðẤT ðAI HUYỆN BUÔN ðÔN – TỈNH ðẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI Mã số : 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN CHÍNH HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kì công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Mọi sự giúp ñỡ và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phạm Văn Thắng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của Lãnh ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ðắk Lắk. Khoa Tài Nguyên và Môi trường, Viện ðào tạo sau ñại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập thể cá nhân trong và ngoài cơ quan. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến: PGS.TS. Trần Văn Chính Giảng viên Khoa ðất và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp hướng dẫn hết mực nhiệt tình, làm việc với tinh thần chu ñáo trách nhiệm cao, ñã chỉ dạy giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Lãnh ñạo, cán bộ, công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ðắk Lắk ñã tạo ñiều kiện hết sức thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài nghiên cứu. Tập thể Lãnh ñạo và các thày cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện sau ñại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Cán bộ, công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Kinh tế Nông nghiệp, Phòng Thống kê, Trạm khí tượng thuỷ văn huyện Buôn ðôn ñã giúp ñỡ tôi rất nhiều trong quá trình ñiều tra thu thập tài liệu, số liệu phục vụ công tác nghiên cứu ñề tài. Những sự giúp ñỡ của người thân trong gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện tốt nhất ñể tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phạm Văn Thắng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ viii DANH MỤC BẢNG................................................................................ viiii DANH MỤC HÌNH…………………………………………………………ix 1. MỞ ðẦU ................................................................................................. 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................... 1 1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài................................................................... 2 1.2.1 Mục ñích ............................................................................................. 2 1.2.2 Yêu cầu ............................................................................................... 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................... 3 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu và ñánh giá ñất trên thế giới................ 3 2.1.1 Sự cần thiết phải ñánh giá ñất ñai ........................................................ 3 2.1.2 Một số phương pháp ñánh giá ñất ñai trên thế giới .............................. 4 2.1.3 ðánh giá ñất theo FAO........................................................................ 8 2.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trong ñánh giá ñất theo FAO .............. 16 2.2.1 Khái niệm về bản ñồ ñơn vị ñất ñai: .................................................. 16 2.2.2 Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.......................................... 17 2.2.3 Ý nghĩa của việc xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai............................... 19 2.3 Một số kết quả ñánh giá ñất và xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ở Việt Nam ........................................................................................................... 20 2.3.1 Trên phạm vi toàn quốc ..................................................................... 20 2.3.2 Trên phạm vi vùng ............................................................................ 21 2.3.3 Trên phạm vi cấp tỉnh........................................................................ 22 2.3.4 Trên phạm vi cấp huyện .................................................................... 23 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v 2.4 Tình hình ứng dụng GIS trong ñánh giá ñất và cơ sở ứng dụng cho việc xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai................................................................... 24 2.4.1 Khái quát về GIS ............................................................................... 24 2.4.2 Phương pháp chồng xếp bản ñồ trong sử dụng GIS (Map Overlay) ... 26 2.4.3 Một số phần mềm GIS ñược ứng dụng ở Việt Nam hiện nay............. 28 2.4.4 Một số kết quả về ứng dụng GIS trong sử dụng và quản lý nguồn tài nguyên ñất ñai trên thế giới và ở Việt Nam ................................................ 29 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................ 34 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 34 3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu ............................................................................ 34 3.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 34 3.3.1. Thu thập dữ liệu về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của vùng nghiên cứu.................................................................................................. 34 3.3.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ña huyện Buôn ðôn............................... 34 3.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35 3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................. 35 3.4.2.Phương pháp khảo sát, ñiều tra dã ngoại............................................ 35 3.4.3 Phương pháp xây dựng bản ñồ........................................................... 35 3.4.4Phương pháp phân tích ñất và xử lý số liệu......................................... 35 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 36 4.1 ðiều kiện tự nhiên ................................................................................ 36 4.1.1 Vị trí ñịa lý ........................................................................................ 36 4.1.2 ðịa hình, ñịa mạo .............................................................................. 37 4.1.3 Khí hậu.............................................................................................. 39 4.1.4 Thủy văn, nguồn nước....................................................................... 40 4.1.5 Thổ nhưỡng ....................................................................................... 41 4.1.6 Tài nguyên khoáng sản ...................................................................... 42 4.1.7 Tài nguyên rừng ................................................................................ 42 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi 4.1.8 Tài nguyên du lịch............................................................................. 42 4.2 ðiều kiện kinh tế xã hội........................................................................ 43 4.2.1 Dân số và lao ñộng ........................................................................... 43 4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất....................................................................... 44 4.2.3 Thực trạng phát triển kinh tế huyện Buôn ðôn .................................. 46 4.3 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ............................................................ 50 4.3.1 Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai .... 50 4.3.2 Xây dựng các bản ñồ ñơn tính tỷ lệ 1/50.000..................................... 55 4.3.3 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ......................................................... 64 4.3.4 Mô tả các ñơn vị ñất ñai .................................................................... 65 4.4 Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất chính, ñề xuất hướng sử dụng ñất cho tương lai ..................................................................................................... 72 4.4.1 Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất chủ yếu ....................................... 72 4.4.2 ðề xuất hướng sử dụng ñất tương lai ................................................. 77 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .................................................................... 79 5.1 Kết luận................................................................................................ 79 5.2 ðề nghị................................................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 82 PHỤ LỤC .................................................................................................. 86 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT FAO Food and Agriculture Organisation ( Tổ chức nông – lương thế giới ) LUT Land Use Type ( Loại hình sử dụng ñất ) LMU Land Mapping Unit ( ðơn vị bản ñồ ñất ñai ) GIS Geographic Information System ( Hệ thống thông tin ñịa lý ) LUS Land Use System ( Hệ thống sử dụng ñất ) ðVðð ðơn vị ñất ñai ðGðð ðánh giá ñất ñai HTX Hợp tác xã UBND Ủy ban nhân dân KH Kế hoạch DT Diện tích SX Sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1 giá trị sản phẩm và cơ cấu kinh tế huyện Buôn ðôn năm 2010.... 46 Bảng 4.2 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ............... 47 huyện Buôn ðôn năm 2010........................................................................ 47 Bảng 4.3 Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi của huyện Buôn ðôn .......... 48 thời kỳ 2008-2010 ...................................................................................... 48 Bảng 4.4 Một số chỉ tiêu phân cấp ñộ phì nhiêu ......................................... 53 Bảng 4.5 Tổng hợp các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Buôn ðôn – ðắk Lắk ....................................................................... 54 Bảng 4.6 Cơ cấu diện tích các loại ñất huyện Buôn ðôn ............................ 55 Bảng 4.7 Diện tích và cơ cấu ñất theo ñộ dày tầng ñất................................ 57 Bảng 4.8 Diện tích và cơ cấu ñất theo thành phần cơ giới .......................... 58 Bảng 4.9 diện tích và cơ cấu ñất theo cấp ñộ dốc ...................................... 60 Bảng 4.10 Diện tích và cơ cấu ñất theo phân cấp chế ñộ tưới ..................... 61 Bảng 4.11 Diện tích và cơ cấu ñất theo phân cấp ñộ phì........................... 63 Bảng 4.12 Quy mô các ñơn vị ñất ñai huyện buôn ñôn............................... 66 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Các bước ñánh giá ñất và quy hoạch sử dụng ñất......................... 11 Hình 2.2 Phương pháp hai bước và song song trong tiến trình ñánh giá ñất - FAO 1976 .................................................................................................. 12 Hình 2.3 Cấu trúc của phân hạng khả năng thích hợp ñất ñai (FAO, 1976, 1983).......................................................................................................... 13 Hình 2.4. Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ................................... 17 Hình 2.5 Sơ ñồ khái quát về GIS ............................................................... 25 Hình 4.1 Vị trí ñịa lý huyện Buôn ðôn ñược thu từ bản ñồ hành chính tỷ lệ 1/50.000 ..................................................................................................... 36 Hình 4.2 Diễn biến nhiệt ñộ, lượng mưa năm 2001 của huyện Buôn ðôn .. 40 Hình 4.3 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Buôn ðôn 2010 ...................... 44 Hình 4.4 Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất huyện Buôn ðôn năm 2010.......... 45 Hình 4.5 Bản ñồ thổ nhưỡng huyện Buôn ðôn ñược thu từ ........................ 56 bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 56 Hình 4.6 Bản ñồ ñộ dày tầng ñất huyện Buôn ðôn ñược thu từ ................. 57 bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 57 Hình 4.7 Bản ñồ thành phần cơ giới huyện Buôn ðôn ñược thu từ............. 59 bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 59 Hình 4.8 Bản ñồ ñộ dốc huyện Buôn ðôn ñược thu từ ............................... 60 bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 60 Hình 4.9 Bản ñồ ñộ tưới huyện Buôn ðôn ñược thu từ............................... 62 bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 62 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... x Hình 4.10 Bản ñồ ñộ phì huyện Buôn ðôn ñược thu từ .............................. 63 bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 63 Hình 4.11 Sơ ñồ chồng xếp các bản ñồ ñơn tính........................................ 64 Hình 4.12 Bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Buôn ðôn ñược thu từ .................. 65 bản ñồ tỷ lệ 1/50.000 .................................................................................. 65 Hình ảnh một số loại hình sử dụng ñất chính huyện Buôn ðôn .................. 73 tỉnh ðắk Lắk .............................................................................................. 73 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ðất ñai là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là ñối tượng lao ñộng ñồng thời cũng là tư liệu lao ñộng. ðất còn là vật mang của các hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái canh tác, là thành phần quan trọng hàng ñầu của sự sống, là ñịa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Với sản xuất nông nghiệp ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế ñược, là yếu tố ñầu vào quan trọng có tác ñộng mạnh ñến hiệu quả sản xuất. Việc sử dụng ñất ñai một cách có hiệu quả và bền vững ñang trở thành một vấn ñề thời sự của mọi quốc gia nhằm duy trì sức sản xuất của ñất ñai cho hiện tại và tương lai. Buôn ðôn là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh ðắk Lắk với tổng diện tích ñất tự nhiên là 141040,00 ha, trong ñó diện tích ñất nông nghiệp là 131841,87 ha, dân số 59.706 người với 80% dân số làm nông nghiệp. Huyện Buôn ðôn có tiềm năng phát triển nông nghiệp với nguồn nước phong phú, ñất ñai màu mỡ, nguồn nhân lực dồi dào, nông dân có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, khí hậu ôn hoà cùng với những kinh nghiệm và truyền thống lao ñộng cần cù, sáng tạo của người dân. ðó là một tiềm năng lớn ñể phát triển một nền kinh tế toàn diện với nhịp ñộ tăng trưởng cao góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của toàn tỉnh. Tuy nhiên mức ñộ phát triển hiện tại chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của huyện, ñặc biệt là việc sử dụng các nguồn lực về ñất ñai, lao ñộng và các tài nguyên thiên nhiên khác. ðời sống của một bộ phận dân số còn gặp nhiều khó khăn, hệ số sử dụng ñất chưa cao. Tiềm năng ñất ñai còn nhưng chưa ñược khai thác có hiệu quả do một số hạn chế của ñiều kiện tự nhiên, khả năng ñầu tư có hạn do ñó ñã ảnh hưởng ñến sản xuất và ñời sống của nhân dân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2 Mặt khác cho ñến nay huyện ñã có tài liệu về phân loại ñất ñược xây dựng năm 2003 do Trung tâm tư vấn Tài nguyên và Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ðắk Lắk thực hiện nhưng do thời gian, các tích chất ñất ñã có những thay ñổi nhất ñịnh dẫn ñến thiếu chính xác trong kết quả ñánh giá tiềm năng sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ñể làm cơ sở cho việc hoạch ñịnh các chiến lược phát triển kinh tế, nhất là phát triển một nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá, có hiệu quả và bảo vệ môi trường sinh thái giúp cho việc khai thác tối ña nguồn nội lực về tài nguyên và kêu gọi vốn ñầu tư nước ngoài. Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi thực hiện nghiên cứu ñề tài:“Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Buôn ðôn - tỉnh ðắk Lắk” . 1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 1.2.1 Mục ñích Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai làm cơ sở dữ liệu phục vụ ñánh giá tiềm năng sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Buôn ðôn – tỉnh ðắk Lắk. 1.2.2 Yêu cầu - Lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp hợp lý, ñầy ñủ về số lượng - Xác ñịnh ñược ñặc tính, tính chất và phân bố các ñơn vị ñất ñai trong phạm vi vùng nghiên cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu và ñánh giá ñất trên thế giới 2.1.1 Sự cần thiết phải ñánh giá ñất ñai Nhân loại ñang sống trên toàn cầu ñược thiên nhiên ban tặng cho một tài nguyên vô cùng quý giá, nó quyết ñịnh trực tiếp ñến sự sống trên trái ñất. Tài nguyên ñó chính là ñất ñai. Tuy nhiên, con người chỉ biết khai thác, sử dụng và hưởng thụ những lợi ích từ nó mang lại mà ít ai có thể hiểu ñược những giá trị của nó ñể gìn giữ, bảo vệ sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, con người ñã xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo thay thế cho các hệ sinh thái tự nhiên, do ñó ñã làm giảm dần tính bền vững của chúng. Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả ñã trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu [23]. Mặt khác, trong sản xuất nông, lâm nghiệp ñất ñai là một tư liệu ñặc biệt, là ñối tượng lao ñộng ñộc ñáo ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương thực, thực phẩm, là nhân tố quan trọng hợp thành môi trường. ðất có vị trí không thay ñổi, chất lượng và hiệu quả của ñất phụ thuộc nhiều vào phương thức sử dụng của con người, nên chiến lược sử dụng ñất hợp lý tất yếu phải là một phần hợp thành của chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững của tất cả các nước trên thế giới cũng như nước ta hiện nay. Kinh tế phát triển, cùng với áp lực của việc sử dụng ñất cho các ngành sản xuất phi nông nghiệp và sự gia tăng dân số ñã làm cho diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy, việc sử dụng hợp lý có hiệu quả và bền vững là mục tiêu hàng ñầu trong sản xuất nông nghiệp. ðánh giá ñất ñai là một nội dung nghiên cứu không thể thiếu ñược trong chương trình phát triển một nền nông nghiệp bền vững và có hiệu quả vì ñất ñai là tư liệu cơ bản nhất của người nông dân, họ phải tự có những hiểu biết khoa học về tiềm năng sản xuất của ñất và những hạn chế trong sử dụng ñất của mình, ñồng thời nắm ñược những phương thức sử dụng ñất thích hợp [23]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4 2.1.2 Một số phương pháp ñánh giá ñất ñai trên thế giới ðánh giá ñất ñai ñược nghiên cứu từ lâu trên thế giới và trở thành một khâu trọng yếu trong các hoạt ñộng ñánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử dụng ñất [18]. Tuy nhiên, tùy theo mục ñích và ñiều kiện cụ thể, mỗi quốc gia ñã ñề ra nội dung và phương pháp ñánh giá ñất của mình. Có nhiều phương pháp khác nhau nhưng nhìn chung có hai khuynh hướng: ñánh giá ñất theo ñiều kiện tự nhiên có xem xét tới những ñiều kiện kinh tế - xã hội và ñánh giá kinh tế ñất có xem xét tới những ñiều kiện tự nhiên. Dù là phương pháp nào thì cũng phải lấy ñất ñai làm nền và loại sử dụng ñất cụ thể ñể ñánh giá, phân hạng [11]. Có thể khái quát một số phương pháp ñánh giá ñất trên thế giới như sau: 2.1.2.1 Phương pháp ñánh giá ñất ñai ở Liên Xô cũ Phương pháp ñánh giá ñất ñai của Liên Xô (cũ) ñược hình thành từ ñầu năm 1950 và sau ñó ñược hoàn thiện vào năm 1986, ñể tiến hành ñánh giá và thống kê chất lượng tài nguyên ñất ñai phục vụ cho việc xây dựng chiến lược quản lý và sử dụng ñất trên toàn lãnh thổ Liên Bang Xô Viết. ðánh giá ñất chủ yếu dựa trên cơ sở các ñặc tính khí hậu, ñịa hình ñịa mạo, thổ nhưỡng, nước ngầm và thực vật ( dẫn theo Nguyễn Minh Tuấn [28] ). Ở Liên Xô cũ việc ñánh giá ñất ñược thực hiện theo hai hướng là chung và riêng (theo hiệu suất cây trồng là ngũ cốc và cây họ ñậu). ðơn vị ñánh giá ñất là các chủng ñất, quy ñịnh ñánh giá ñất cho cây có tưới, ñất ñược tiêu úng, ñất trồng cây lâu năm, ñất trồng cỏ cắt và ñồng cỏ chăn thả. Chỉ tiêu ñánh giá ñất là năng suất, giá thành sản phẩm (rúp/ha), mức hoàn vốn và ñịa tô cấp sai (phần có lãi thuần túy) [23]. Việc ñánh giá ñất ñai theo Liên Xô cũ ñược thực hiện theo bước chính: + ðánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (so sánh các loại thổ nhưỡng theo tính chất tự nhiên). + ðánh giá khả năng sản xuất của ñất ñai (yếu tố ñược xem xét kết hợp với khí hậu, ñộ ẩm, ñịa hình....). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5 + ðánh giá kinh tế ñất (chủ yếu ñánh giá khả năng sản xuất hiện tại của ñất ñai). Tóm lại, Phương pháp ñánh giá ñất ñai này chủ yếu tập trung nghiên cứu cơ bản các yếu tố tự nhiên của ñất mà chưa xem xét một cách ñầy ñủ ñến các mặt kinh tế - xã hội trong việc sử dụng ñất. Ba mặt, tự nhiên, kinh tế, xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau không thể tách rời do vậy không thể coi trọng mặt này mà xem nhẹ mặt khác. Do vậy, phương pháp này khó xác ñịnh nhu cầu sử dụng ñất của con người và xây dựng kế hoạch sử dụng ñất trong tương lai. 2.1.2.2 Phương pháp ñánh giá ñất ñai ở Anh Ở Anh có hai phương pháp ðGðð ñó là dựa vào sức sản xuất tiềm tàng của ñất hoặc dựa vào sức sản xuất thực tế của ñất. - Theo phương pháp ðGðð ñai dựa vào thống kê sức sản xuất tiềm năng của ñất thì việc xác ñịnh khả năng cây trồng phụ thuộc vào 3 nhóm yếu tố chính ñó là: Nhóm các yếu tố tự nhiên của ñất; nhóm các yếu tố ñòi hỏi các biện pháp ñầu tư lớn mới khắc phục (các công trình tưới, tiêu và rửa mặn ...); nhóm các yếu tố ñòi hỏi người sử dụng ñất thực hiện các biện pháp thông thường hàng năm như cải tạo ñộ chua, cung cấp chất dinh dưỡng cho ñất ñể nâng cao ñộ phì ñất. Theo phương pháp ñánh giá ñất dựa vào thống kê sức sản xuất thực tế của ñất thì việc ñánh giá ñất ñai căn cứ vào năng suất trên ñất, lấy năng suất trung bình nhiều năm ở loại ñất tốt nhất hoặc ñất trung bình ñể so sánh với năng suất thực tế trên ñất cần xác ñịnh. Tuy nhiên, khi ñánh giá ñất theo phương pháp này còn gặp nhiều khó khăn vì năng suất cây trồng phụ thuộc vào loại cây ñược chọn, ñiều kiện ñất ñai và khả năng ñầu tư của người sử dụng ( dẫn theo Phan Thị Thanh Huyền [13] ). 2.1.2.3 Phương pháp ñánh giá ñất ñai ở Hoa Kỳ (Mỹ) Hoa Kỳ ñề xuất vào những năm 1961. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ việc ñánh giá tiềm năng ñất ñai chủ yếu dựa vào các yếu tố hạn chế, ñó là Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6 những tính chất ñất ñai gây trở ngại cho việc sử dụng ñất. Những hạn chế ñó là những hạn chế lâu dài và những hạn chế tạm thời. Những hạn chế lâu dài là những hạn chế nếu chỉ tác ñộng bằng những cải tạo nhỏ thì không làm chuyển biến ñược như ñộ dốc, lớp ñất mỏng, ñiều kiện khí hậu khắc nghiệt ...vv. Những hạn chế tạm thời là những hạn chế có thể cải tạo bằng những biện pháp chăm sóc, quản lý như hàm lượng dinh dưỡng, ñiều tiết nước ..vv. Tiềm năng ñất ñai ñược ñánh giá trên cơ sở những hạn chế lâu dài rất khó khắc phục của ñất, mức ñộ và biện pháp khắc phục hiệu quả sử dụng của nó. Hiện nay ở Hoa Kỳ 2 phương pháp ñánh giá ñất ứng dụng rộng rãi ñó là: + Phương pháp tổng hợp: dựa vào năng suất cây trồng trong nhiều năm làm tiêu chuẩn và phân hạng ñất ñai cho từng loại cây trồng (trong ñó chọn cây lúa Mì là ñối tượng chính), từ ñó xác ñịnh mối tương quan giữa ñất ñai và cây trồng trên ñất ñể ñưa ra các biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất cây trồng. + Phương pháp yếu tố: bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên và kinh tế ñể so sánh, lấy lợi nhuận tối ña là 100 ñiểm hoặc 100% ñể làm mốc so sánh lợi nhuận ở các loại ñất khác nhau. Như vậy, việc phân hạng thích hợp ñất ñai theo phương pháp ñánh giá ñất ñai của Hoa Kỳ mới chỉ tập trung vào các loại cây trồng chính mà chưa ñưa ra ñược những yêu cầu của các loại hình sử dụng ñất cụ thể nào ñang ñược ứng dụng trong sản xuất. Tuy nhiên phương pháp này rất quan tâm ñến những yếu tố hạn chế trong quản lý và sử dụng ñất có tính ñến các vấn ñề môi trường, ñây cũng chính là ñiểm mạnh của phương pháp nhằm mục ñích duy trì và sử dụng ñất bền vững ( dẫn theo Phan Thị Thanh Huyền [13] ). 2.1.2.4 Phương pháp ñánh giá ñất ñai ở Ấn ðộ và vùng nhiệt ñới ẩm Châu Phi Theo Hội Khoa học ñất Việt nam [11] phương pháp ñánh giá ñất ở Ấn ðộ và các nước vùng nhiệt ñới ẩm Châu Phi thường áp dụng phương pháp tham biến, biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố dưới dạng phương trình toán học. Kết quả phân hạng ñược cũng ñược thể hiện dưới dạng % hoặc cho ñiểm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7 Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố: Y = F(A) x F(B) x F(C) x F(X) Trong ñó : Y: Biểu thị sức sản xuất của ñất A: ðộ dày và ñặc tính của tầng ñất B: Thành phần cơ giới lớp ñất mặt. C: ðộ dốc X: Các yếu tố biến ñộng như tưới, tiêu, ñộ chua, hàm lượng dinh dưỡng, xói mòn. Ngoài ra, ở nhiều nước Châu Âu phổ biến hai hướng: nghiên cứu các yếu tố tự nhiên ñể xác ñịnh tiềm năng của ñất (phân hạng ñịnh tính) và nghiên cứu các yếu tố kinh tế, xã hội nhằm xác ñịnh sức sản xuất thực tế của ñất ñai (phân hạng ñịnh lượng). Thông thường là áp dụng phương pháp so sánh tính bằng ñiểm hoặc % [23]. * Nhận xét về ñánh giá ñất ñai trên thế giới ðánh giá ñất ñai nhằm ñảm bảo tính thích hợp, tính hiệu quả và tính bền vững cho các loại hình sử dụng ñất, là cơ sở cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai hiệu quả bền vững. Mỗi phương pháp ñánh giá ñất trên thế giới ñều có sự khác nhau về phương thức, hệ thống phân vị, ñiều kiện, mức ñộ chi tiết và quan ñiểm. Song, chúng ñều có những quan ñiểm giống nhau như sau: - Các phương pháp ñánh giá ñất ñai trên thế giới ñều nhằm mục ñích chung là hướng tới sử dụng và quản lý ñất một cách thích hợp, hiệu quả và bền vững. - Hệ thống phân vị khép kín cho phép ñánh giá ñất từ khái quát ñến chi tiết trên quy mô lãnh thổ quốc gia, vùng, các ñơn vị hành chính và cơ sở sản xuất ( Theo Nguyễn ðình Bồng, 1995) [4]. - Mỗi phương pháp ñánh giá ñất ñều có những thích ứng linh hoạt Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8 trong việc xác ñịnh các ñặc tính và các yếu tố hạn chế có liên quan trong quá trình ñánh giá ñất ñai, do ñó có thể ñiều chỉnh cho phù hợp với ñiều kiện của từng vùng, từng ñịa phương [9]. - ðối tượng ñánh giá ñất ñai là toàn bộ quỹ ñất ñai với các mục ñích sử dụng khác nhau. Các phương pháp ñánh giá ñều coi ñất ñai là một vật thể tự nhiên gồm các yếu tố thổ nhưỡng, ñịa hình, khí hậu và ñộng thực vật. - Việc nhấn mạnh những yếu tố hạn chế bất lợi của ñất và xác ñịnh các biện pháp bảo vệ ñất theo phương pháp ñánh giá ñất của Mỹ là rất có ý nghĩa trong việc tăng cường bảo vệ môi trường sinh thái và sử dụng ñất bền vững. 2.1.3 ðánh giá ñất theo FAO Năm 1972, sau 2 năm chuẩn bị của các chuyên gia thuộc FAO và Hà Lan, Hội thảo quốc tế về ñánh giá ñất ñã ñược tổ chức tại Wageningen với sự tham gia của 44 chuyên gia từ 22 nước ñã phác thảo ñề cương ñánh giá ñất. Năm 1973 ñề cương ñược công bố. Từ ngày 06 ñến ngày 08 tháng 01 năm 1975 cuộc hội thảo Rome ñã tổng kết kinh nghiệm áp dụng ñề cương ñánh giá ñất. Sau khi bổ sung sửa ñổi ñề cương ñược công bố vào năm 1976 (FAO - Rome 1976) [31]. ðề cương ñánh giá ñất của FAO là phương tiện tốt nhất ñể ñánh giá tiềm năng ñất ñai phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và ñã ñược áp dụng thành công ở nhiều nước trên thế giới, ñặc biệt ñối với các nước ñang phát triển ở Châu Á, Châu Phi. Thực tiễn ñã làm phong phú phương pháp ñánh giá ñất ñược khởi xướng từ ñề cương FAO [21]. Tài liệu này ñã ñưa ra hàng loạt các khái niệm dùng trong ñánh giá ñất ñai như chất lượng ñất ñai, ñơn vị ñất ñai và bản ñồ ñơn vị ñất ñai, loại hình sử dụng ñất và hệ thống sử dụng ñất (theo Vũ Thị Bình, 1995) [3]. Trong thập kỷ 80, ñề cương FAO tiếp tục ñược bổ sung, chỉnh sửa cùng với hàng loạt các tài liệu hướng dẫn ñánh giá ñất ñai chi tiết cho các vùng sản xuất khác nhau như: ñánh giá ñất cho nông nghiệp nhờ nước trời (FAO (1983), Guidelines: Land Evaluation for Rainfed Agriculture, FAO, Rome) [32], ñánh giá ñất cho nền nông nghiệp ñược tưới (Land evaluation Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9 irigated agriculture, 1985) [33], ñánh giá ñất ñai cho trồng trọt ñồng cỏ quảng canh (Land evaluation for extensive grazing, 1989) [34], ñánh giá ñất ñai cho mục tiêu phát triển (Land evaluation for development, 1990) [35], ñánh giá ñất ñai và phân tích hệ thống canh tác cho việc quy hoạch sử dụng ñất (Land evaluation and farming system analysis for land use planning, 1994) [36]. ðề cương ñánh giá ñất ñai của FAO mang tính khái quát toàn bộ những nguyên tắc và nội dung cũng như các bước tiến hành quy trình ñánh giá ñất ñai cùng với những gợi ý và ví dụ minh họa giúp cho các nhà khoa học ñất ở các nước khác nhau tham khảo. Tùy theo ñiều kiện sinh thái ñất ñai và sản xuất của từng nước ñể vận dụng những tài._. liệu của FAO cho phù hợp và có kết quả tại nước mình (ðào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [23]. * Một số khái niệm trong ñánh giá ñất của FAO - ðất ñai (Land): ðất ñai là một vùng ñất có ranh giới, vị trí cụ thể và có các thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên – kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, ñịa hình, ñịa mạo, ñịa chất, thuỷ văn, thực vật, ñộng vật, và hoạt ñộng sản xuất của con người trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - ðánh giá ñất ñai ( LE- Land Evaluation): ðánh giá ñất là quá trình so sánh, ñối chiếu những tính chất vốn có của vạt ñất khoanh ñất cần ñánh giá với những tính chất ñất ñai mà loại yêu cầu sử dụng ñất cần phải có (FAO 1976 ) [31]. - Loại hình sử dụng ñất (LUT - Land Use Type): là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng ñất của mỗi vùng, khu vực ñánh giá ñất với những thuộc tính của các loại hình sử dụng ñất và các yêu cầu sử dụng ñất của chúng. - Kiểu sử dụng ñất: là bức tranh mô tả chi tiết các loại hình sử dụng ñất khi ñánh giá ñất cấp huyện, xã, nông trại, nông hộ. - Hệ thống sử dụng ñất (LUS - Land Use System): là sự kết hợp giữa ñơn vị ñất ñai và các loại hình sử dụng ñất (hiện tại hoặc tương lai), mỗi hệ thống dụng ñất có một hợp phần ñất ñai và một hợp phần sử dụng ñất. Hợp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10 phần ñất ñai của LUS là các ñặc tính của LMU, hợp phần sử dụng ñất của LUS là sự mô tả LUT bởi các thuộc tính [23]. * Mục ñích, yêu cầu và nguyên tắc cơ bản trong ñánh giá ñất theo FAO - Mục ñích của ñánh giá ñất theo FAO là nhằm tăng cường nhận thức hiểu biết phương pháp ñánh giá ñất trong khuôn khổ quy hoạch sử dụng ñất trên quan ñiểm tăng cường lương thực cho một số nước trên thế giới và giữ gìn nguồn tài nguyên ñất không bị thoái hoá, sử dụng ñất ñược lâu bền. - Yêu cầu chính trong ñánh giá ñất theo FAO là gắn liền ñánh giá ñất và quy hoạch sử dụng ñất, coi ñánh giá ñất là một phần của quá trình quy hoạch sử dụng ñất. Nghĩa là, phải thu thập ñược những thông tin phù hợp về tự nhiên, kinh tế, xã hội trong khu vực nghiên cứu, phải ñánh giá ñược sự thích hợp của vùng ñất với các mục tiêu sử dụng khác nhau theo mục ñích và nhu cầu của con người, xác ñịnh ñược mức ñộ chi tiết ñánh giá ñất theo quy mô và phạm vi quy hoạch. - Nguyên tắc cơ bản trong ñánh giá ñất : + Mức ñộ thích hợp của ñất ñược ñánh giá, phân hạng cho các loại sử dụng ñất cụ thể + Việc ñánh giá ñất yêu cầu có sự so sánh giữa lợi nhuận thu ñược và mức ñầu tư cần thiết trên các loại ñất khác nhau + Yêu cầu phải có quan ñiểm tổng hợp + Việc ñánh giá phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của vùng + Khả năng thích nghi ñưa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở bền vững + ðánh giá ñất có liên quan tới so sánh với nhiều loại sử dụng ñất * Quy trình ñánh giá ñất của FAO Theo tài liệu “ðánh giá ñất vì sự nghiệp phát triển” FAO ñã ñề ra các bước ñánh giá ñất như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11 3 1 2 5 6 7 8 9 4 Hình 2.1 Các bước ñánh giá ñất và quy hoạch sử dụng ñất (Nguồn : ðánh giá ñất ñai vì sư nghiệp phát triển – Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp 01/1993) Theo quy trình ñánh giá ñất FAO gồm có 9 bước, song từ bước 1 ñến bước 6 là các bước thực hiện công tác ñánh giá ñất, bước 7 là bước chuyển tiếp giữa ñánh giá ñất và quy hoạch sử dụng ñất. * Các phương pháp ñánh giá ñất theo FAO Trong ñánh giá ñất của FAO có hai phương pháp, phương pháp hai bước và phương pháp song song. - Phương pháp hai bước: Gồm có ñánh giá ñất tự nhiên (bước thứ nhất) tiếp theo là kinh tế - xã hội (bước thứ hai). Phương pháp tiến triển theo các hoạt ñộng tuần tự, rõ ràng vì vậy có thể linh ñộng thời gian cho các hoạt ñộng và huy ñộng cán bộ tham gia. - Phương pháp song song: Các bước ñánh giá ñất tự nhiên ñồng thời với phân tích kinh tế - xã hội. Ưu ñiểm của phương pháp này là nhóm cán bộ Thu thập Tài liệu Xác ñịnh mục tiêu Xác ñịnh loại hình sử dụng ñất Xác ñịnh các ñơn vị ñất ñai ðánh giá khả năng thích hợp Xác ñịnh hiện trạng KT-XH MT Xác ñịnh LUT thích hợp nhất Quy hoạch sử dụng ñất Áp dụng của việc ñánh giá ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12 ña ngành cùng làm việc gồm cả các nhà khoa học tự nhiên và kinh tế - xã hội. Phương pháp này thường ñược ñề nghị ñể ñánh giá ñất chi tiết và bán chi tiết. Trong thực tế, sự khác nhau giữa hai phương pháp không thật rõ nét. Với phương pháp hai bước, thuộc tính quan trọng là kinh tế - xã hội, cần suốt cho cả bước thứ nhất khi lựa chọn các loại hình sử dụng ñất trong quá trình ñánh giá ñất [23]. Nội dung cơ bản của phương pháp hai bước và phương pháp song song ñược thể hiện qua hình 2.2. Hình 2.2 Phương pháp hai bước và song song trong tiến trình ñánh giá ñất - FAO 1976 (Nguồn : Nguyễn Khang - ðào châu Thu, 1998) [23]. THAM KHẢO BAN ðẦU Phương pháp hai bước Phương pháp song song ðiều tra cơ bản ðiều tra cơ bản Phân hạng thích nghi ñất ñịnh tính/ bán ñịnh lượng Phân tích kinh tế - xã hội Phân hạng thích nghi ñất theo ñịnh tính Phân hạng thích nghi ñất theo ñịnh lượng và ñịnh tính QUYẾT ðỊNH QUY HOẠCH Phân tích kinh tế - xã hội Bước thứ nhất Bước thứ hai Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13 Các công ñoạn của quá trình ñánh giá ñất phải ñược nghiên cứu kỹ và cần thiết phải trở ñi trở lại nhiều lần tiến trình trong sơ ñồ cho tới khi nào các nhà quy hoạch thỏa mãn rằng tất cả các loại hình sử dụng ñất ñược lựa chọn ñã ñược xem xét ñánh giá. * ðánh giá khả năng thích hợp ñất ñai Theo FAO, khả năng thích hợp ñất ñai là sự phù hợp của một ñơn vị ñất ñai ñối với một loại hình sử dụng ñất (LUT) ñược xác ñịnh. ðất ñai có thể ñược xem xét ở ñiều kiện hiện tại hoặc trong tương lai sau khi cải tạo [14]. Theo hướng dẫn của FAO, phân hạng thích hợp ñất ñai ñược chia thành 4 cấp: loại, hạng, hạng phụ và ñơn vị. Cấu trúc phân loại thích hợp ñất ñai theo FAO ñược thể hiện theo hình 2.3. Hạng (Categories) Bộ Hạng Hạng phụ ðơn vị (Order) (Class) (Subclass) (Unit) S1 S2t S 2i -1 S - thích hợp S2 S2i S 2i -2 S3 S2g N - không thích hợp N1 N1i N2 N2f Hình 2.3 Cấu trúc của phân hạng khả năng thích hợp ñất ñai (FAO, 1976, 1983) ( Nguồn: Nguyễn Khang - ðào Châu Thu – 1998) [23] - Loại, bộ (order): Cấp này chỉ ra khả năng thích hợp ñối với loại hình sử dụng ñất ñược nghiên cứu. Gồm có 2 loại: S - thích hợp và N - không thích hợp. + Loại thích hợp “S” nghĩa là LUT sẽ có năng suất cao khi có ñầu tư, không chịu ảnh hưởng của các rủi ro hoặc gây thiệt hại ñến tài nguyên ñất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14 + Loại không thích hợp “N” nghĩa là ñất có các yếu tố hạn chế khắc nghiệt mà ở loại “S” không có, rất khó hoặc không thể khắc phục ñược ñối với các LUT. - Hạng (class): Cấp này chỉ ra mức ñộ thích hợp trong một loại. Cấp này ñược chia thành: S1, S2, S3: Các hạng thích hợp ñất ñai N1, N2: Các hạng không thích hợp + S1 - Hạng rất thích hợp: ðặc tính ñất ñai không thể hiện những hạn chế hoặc có hạn chế nhưng không ñáng kể hoặc chỉ có những hạn chế nhỏ không làm ảnh hưởng ñến năng suất, sản lượng cây trồng. Loại ñất này dễ cho năng suất và hiệu quả cao. + S2 - Hạng thích hợp trung bình: ðặc tính ñất có những yếu tố hạn chế ở mức ñộ trung bình, có thể khắc phục ñược bằng các biện pháp khoa học kỹ thuật hoặc tăng mức ñầu tư cho LUT. Loại ñất này vẫn cho năng suất và hiệu quả cao song mức ñộ ñầu tư sẽ lớn hơn và nếu cải tạo tốt có thể nâng lên hạng S1. + S3 - Hạng thích hợp kém: ðây là loại ñất có nhiều yếu tố hạn chế hoặc một yếu tố hạn chế nghiêm trọng khó khắc phục và sẽ làm giảm sản lượng, lợi nhuận và tăng mức chi phí khi sử dụng. Tuy nhiên chưa ñến mức phải loại bỏ LUT ñó song muốn có hiệu quả cao hơn hoặc khi cần thiết có thể thay ñổi cơ cấu cây trồng khác cho thích hợp. + N1 - Hạng không thích hợp hiện tại: ðặc tính của loại ñất này không thích hợp với LUT hiện tại vì có yếu tố hạn chế nghiêm trọng. Tuy nhiên những yếu tố hạn chế ñó có khả năng khắc phục ñược bằng các biện pháp cải tạo ñất trong tương lai ñể nâng hạng lên thích hợp. + N2 - Hạng không thích hợp vĩnh viễn: ðất có những yếu tố hạn chế nghiêm trọng trong hiện tại không thể khắc phục ñược bằng bất cứ biện pháp kỹ thuật hoặc kinh tế nào ñể trở thành hạng thích nghi với LUT dự kiến cả trong ñiều kiện hiện tại và tương lai. Nếu sản xuất sẽ không có hiệu quả Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15 thậm chí có thể gây ảnh hưởng ñến môi trường sinh thái chẳng hạn như ñất có ñộ dốc quá cao việc canh tác chỉ làm cho quá trình xói mòn càng lớn. - Hạng phụ thích hợp (subclass): Phản ánh các yếu tố hạn chế khả năng sử dụng ñất của vùng nghiên cứu hoặc kiểu chính của các biện pháp cần cho các hạng. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ chủ yếu là ñiều kiện tự nhiên. Ký hiệu của các yếu tố hạn chế là chữ cái Latinh viết thường( ví dụ: m - ñộ ẩm, w - ñộ Oxy, e - thiên tai gây xói mòn.....). - ðơn vị thích hợp (unit): Phản ánh sự khác nhau chính cần cho yêu cầu quản lý trong các hạng phụ. Trong ñánh giá ñất ñai ở cấp huyện, xã hạng phụ ñược phân cấp thành ñơn vị ñất. Tất cả các ñơn vị thích hợp ñều có cùng mức ñộ thích hợp và loại hạn chế giống nhau nhưng khác nhau ở mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố hạn chế. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ ngoài yếu tố tự nhiên của các ñơn vị ñất còn có các yếu tố hạn chế về quản lý và ñầu tư sản xuất. Các yếu tố hạn chế về quản lý, kinh tế phụ thuộc vào các nông hộ hoặc các nông trại [23]. Như vậy, tùy thuộc vào mức ñộ chi tiết của các dự án ñánh giá ñất của mỗi quốc gia, mỗi vùng cụ thể, tùy thuộc vào phân cấp tỷ lệ bản ñồ mà ñịnh ra các cấp và mức ñộ phân hạng [23]. * Nhận xét phương pháp ñánh giá ñất theo FAO. Khi nghiên cứu ñánh giá ñất của FAO chúng ta thấy, phương pháp ñánh giá ñất theo FAO là sự tổng hoà của các phương pháp ñánh giá ñất của các nước trên thế giới mà ñiển hình là phương pháp ñánh giá ñất của Liên Xô cũ và Mỹ. Phương pháp này khắc phục ñược những chủ quan trong ñánh giá ñất ñai của các nước. Nếu các phương ñánh giá ñất của các nước trên thế giới chỉ quan tâm ñến ñặc tính, tính chất, những yếu tố hạn chế về mặt tự nhiên của ñất thì phương pháp ñánh giá ñất của FAO ngoài những yếu tố ñó ra còn tính ñến vấn ñề môi trường, vấn ñề kinh tế, xã hội. Mục tiêu cuối cùng của phương pháp ñánh giá ñất theo FAO nhằm ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 16 của xã hội, phát triển kinh tế và xây dựng một nền nông nghiệp bền vững trên phạm vi toàn thế giới. 2.2 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trong ñánh giá ñất theo FAO 2.2.1 Khái niệm về bản ñồ ñơn vị ñất ñai: ðơn vị Bản ñồ ñất ñai (Land Mapping Unit - LMU) ñược ñịnh nghĩa là một khoanh, vạt ñất ñược xác ñịnh cụ thể, ñược thể hiện trên bản ñồ, có những ñặc tính và tính chất ñất ñai riêng biệt thích hợp ñồng nhất cho từng loại hình sử dụng ñất, có cùng ñiều kiện quản lý ñất, cùng một khả năng sản xuất và cải tạo ñất. Mỗi ðVðð có chất lượng (ñặc tính và tính chất) riêng và nó thích hợp với một LUT nhất ñịnh (FAO, 1983). Tập hợp các ñơn vị bản ñồ ñất ñai trong khu vực vùng ñánh giá ñất ñược thể hiện bằng bản ñồ ñơn vị ñất ñai [23]. Các ñơn vị bản ñồ ñất ñai ñược xác ñịnh ñể thể hiện trên bản ñồ cần phải thỏa mãn các yêu cầu sau: - ðảm bảo tính ñồng nhất tối ña, các chỉ tiêu phân cấp phải ñược xác ñịnh rõ. - Có ý nghĩa thực tiễn trong ñánh giá thích hợp cho các loại hình sử dụng ñất ñược lựa chọn. - Có vị trí và diện tích trên bản ñồ ñất ñai . - Các LMU phải ñược xác ñịnh một cách ñơn giản dựa trên những ñặc ñiểm quan sát trực tiếp trên ñồng ruộng hoặc qua sử dụng kỹ thuật ảnh máy bay, ảnh viễn thám. - Các ñặc tính và tính chất của các LMU phải là các ñặc tính, tính chất khá ổn ñịnh. + ðặc tính ñất là những thuộc tính của ñất thể hiện rõ rệt các ñiều kiện ñất ñai cho loại hình sử dụng ñất (LUT), là các yêu cầu sử dụng ñất như loại ñất, chế ñộ nhiệt, chế ñộ ẩm, khả năng thoát nước ...vv + Tính chất ñất ñai là thuộc tính của ñất có thể ño ñếm, ước lượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 17 ñược dùng ñể mô tả các ñặc tính của ñất (thành phần cơ giới, ñộ dốc, ñịa hình ...). 2.2.2 Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai gồm có 4 bước theo hình 2.4 Hình 2.4. Quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai Bước 1: Lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp bản ñồ ñơn vị ñất ñai Việc xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp của bản ñồ ðVðð rất quan trọng, nó không chỉ ñảm bảo tính chính xác của bản ñồ ðVðð mà còn phản ánh ñúng nhu cầu sử dụng ñất cho các loại hình sử dụng ñất và ñiều kiện ñất trong hệ thống sử dụng ñất của ñánh giá ñất. Tuỳ theo mục ñích, yêu cầu mà phạm vi ñánh giá ñất mà lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp cho phù hợp cụ thể: - Phạm vi toàn lãnh thổ ta lựa chọn phân cấp theo vùng sinh thái nông nghiệp. Các yếu tố lựa chọn là khí hậu, ñất, nước, thực vật - Phạm vi vùng ta lựa chọn phân cấp theo ranh giới hành chính và mục ñích sử dụng. Các yếu tố lựa chọn là hệ thống tưới, tiêu, thời vụ, chế ñộ luân canh... - Phạm vi huyện ta lựa chọn phân cấp theo mục ñích và ñiều kiện sử dụng ñất ñai. Các yếu tố lựa chọn là tính chất ñất, ñiều kiện thuỷ lợi, luân canh, thâm canh. Các chỉ tiêu lựa chọn phải phù hợp với tỷ lệ bản ñồ và phải khớp với các chỉ tiêu ñã phân cấp ở các bản ñồ ñơn tính, các chỉ tiêu ñịnh tính phải diễn giải cụ thể và chú dẫn ñầy ñủ. Bước 1 Lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp bản ñồ ñơn vị ñất ñai Bước 2: Xây dựng các bản ñồ ñơn tính Bước 3: Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất dai Bước 4: Thống kê, mô tả các ñơn vị bản ñồ ñất ñai. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 18 Bước 2: Xây dựng các bản ñồ ñơn tính Bản ñồ ñơn tính là bản ñồ chỉ thể hiện các ñặc tính và tính chất ñơn lẻ khác nhau của ñất, trên cơ sở các chỉ tiêu phân cấp ñã lựa chọn kết hợp thu thập tài liệu, số liệu, ñiều tra khảo sát thực ñịa ñể xây dựng các bản ñồ ñơn tính. Mỗi một chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ðVðð (loại ñất, ñộ dày tầng ñất, ñịa hình, ñộ dốc, lượng mưa, ñiều kiện tưới, tiêu...) ta xây dựng một bản ñồ với các ký hiệu, màu sắc và ghi chú khác nhau. Ngày nay, cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin sự hỗ trợ của máy tính việc xây dựng các bản ñồ ñơn tính ñược thực hiện trên các phần mềm chuyên dụng như Microstation, Mapinfo, Arcview. Các bản ñồ ñơn tính ñược thể hiện dưới dạng bản ñồ kỹ thuật số (Digital Map) là cơ sở ñể chồng xếp thành bản ñồ ñơn vị ñất ñai. Bước 3: Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ðể xác ñịnh các LMU người tiến hành chồng xếp các bản ñồ ñơn tính có cùng tỷ lệ và hệ toạ ñộ ñã ñược xây dựng. Phương pháp chồng xếp ñược thực hiện bằng tay khoanh (thủ công) hoặc bằng máy tính trên các phần mềm chuyên dụng vẽ bản ñồ như Mapinfo hoặc Acview. ðây là phương pháp hiện ñại, ñảm bảo chính xác, nhanh chóng và ñang ñược ứng dụng ñể xây dựng các bản ñồ ñất ñai trên toàn thế giới. Khi xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai các ñơn vị ñất ñai ñược ghi bằng các chữ số Ả Rập vào các khoanh trên bản ñồ dưới dạng phân số: tử số là số của ñơn vị ñất ñai, mẫu số là diện tích khoanh [6]. Bước 4: Mô tả các ñơn vị bản ñồ ñất ñai Mô tả các ñơn vị bản ñồ ñất ñai là bước cuối cùng trong quy trình xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai. Mỗi ñơn vị ñất ñai có những ñặc tính và tính chất riêng biệt nhất ñịnh, việc mô tả nó nhằm làm cơ sở ñể xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất thích hợp nhất cho các vạt ñất, khoanh ñất của vùng nghiên cứu, giải quyết sự tranh chấp của nhiều loại sử dụng trên cùng một vùng ñất ñai. Căn cứ vào các ñặc ñiểm của các ñơn vị ñất ñai và yêu cầu sử dụng ñất của các LUT ñể từ ñó phân hạng mức ñộ thích hợp nhất. Khi mô tả các ñơn vị bản ñồ ñất ñai cần phải xác ñịnh rõ các vấn ñề sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 19 + Số lượng và diện tích các LMU trên bản ñồ ðVðð. + Số khoanh ñất của mỗi LMU và mức ñộ phân bố của chúng + Mô tả các ñặc ñiểm (ñặc tính, tính chất) của từng ðVðð (ñặc ñiểm khí hậu, ñịa hình, thủy văn, thực vật, ñộng vật và ñặc ñiểm ñất). 2.2.3 Ý nghĩa của việc xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai Mỗi một vùng, một khu vực khác nhau có ñiều kiện ñịa hình, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn, lớp phủ thổ nhưỡng khác nhau, ñá mẹ khác nhau, ở ñó các ñặc tính, tính chất ñất ñai cũng khác nhau, hệ sinh thái, cây trồng cũng khác nhau. Các chỉ tiêu phân cấp ñể xây dựng bản ñồ ðVðð cũng khác nhau. Do vậy, xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai là ñể tổng hợp các ñiều kiện sinh thái môi trường tự nhiên của mỗi vùng. Các ñặc tính và tính chất trong phân cấp xây dựng bản ñồ ðVðð là sự thể hiện rõ nét về các ñiều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu như ñặc ñiểm ñất ñai, khí hậu thuỷ văn ñịa hình, lớp phủ thổ nhưỡng .... Các ñặc ñiểm tự nhiên này có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng ñể xác ñịnh các lợi thế và hạn chế về mặt tự nhiên của vùng ñất, từ ñó ñưa ra ñịnh hướng phát triển nông nghiệp hợp lý. Việc phân chia các ñơn vị bản ñồ ñất ñai nhằm tìm ra sự khác biệt về mặt chất lượng của các khoanh ñất về ñặc ñiểm tự nhiên ñể từ ñó lựa chọn các yếu tố liên quan ñến yêu cầu sử dụng ñất của các LUT ñảm bảo mỗi LUT ñược lựa chọn là hợp lý và lâu bền và có hiệu quả cao. Trước ñây, việc xác ñịnh các ñặc tính hay tính chất của ñất chỉ mang tính ñơn lẻ, theo kinh nghiệm truyền thống, chỉ dựa vào các ñặc tính tốt hay các yếu tố hạn chế của ñất ñể ñưa ra các loại hình sử dụng ñất mà chưa tổng hợp ñược các ñặc tính, tính chất của ñất ñể xác ñịnh yêu cầu sử dụng ñất một cách khoa học và lựa chọn các loại hình thích hợp do vậy các LMU ñược lựa chọn mang tính truyền thống. Xây dựng bản ñồ ðVðð là công việc không thể thiếu trong quy trình ñánh giá ñất theo FAO. ðây là nội dung thứ 2 trong công tác nội nghiệp của quá trình ñánh giá ñất, là cơ sở ñể lựa chọn các loại hình sử dụng ñất và phân hạng mức ñộ thích hợp ñất ñai. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 20 2.3 Một số kết quả ñánh giá ñất và xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ở Việt Nam 2.3.1 Trên phạm vi toàn quốc Ở Việt Nam, khái niệm ñánh giá, phân hạng ñất ñã có từ lâu ñời qua việc phân chia “Tứ hạng ñiền, lục hạng thổ “ ñể thu thuế. Công tác ñánh giá ñất, phân hạng ñất ñai ñược nhiều cơ quan khoa học nghiên cứu và thực hiện như : Viện Thổ nhưỡng - Nông hoá, Viện Quy hoạch và thiết kế Nông nghiệp, Tổng cục Quản lý ruộng ñất (nay là Tổng cục ñịa chính - Bộ tài nguyên và Môi trường), các trường ñại học Nông nghiệp và các tỉnh thành. ðặc biệt, Viện Quy hoạch và thiết kế Nông nghiệp trong nhiều năm qua ñã thực hiện nhiều công trình, ñề tài nghiên cứu về ñánh giá, phân hạng ñất ñai. Công tác ñược triển khai rộng rãi trên toàn quốc từ phân hạng ñất tổng quan toàn quốc ñến các tỉnh thành và các ñịa phương, với nhiều loại ñối tượng cây trồng, nhiều vùng chuyên canh và các dự án ñầu tư của cả trong và ngoài nước [11]. Từ ñầu năm 1970, Bùi Quang Toản cùng nhiều nhà khoa học của Viện nghiên cứu Thổ nhưỡng - Nông hoá như : Vũ Cao Thái, Nguyễn Văn Thân, ðinh Văn Tính… ñã thực hiện công tác nghiên cứu ñánh giá ñất và phân hạng ñất ở 23 huyện, 286 HTX và 9 vùng chuyên canh. Các kết quả bước ñầu ñã phục vụ thiết thực cho công tác tổ chức lại sản xuất [11]. Từ kết quả nghiên cứu ñó, Bùi Quang Toản ñã ñề xuất quy trình phân hạng ñất ñai áp dụng cho các HTX và các vùng chuyên canh gồm 4 bước, các yếu tố chất lượng ñất ñai ñược chia ra thành yếu tố thuận và yếu tố nghịch, ñất ñai ñược chia thành 4 hạng: rất tốt, tốt, trung bình và kém [25]. Năm 1984 [5], Tôn Thất Chiểu và cộng tác viên ñã nghiên cứu ñánh giá, phân hạng ñất khái quát toàn quốc trên tỷ lệ bản ñồ 1/500.000, tác giả ñã áp dụng nguyên tắc ñánh giá phân loại khả năng ñất ñai (Land Capability Classification) của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, chỉ tiêu dùng là ñặc ñiểm thổ nhưỡng và ñịa hình, ñược phân cấp nhằm mục ñích sử dụng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 21 ñất ñai tổng hợp, kết quả ñã phân ra 7 nhóm ñất ñai. Trong ñó, cho sản xuất Nông nghiệp (4 nhóm ñầu), Lâm nghiệp (2 nhóm kế tiếp) và mục ñích khác (1 nhóm cuối cùng). Năm 1995, Viện quy hoạch và thiết kế Nông nghiệp ñã hoàn thành việc tổng kết kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai trên toàn quốc trên cơ sở xác ñịnh 7 chỉ tiêu phân cấp (thổ nhưỡng, tầng dày ñất, ñộ dốc, lượng mưa, thuỷ văn nước mặn, tưới tiêu, nhiệt ñộ). Các ñơn vị ñất ñai trên toàn quốc ñược tổng hợp từ ñơn vị ñất ñai của 9 vùng sinh thái nông nghiệp tỷ lệ 1/250.000 lên cấp miền tỷ lệ 1/500.000 và từ cấp miền tổng hợp lên toàn quốc tỷ lệ 1/1000.000. Theo nguyên tắc trên, kết quả tổng hợp ñược ñơn vị ñất ñai trên toàn quốc tỷ lệ 1/1000.000 là 373 ñơn vị ñất ñai; trên tỷ lệ bản ñồ 1/500.000 miền Bắc có có 270 ñơn vị ñất ñai, miền Nam có 196 ñơn vị ñất ñai [11]. Nguyễn khang, Phạm Dương Ưng (1995) ñã tiến hành nghiên cứu ñánh giá tài nguyên ñất Việt Nam ở tỷ lệ bản ñồ 1/250.000 trên 9 vùng sinh thái. Kết quả ñã xác ñịnh ñược 340 ñơn vị bản ñồ ñất ñai, trong ñó miền bắc 144 ñơn vị ñất ñai, miền Nam có 196 ñơn vị ñất ñai. (dẫn theo Phan Thị Thanh Huyền [13]) 2.3.2 Trên phạm vi vùng - Vùng ñồng Bằng sông Cửu Long với nghiên cứu của Trần An Phong, Nguyễn Văn Nhân (1995), các kết quả nghiên cứu cho thấy vùng này có 123 ñơn vị ñất ñai trong ñó: 63 ñơn vị ñất ñai thuộc vùng ñất phèn, 20 ñơn vị ñất ñai thuộc vùng ñất mặn, 22 ñơn vị ñất ñai thuộc vùng ñất phù sa, 18 ñơn vị ñất ñai thuộc vùng ñất khác. (dẫn theo Vũ Xuân Trường [27]) - Vùng Tây Nguyên có các công trình nghiên cứu của Cao Duy Thái và nhóm tác giả (1988), ñề tài 48C- 06 - 03 chương trình ñiều tra Tây Nguyên, Nguyễn Khang, Phạm Dương Ưng, Nguyễn Văn Tân, Phạm Văn Tuyên. Các kết quả cho thấy vùng Tây Nguyên có 3 vùng, 18 tiểu vùng, 54 ñơn vị sinh thái nông nghiệp và 195 ñơn vị ñất ñai. (dẫn theo Vũ Xuân Trường [27]). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 22 - Vùng ñồng bằng sông Hồng với ñề tài nghiên cứu ”ðánh giá ñất vùng ñồng bằng sông Hồng trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền” trên bản ñồ tỷ lệ 1/250.000 của Nguyễn Công Pho (1995) [17]. Tác giả ñã chọn 4 chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai là loại ñất (9 loại), ñộ dốc (3cấp), chế ñộ tưới tiêu và ngập úng (4 cấp). Kết quả ñã xác ñịnh ñược 33 ñơn vị ñất ñai trong ñó, có 22 ñơn vị ñất ñai vùng ñồng bằng và 11 ñơn vị ñất ñai vùng ñồi núi. - Vùng Tây Bắc Lê Thái Bạt (1995) [1] ñã tiến hành nghiên cứu ñánh giá ñất thích hợp theo FAO trên quan ñiểm sinh thái bền vững ñã xác ñịnh ñược 230 ñơn vị ñất ñai, trong ñó có 157 ñơn vị ñất ñai trên ñất trống ñồi trọc, về ñịa hình có 114 ñơn vị ñất ñai ñược phân bố ở ñộ dốc < 250 và có tầng canh tác dày > 50 cm, các ñơn vị ñất còn lại có ñộ dốc > 250. 2.3.3 Trên phạm vi cấp tỉnh Theo Nguyễn ðình Bồng, kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai vùng ñất trống ñồi núi trọc tỉnh Tuyên Quang xác ñịnh ñược 125 ñơn vị bản ñồ ñất; với 5 chỉ tiêu ñược xác ñịnh ñể phân cấp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai: Tổ hợp ñất (G) từ G1 - G7; ñộ dốc (SL) từ SL1 - SL4; ñộ dày tầng ñất (D) từ D1 - D3; tổng lượng mưa hàng năm từ R1 - R3; tổng nhiệt ñộ (T) từ T1 - T3 (dẫn theo Vũ Xuân Trường [27]). Các tác giả Nguyễn Chiến Thắng, Cấn Triển (1995) xây dựng bản ñồ ðVðð cho toàn tỉnh Bình ðịnh, sử dụng 5 chỉ tiêu là: Nhóm ñất (G) 7 nhóm, ñộ dốc (S) 4 cấp, tầng dày (D) 3 cấp, chế ñộ tưới (I) 2 cấp, lượng mưa (RF) 3 cấp; ñã xác ñịnh ñược 45 ðVðð, trong ñó: 9 ðVðð có ñộ dốc trên 150, tầng dầy dưới 50 cm; 28 ðVðð có ñộ dốc dưới 80, tầng dày hơn 50 cm, có khả năng phát triển nông nghiệp hoặc nông lâm kết hợp; 8 ñơn vị có ñộ dốc từ 80 - 150, tầng ñất mỏng, chỉ phát triển trồng màu và nông lâm kết hợp (dẫn theo Lê Vĩ Hoàng [12]). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 23 2.3.4 Trên phạm vi cấp huyện Năm 1995, Vũ Thị Bình [3], ñã nghiên cứu ñề tài ”ðánh giá ñất ñai phục vụ ñịnh hướng quy hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện Gia Lâm vùng ñồng bằng sông Hồng”. Trên cơ sở xác ñịnh 6 chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai gồm: loại ñất (3 loại); thành phần cơ giới (3 cấp); ñiều kiện tưới (3 cấp); ñiều kiện tiêu (2 cấp); ngập úng (3 cấp); ñộ phì (3 cấp). Kết quả ñã xây dựng bản ñồ ðVðð tỷ lệ 1/25.000 huyện Gia Lâm, với 20 ñơn vị ñất ñai trong ñó có 4 ñơn vị ñất ñai ngoài bãi (2515,0 ha) và 16 ñơn vị ñất ñai nội ñồng (6649,0 ha). Theo ðoàn Công Quỳ (dẫn theo Vũ Xuân Trường [27]), kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện ðại Từ tỉnh Thái Nguyên: toàn huyện ðại Từ có 52 ñơn vị ñất ñai với tổng diện tích là 48801,2 ha. Xác ñịnh 8 chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai gồm: loại ñất (G) 8 loại; ñộ dốc (SL) 4 cấp; ñịa hình tương ñối (E) 3 cấp; ñộ cao (H) 4 cấp; ñộ dầy tầng ñất (D) 3 cấp; thành phần cơ giới (T) 3 cấp; chế ñộ tưới (I) 3 cấp; chế ñộ tiêu (F) 2 cấp. - Năm 2006 Vũ Xuân Trường ñã nghiên cứu và xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai phục vụ ñánh giá ñất huyện Thạch Thất tỉnh Hà Tây. Kết quả ñã xây dựng ñược bản ñồ ñơn vị ñất ñai tỷ lệ 1/20.000, trên cơ sở xác ñịnh 6 chỉ tiêu phân cấp là loại ñất (8 loại), ñịa hình tương ñối (4 cấp), thành phần cơ giới (3 cấp), ñộ dày tầng ñất (3 cấp), khả năng tưới (3 cấp), khả năng tiêu (2 cấp), ñã xác ñịnh ñược 53 ñơn vị ñất ñai và ñề xuất các loại hình sử dụng ñất trong tương lai [27]. Như vậy, tuỳ từng ñiều kiện tự nhiên khác nhau mà việc xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai cho các vùng khác nhau là khác nhau, tuỳ vào mục ñích, yêu cầu, phạm vi của từng vùng nghiên cứu mà xác ñịnh tỷ lệ bản ñồ cần xây dựng và các chỉ tiêu phân cấp cho phù hợp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 24 2.4 Tình hình ứng dụng GIS trong ñánh giá ñất và cơ sở ứng dụng cho việc xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai 2.4.1 Khái quát về GIS Trong những năm gần ñây, hệ thống thông tin ñịa lý (Geographic Information System - GIS), ñã trở thành một ngành khoa học rất ñược quan tâm trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng trên toàn cầu. GIS ñã trở thành một yếu tố quan trọng trong hệ thống công nghệ thông tin và trở nên không thể thiếu trong quá trình ra mọi quyết ñịnh quan trọng của loài người [19]. Sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin ñã ñưa tin học thâm nhập sâu vào nhiều lĩnh vực khoa học và ñời sống, mở ra một giai ñoạn mới trong quá trình phát triển khoa học. Hệ thống thông tin ñịa lý (GIS) ñã trở thành một khung công cụ tổng hợp rất hiệu quả nhằm quản lý các hoạt ñộng của cả con người và thiên nhiên bởi vì nó giúp ta tổng hợp và phân tích mọi dữ liệu phức tạp, ñưa ra kết quả ñể tất cả mọi người, từ các nhà khoa học, nhà nghiên cứu, nhà quản lý …vv và công chúng ñều có thể cảm nhận ñược. GIS còn có thể thực hiện ñược nhiều ñiều như vẽ bản ñồ, xây dựng mô hình, hỏi ñáp, truy vấn và phân tích một lượng lớn dữ liệu [19]. Mặc dù tồn tại nhiều cách tiếp cận không ñồng bộ về GIS ở nhiều tổ chức, nhưng những ứng dụng thành công từ GIS ñã chứng minh lợi ích của nó và mở ra những hứa hẹn cho nhiều tổ chức khác. Ở mức ñộ cơ bản nhất việc tin học hóa quy trình làm bản ñồ ñã mang lại những kết quả tức thì. Theo ðỗ Nguyên Hải, Hoàng Văn Mùa (2007) [10]: Hệ thống thông tin ñịa lý (GIS) là chữ viết tắt (Geographic Information System). ðây là một hệ thống bao gồm các phần mềm, phần cứng, dữ liệu ñể trợ giúp con người trong việc tính toán, phân tích thể hiện các thông tin ñược gắn với từng vị trí không gian trên bề mặt ñất. Theo Cục Bảo vệ môi trường: Hệ Thông tin ñịa lý (GIS) là một công cụ máy tính ñể lập bản ñồ và phân tích các sự vật, hiện tượng thực trên trái ñất. Công nghệ GIS kết hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thông thường (như Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 25 cấu trúc hỏi ñáp) và các phép phân tích thống kê, phân tích ñịa lý, trong ñó phép phân tích ñịa lý và hình ảnh ñược cung cấp duy nhất từ các bản ñồ. Những khả năng này phân biệt GIS với các hệ thống thông tin khác và khiến cho GIS có phạm vi ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau (phân tích các sự kiện, dự ñoán tác ñộng và hoạch ñịnh chiến lược). Burrought (1986) [30] " GIS như là một tập hợp các công cụ cho việc thu nhập, lưu trữ ,thể hiện và chuyển ñổi các dữ liệu mang tính chất không gian từ thế giới thực ñể giải quyết các bài toán ứng dụng phục vụ các mục ñích cụ thể. " Michaael Zeiler (2001) [37]. Hệ thống thông tin ñịa lý GIS là sự kết hợp giữa con người thành thạo công việc, dữ liệu mô tả không gian, phương pháp phân tích, phần mềm và phần cứng máy tính - tất cả ñược tổ chức quản lý và cung cấp thông tin thông qua sự trình diễn ñịa lý Mặc dù có nhiều quan ñiểm khác nhau về GIS song chúng ta có thể hiểu GIS là một hệ thống thông tin tổng hợp có khả năng nhập dữ liệu (các bản ñồ, ảnh hàng không, vệ tinh..vv), lưu trữ, truy nhập và hỏi ñáp, xử lý, chuyển ñổi các dữ liệu, phân tích và mô hình hoá, tra cứu, hiển thị, khai thác cập nhật các thông tin, số liệu ñịa lý. Khái niệm về GIS có thể ñược mô tả theo hình 2.5 dưới ñây: Hình 2.5 Sơ ñồ khái quát về GIS (Nguồn: Giáo trình hệ thống thông tin ñịa lý – Trần Thị Băng Tâm, 2007) [20] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc._.ới tổng diện tích 5327,01 ha chiếm 3,78% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 6 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 887,84 ha. Các LMU này nằm tập chung ở xã KrôngNa, ñất có thành phần cơ giới thịt nhẹ, ñộ dày tầng ñất dưới 30 cm, ñộ phì thấp. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này chủ yếu là trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 69 - ðất ñỏ chua rất nghèo kiềm: Gồm 6 LMU với tổng diện tích 6158,09 ha chiếm 4,39% tổng diện tích ñất tự nhiên nằm trên 12 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 513,17 ha, các LMU này phân bố chủ yêu ở các xã EaBar, EaWer, Tân Hòa, Cuôr Nia. Loại ñất này có ñộ dốc từ 00 ñến 80, ñộ dày tầng ñất dưới 70cm, ñất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình ñến thịt nặng, ñộ phì trung bình, hiện trạng sử dụng ñất của các LMU này chủ yếu là trồng cây công nghiệp dài ngày như ñiều, cà phê, tiêu… - ðất nâu vàng chua: Gồm 3 LMU với tổng diện tích 2211,05 ha, chiếm 1,57% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 6 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 368,50 ha. Các LMU này phân bố chủ yếu ở các xã EaBar và EaWer. ðất có ñộ dốc từ 30 ñến 80, ñộ dày tầng ñất nhỏ hơn 70cm, ñất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình ñến thịt nặng, ñộ phì trung bình, chế ñộ tưới hạn chế, một số diện tích có thể tưới chủ ñộng, hiện trạng sử dụng ñất của các LMU này là trồng các loại cây trồng nông nghiệp ngắn ngày như ngô, sắn và một số cây công nghiệp dài ngày như ñiều, cà phê… - ðất ñỏ tầng mỏng: Gồm 2 LMU với tổng diện tích 2029,09 ha chiếm 1,44% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 7 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 289,87 ha. Các LMU này phân bố chủ yếu ở các xã EaBar, Cuôr Nia, Tân Hoà, ñất có ñộ dốc từ 30 ñến 80 ñộ dày tầng ñất dưới 50cm, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ ñến thịt trung bình, ñộ phì trung bình, chế ñộ tưới hạn chế. Hiện trạng sử dụng LMU này chủ yếu là trồng các loại cây ngắn ngày như ngô, sắn, khoai lang… - ðất ñỏ sỏi sạn nông có tầng loang lổ ñỏ vàng: Gồm 3 LMU với tổng diện tích 1740,30 ha chiếm 1,23% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 6 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 290,05 ha. Các LMU này phân bố chủ yếu ở các xã EaBar và EaWer, ñất có ñộ dốc từ 00 ñến 8 0, ñộ dày tầng ñất dưới 70cm, thành phần cơ giới từ thịt trung bình ñến thịt nặng, ñộ phì trung bình, chế ñộ tưới hạn chế. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này chủ yếu là trồng các cây công nghiệp dài ngày như cà phê, ñiều, tiêu... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 70 - ðất có tầng sét chặt có tầng loang lổ ñỏ vàng: Gồm 5 LMU với tổng diện tích 4582,51ha chiếm 3,25% tổng diện tích ñất tự nhiên nằm trên 10 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 458,25 ha, các LMU này ñược phân bố ở các xã EaWer, EaHua, KrôngNa, ñất có ñộ dốc từ 00 ñến 80, ñộ dày tầng ñất từ 70 cm - 100 cm, thành phần cơ giới từ thịt trung bình ñến thịt nặng, ñộ phì từ trung bình ñến cao, chế ñộ tưới chủ ñộng, một số diện tích không tưới ñược. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này chủ yếu là trồng 2vụ lúa, phần diện tích không tưới ñược bố trí trồng các loại cây ngắn ngày. - ðất xám cơ giới nhẹ: Gồm 2 LMU với tổng diện tích 12911,03 ha chiếm 9,15% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 15 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 2582,20ha. Các LMU này phân bố chủ yếu ở các xã: Tân Hòa, KrôngNa, EaHua. ðất có ñộ dốc từ 30 ñến 150, ñộ dày tầng ñất nhỏ hơn 50 cm, thành phần cơ giới thịt nhẹ, ñộ phì thấp. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này chủ yếu là trồng các cây hàng năm như ngô, sắn, khoai lang... - ðất xám có tầng loang lổ ñỏ vàng: Gồm 8 LMU với tổng diện tích 11859,41 ha chiếm 8,41% nằm trên 15 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 790,62 ha. Các LMU này ñược phân bố chủ yếu ở các xã KrôngNa, EaHua, EaWer, Tân Hoà, ñất có ñộ dốc từ 30 ñến 150, ñộ dày tầng ñất từ 30 cm ñến 100 cm, thành phần cơ giới thịt nhẹ, ñộ phì trung bình. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này chủ yếu là trồng cây công nghiệp dài ngày như cà phê, tiêu, ñiều... - ðất xám sỏi sạn nông: Gồm 3 LMU với tổng diện tích 2078,20 ha chiếm 1,47% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 5 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 415,64 ha, ñược phân bố ở các xã EaHua, EaWer, KrôngNa, ñất có ñộ dốc từ 30 ñến 80, ñộ dày tầng ñất từ 30 cm ñến 70 cm, thành phần cơ giới thịt nhẹ, ñộ phì trung bình. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này chủ yếu là trồng cây hàng năm như sắn, ngô, khoai lang... - ðất xám tầng mỏng: Gồm 18 LMU với tổng diện tích 28657,50 ha chiếm 20,32% tổng diện tích ñất tự nhiên nằm trên 40 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 710,44 ha phân bố chủ yếu ở xã EaHua và KrôngNa, ñất chủ yếu tập chung ở ñộ dốc từ 80 ñến 250, ñộ dày tầng ñất dưới Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 71 50 cm, ñộ phì thấp. Phần lớn diện tích của LMU này nằm trong khu bảo tồn rừng quốc gia Yor ðôn phục vụ vào việc chăm sóc bảo vệ và trồng rừng. - ðất xám tầng rất mỏng: Gồm 3 LMU với tổng diện tích 16295,01 ha chiến 11,55% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 8 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 2036,87 ha ñược phân bố ở xã KrôngNa, ñất có ñộ dốc từ 30 ñến 200, ñộ dày tầng ñất từ 30 cm ñến 100 cm, thành phần cơ giới thịt nhẹ, ñộ phì thấp. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này chủ yếu là phục vụ trồng rừng. - ðất nâu có tầng loang lổ ñỏ vàng: Gồm 2 LMU với tổng diện tích 4431,01 ha chiếm 3,14% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 4 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 1107,75 ha. Các LMU này phân bố ở xã KrôngNa, ñất có ñộ dốc từ 00 ñến 80, ñộ dày tầng ñất từ 50 cm ñến 70 cm, thành phần cơ giới thịt trung bình, ñộ phì trung bình. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này chủ yếu trồng cây công nghiệp dài ngày như cà phê, tiêu, ñiều… - ðất nâu sỏi sạn nông: Gồm 1 LMU với tổng diện tích 5019,37 ha chiếm 3,56% tổng diện tích ñất tự nhiên nằm trên 4 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 1254,84 ha phân bố chủ yếu ở xã EaWer và KrôngNa ñất có ñộ dốc từ 150 ñến 200, ñộ dày tầng ñất từ 30 cm ñến 50 cm thành phần cơ giới thịt nhẹ, ñộ phì thấp. Hiện trạng sử dụng ñất LMU này chủ yếu là trồng rừng và một số loại cây công nghiệp như cà phê, ñiều... - ðất nâu tầng mỏng: Gồm 5 LMU với tổng diện tích 34867,87 ha chiếm 24,72% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 17 khoanh, diện tích trung bình một khoanh là 2051,05 ha, ñất có ñộ dốc từ 150 ñến 250, ñộ dày tầng ñất từ 30 cm ñến 50 cm, ñộ phì thấp. Các LMU này nằm trong vườn quốc gia Yok ðôn thuộc xã KrôngNa. Hiện trạng sử dụng ñất của LMU này là trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng. - ðất nâu tầng rất mỏng: Gồm 2 LMU với tổng diện tích 2845,55 ha chiếm 2,02% tổng diện tích ñất tự nhiên, nằm trên 4 khoanh, diện tích trung bình mỗi khoanh là 711,39 ha ñược phân bố ở các xã EaHua, EaWer, ñất có ñộ dốc từ 150 ñến 200, ñộ dày tầng ñất thấp hơn 30 cm, ñộ phì thấp. Hiện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 72 trạng sử dụng LMU này chủ yếu là trồng cây hàng năm như ngô, sắn, khoai lang... 4.4 Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất chính, ñề xuất hướng sử dụng ñất cho tương lai 4.4.1 Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất chủ yếu Loại hình sử dụng ñất là một phương thức sử dụng ñất trồng một loại cây hay tổ hợp cây trồng với những hình thức quản lý, chăm sóc nhất ñịnh trong ñiều kiện kinh tế, xã hội và kỹ thuật hiện hành. Qua kết quả ñiều tra, xử lý số liệu từ mẫu phiếu ñiều tra nông hộ, tôi thấy huyện Buôn ðôn có 6 loại hình sử dụng ñất nông nghiệp chính với 11 kiểu sử dụng ñất khác nhau, kết quả ñược thể hiện qua bảng 4.13 Bảng 4.13 Các loại hình sử dụng ñất Buôn ðôn STT Loại hình sử dụng ñất Ký hiệu Kiểu sử dụng ñất 1 ðất 2 vụ lúa LUT 1 - Lúa xuân - Lúa mùa 2 ðất chuyên màu LUT 2 - Sắn - Ngô xuân - Ngô ðông - Lạc xuân - ñậu hè thu - ngô ñông - Ngô xuân - ñậu tương - ngô ñông - Khoai lang xuân - ñậu tương - khoai lang ñông 3 ðất chuyên rau LUT 3 - Rau xuân - rau hè thu - rau ñông - Ớt xuân - dưa chuột - bí xanh - Dưa chuột - ớt hè thu - rau ñông 4 ðất trồng cây ăn quả LUT 4 Na, Chanh, Cam 5 ðất trồng cây lâu năm LUT 5 - Tiêu, Cà phê, ðiều 6 ðất trồng rừng LUT 6 - Bạch ñàn. Keo, thông. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 73 Hình ảnh một số loại hình sử dụng ñất chính huyện Buôn ðôn tỉnh ðắk Lắk Hình 4.13 Cây Bạch ñàn trong LUT rừng trồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 74 Hình 4.14 Cây Sắn trong LUT chuyên màu Hình 4.15 Cây Cà phê trong LUT trồng cây lâu năm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 75 Hình 4.16 Cây Ngô và cây Lạc trong LUT trồng cây hàng năm Hình 4.17 Cây Lúa trong LUT 2 Lúa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 76 Hình 4.18 Cây Dưa chuột trong LUT chuyên rau Hình 4.19 Cây Cam trong LUT cây ăn quả Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 77 4.4.2 ðề xuất hướng sử dụng ñất tương lai 4.4.2.1 Quan ñiểm sử dụng ñất * Về mặt chiến lược sử dụng hợp lý quỹ ñất có hiểu quả cao, có tác dụng bảo vệ và duy trì ñộ phì nhiêu của ñất là trồng các loại cây dài ngày như cây công nghiệp lâu năm, cây trồng có bộ rễ sâu ñể tận dụng chất dinh dưỡng chứa ở các tầng ñất sâu ñể tạo nên một hệ sinh thái cây trồng có ñộ che phủ cao, cải tạo ñất tốt. * Quan ñiểm mang tính chất trung tâm và chỉ ñạo trong sử dụng ñất vùng tây nguyên là quan ñiểm khai thác và ñầu tư theo chiều sâu phổ biến, bổ sung cho ñất các loại phân khoáng ñặc biệt là phân bón hữu cơ ñể duy trì và nâng cao ñộ phí nhiêu của ñất. Huyện Buôn ðôn còn có nhiều khó khăn về lương thực nên trước mắt cần phải tận dụng, tiết kiệm quỹ ñất trồng lúa , giải quyết tốt vấn ñề thuỷ lợi ñể nâng cao năng suất và hệ số sử dụng ñất. Áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật, tổ chức mở rộng diện tích, bố trí cây trồng hợp lý ñể ñảm bảo an ninh lương thực cho những năm trước mắt và lâu dài. Ở những nơi có ñộ dốc cao ñể bảo vệ và nâng cao ñộ phì nhiêu của ñất, cần phải bố trí cơ cấu cây trồng thích hợp, phải có sự kết hợp, hài hoà giữ cây rừng, cây công nghiệp dài ngày với cây lương thực nhằm tận dụng tối ña tiềm năng của ñất, hạn chế sâu bệnh và ña dạng hoá cây trồng. Do ñó phương thức xen canh, luân canh giữa cây họ ñậu với các cây trồng chính là phương pháp ñơn giản có hiệu quả kinh tế cao, vừa có tác dụng hạn chề xói mòn, rửa trôi do tăng mức ñộ che phủ của ñất. 4.4.2.2 ðề xuất hướng sử dụng ñất cho tương lai Qua quá trình ñiều tra hiện trạng sử dụng ñất và các ñặc ñiểm khí hậu, thời tiết, ñất ñai và các loại hình sử dụng ñất, kết hợp với kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Buôn ðôn , chúng tôi ñề xuất hướng sử dụng ñất trong tương lai như sau : Các ñơn vị ñất ñai số: 1, 2, 13, 19, 23, 30, 35, 36, 37, 39, 42, 46, 47, 48, 51, 52, 53, 54, 55, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 nằm trong diện tích ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 78 rừng do ban quản lý rừng quốc gia Yok ðôn quản lý. Các ñơn vị ñất ñai này thuộc nhóm ñất xám, nhóm ñất nâu, nhóm ñất xói mòn trơ sỏi ñá, ñất có ñộ dốc trên 8o, nghèo mùn, không có tưới, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ ñến thịt trung bình, ñộ dày tầng ñất dưới 70cm. ðể bảo ñảm diện tích rừng thì các ñơn vị ñất này tiếp tục sử dụng vào mục ñích trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng. Các ñơn vị ñất ñai số : 3, 4, 6, 9, 14, 17, 18, 20, 26, 34, 40, 44, 56 rất phù hợp với cây trồng lương thực. Các ñơn vị ñất này thuộc các nhóm ñất ñỏ, nhóm ñất có tầng sét chặt cơ giới dị phần, nhóm ñất xám. ðất có ñộ dốc từ 00 ñến 80, ñộ dày tầng ñất từ 30 cm ñến trên 100 cm, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ ñến thịt trung bình, ñộ phì trung bình, chế ñộ tưới tương ñối chủ ñộng, cần tăng cường bón phân hữu cơ ñể cải tạo và nâng cao ñộ phì của ñất, ñể cây trồng cho năng suất cao hơn. Các ñơn vị ñất ñai số : 32, 33, 38, 41, 43 rất phù hợp với trồng cây hoa màu như sắn, ngô, khoai lang. Các ñơn vị ñất này thuộc các nhóm ñất xám. ðất có ñộ dốc từ 30 ñến 80, ñộ dày tầng ñất từ 30 cm ñến 70 cm, thành phần cơ giới thịt nhẹ ñến thịt trung bình, ñộ phì thấp ñến trung bình, chế ñộ tưới hạn chế, cần tăng cường bón phân hữu cơ ñể cải tạo và nâng cao ñộ phì của ñất, ñể cây trồng cho năng suất cao hơn. Các ñơn vị ñất ñai số : 5, 7, 8, 10, 11, 12, 15, 16, 21, 22, 24, 25, 27, 28, 29, 31 thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp dài ngày như cà phê, hồ tiêu, ñiều ... các ñơn vị ñất ñai này thuộc nhóm ñất ñỏ, nhóm ñất có tầng sét chặt cơ giới dị phân và nhóm ñất xám. ðất có ñộ dốc từ 3o ñến 8o ñộ dày tầng ñất từ 50 cm ñến 100 cm, thành phần cơ giới ñất thịt trung bình, ñộ phì trung bình, chế ñộ tưới bán chủ ñông. Các ñơn vị ñất ñai số : 49, 50, 65, thích hợp cho việc trồng các loại cây lấy gỗ như keo, bạch ñàn, thông ... các ñơn vị ñất ñai này thuộc nhóm ñất xám, và nhóm ñất nâu, ñất có ñộ dốc trên 8o, ñộ dày tầng ñất từ 30 cm ñến 50 cm, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ ñến thịt trung bình, chế ñộ tưới không tưới ñược. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 79 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 5.1 Kết luận Với mục ñích, yêu cầu và nội dung nghiên cứu của ñề tài là xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Buôn ðôn ñể phục vụ cho quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp. Từ các kết quả trình bày chúng tôi rút ra một số kết luận sau ñây : 1. ðất ñai huyện Buôn ðôn có 5 nhóm ñất như sau: * Nhóm ñất ñỏ 12138,53 ha * Nhóm ñất có tầng sét chặt, cơ giới dị phân 4582,51 ha * Nhóm ñất xám 71791,15 ha * Nhóm ñất nâu 47163,80 ha * Nhóm ñất sói mòm trơ sỏi ñá 5327,01 2. Huyện Buôn ðôn có tổng diện tích ñất tự nhiên là 141.040 ha trong ñó ñất nông nghiệp có diện tích 131.841,87 ha chiếm 93,48% tổng diện tích ñất tự nhiện. Hiện tại Huyện Buôn ðôn ñang áp dụng 6 loại hình sử dụng ñất chính sau : - ðất 2 vụ lúa - ðất chuyên màu - ðất chuyên rau - ðất trồng cây ăn quả - ðất trồng cây lâu năm - ðất trồng rừng 3. Bằng 6 chỉ tiêu phân cấp gồm : - Loại ñất (15 loại ) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 80 - ðộ dốc (6 cấp) - ðộ dày tầng ñất (5 cấp) - Chế ñộ tươi ( 3 cấp) - Thành phần cơ giới (3 cấp) - ðộ phì (3 cấp) Chúng tôi ñã xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai huyện Buôn ðôn với 65 ñơn vị ñất trên tổng số 149 khoanh ñất. Diện tích trung bình mỗi LMU là 2169,85 ha. LMU có diện tích lớn nhất là LMU số 53 có diện tích 14220,7 ha. LMU số 25 có diện tích nhỏ nhất là 143,96 ha. Về diện tích khoanh ñất, khoanh số 1 có diện tích lớn nhất là 8275,58 ha chiếm 5,87% tổng diện tích ñất tự nhiên, khoanh số 64 có diện tích nhỏ nhất là 32,33 ha chiếm 0,02% tổng diện tích ñất tự hiên, diện tích trung bình mỗi khoanh ñất là 946,58 ha. 4. Trên cơ sở các ñơn vị ñất ñai ñã ñược mô tả chúng tôi ñề xuất hướng sử dụng và cải tại ñất như sau : - Các LMU có khả năng tưới chủ ñộng trên các nhóm ñất ñỏ, nhóm ñất có tầng sét chặt cơ giới dị phân và nhóm ñất xám có khả năng thâm canh tăng vụ cao từ 2 vụ ñến 3 vụ hoặc chuyên rau màu. - Các LMU có ñộ dốc từ 3o ñến 8o trên các nhóm ñất ñỏ ñất xám có khả năng tưới bán chủ ñộng nên bố trí các loại cây công nghiệp dài ngày như cà phê, hồ tiêu, ñiều hoặc cây ăn quả. Xây dựng mô hình nông lâm kết hợp ở các LMU có ñộ dốc từ 8o ñến 25o vùng có ñộ dốc cao trên 25o trồng các cây lâm nghiệp như thông, bạch ñàn, keo ... Hướng cải tạo ñất chính cho các LMU là cải tạo hệ thống tưới, canh tác hợp lý, thâm canh tăng vụ, sử dụng phân bón hợp lý, tăng cường bón các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 81 loại phân hữu cơ, dùng các loại cây họ ñậu, tăng ñộ che phủ ñể chống xói mòn, rửa trôi cho ñất. 5.2 ðề nghị ðể sử dụng ñất có hiệu quả chúng tôi xin ñưa ra một số kiến nghị sau : - Tiến hành ñánh giá, phân hạng thích hợp ñất ñai ñối với ñất nông nghiệp. - Tiến hành ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất của các loại hình sử dụng ñất. - Lập phương án quy hoạch phân bổ sử dụng ñất giai ñoạn từ 2010 ñến 2015 trên quan ñiểm sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả, bền vững bảo vệ môi trường. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Lê Thái Bạt (1995), Báo cáo tóm tắt ñánh giá và ñề xuất sử dụng ñất trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền vùng Tây bắc”, Hội thảo quốc gia về ñánh giá và quy hoạch sử dụng ñất , tháng 1/1995, Hà Nội. 2. Nguyễn Trọng Bình, Trần Thị Băng Tâm, Phạm Thị Hương Lan (1995), Bài giảng hệ thống thông tin ñịa lý GIS , ðại học Nông nghiệp, Hà Nội 3. Vũ Thị Bình (1995), ðánh giá ñất ñai phục vụ ñịnh hướng quy hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp huyện Gia Lâm vùng ðồng bằng sông Hồng, Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, Trường ðại Học Nông nghiệp I, Hà Nội. 4. Nguyễn ðình Bồng (1995), ðánh giá tiềm năng ñất trống ñồi núi trọc tỉnh Tuyên Quang theo phương pháp phân loại ñất thích hợp của FAO, Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp, Hà Nội. 5. Tôn Thất Chiểu (1996), Phân loại ñất và bản ñồ ñất Việt Nam tỷ lệ 1/500.000, Tạp chí khoa học ñất Việt Nam (số 2 ). 6. Tôn Thất Chiểu, Lê Thái Bạt, Nguyễn Khang, Nguyễn Văn Tân ( 1999), Sổ tay ñiều tra phân loại ñánh giá ñất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Tr 130 7. Trần Văn Chính và các cộng sự (2006), Giáo trình Thổ nhưỡng học, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội. 8. Phạm Hữu ðức (2006), Cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin ñịa lý GIS, NXB Xây dựng, Hà Nội 9. ðỗ Nguyên Hải (2000), ðánh giá ñất và ñịnh hướng sử dụng ñất bền vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn- Bắc Ninh, Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, ðại Học Nông Nghiệp, Hà Nội. 10. ðỗ Nguyên Hải, Hoàng Văn Mùa (2007), Giáo trình Phân loại ñất và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 83 Xây dựng bản ñồ ñất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 11. Hội khoa học ðất Việt Nam (2000), ðất Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 12. Lê Vĩ Hoàng (2008), Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai vùng gò ñồi huyện Nam ðàn – tỉnh Nghệ An, Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội. 13. Phan Thị Thanh Huyền (2004), Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai bằng kỹ thuật GIS phục vụ cho ñánh giá ñất nông nghiệp huyện Phổ Yên – tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội. 14. Nguyễn Văn Nhân (1992), ”ðánh giá ñất ñai- một cơ sở thông tin cho việc quy hoạch ñất”, Tạp chí khoa học ñất số 2 – 1992, trang 57, 60 15. Nguyễn Văn Nhân, Võ Thị Bé và Phạm Việt Tiến (1995), Báo cáo chuyên ñề sử dụng kỹ thuật hệ thống thông tin ñịa lý trong ñánh giá tài nguyên ñất ñai tỉnh ðắc Lắc. 16. Nguyễn Văn Nhân (1996), ðặc ñiểm ñất và ñánh giá khả năng sử dụng ñất trong sản xuất nông nghiệp của vùng ñồng bằng Sông Cửu Long, Luận án PTS khoa học nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam. 17. Nguyễn Công Pho (1995), Báo cáo tóm tắt ñánh giá ñất vùng ñồng bằng sông Hồng”, Hội thảo quốc gia ðánh giá và quy hoạch sử dụng ñất trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 18. Trần An Phong (1995), ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất theo quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 19. Trần Thị Băng Tâm (2006), Bài giảng hệ thống thông tin ñất, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 84 20. Trần Thị Băng Tâm (2007) Giáo trình Hệ thống thông tin ñịa lý NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 21. Nguyễn Văn Thân (1995), Bài giảng ñánh giá ñất ñai, Trường ðại học Nông nghiệp, Hà Nội. 22. Nguyễn Thế Thận, Trần Công Yên (2000) Hướng dẫn sử dụng phần mềm - GIS Acr/ Info, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. 23. ðào Châu Thu, Nguyễn Khang (1998), ðánh giá ñất, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 24. Bùi Quang Toản (1993), Sản xuất nông nghiệp trung du, miền núi và vấn ñề khai thác ñất một vụ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 25. Tổng cục quản lý ruộng ñất (1992) Phân hạng ñất, cơ sở sử dụng ñất ñai hợp lý, Hà Nội 26. Trung tâm từ ñiển ngôn ngữ (1992), Từ ñiển tiếng việt, NXB Khoa học và Xã hội, Hà Nội. 27. Vũ Xuân Trường (2006), Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai phục vụ ñánh giá ñất huyện thạch Thất tỉnh Hà Tây, Luận Văn thạc sĩ Nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội. 28. Nguyễn Minh Tuấn (2005), ðánh giá hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng ñất canh tác chủ yếu của huyện Tam Nông – tỉnh Phú Thọ, Luận Văn thạc sĩ Nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội. 29. http/ www.nea.gov.vn/html/phobienkienthuc/allGIS.htm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 85 Tài liệu tiếng Anh 30. Burrought(1986), Principal of Geographical Information Systems for Land Resources Assessment, Clarendon Press, Oxford. 31. FAO (1976), Aframework for Land Evaluation. Soil Bulletin, FAO, Rome 32. FAO (1983), Guidelines. Land Evaluation for Rainfed Agriculture, FAO, Rome 33. FAO (1985), Guidelines. Land Evaluation for Irrigated Agriculture, FAO, Rome 34. FAO (1989), Guidelines. Land Evaluation for Extensive Grazing, FAO, Rome 35. FAO (1990), Guidelines. Land Evaluation for Development, FAO, Rome 36. FAO (1994), Guidelines. Land Evaluation and Farming System Analysis for Land Use Planning, Working document, FAO, Rome 37. Michaael Zeiler (2001), Modeling Our Word – The ESRI Guide to Geodatabase Design. ESRI Press Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 86 PHỤ LỤC1: HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HUYỆN BUÔN ðÔN Số TT Tên công trình Năm xây dựng Năng lực TK (ha) TT cà phê (ha) TT lúa (ha) ðịa ñiểm xây dựng 01 Hồ ðức Minh 1989 45 30 Krông Na 02 ðập Nà Xược 1982 130 130 Ea Huar 03 ðập Nà Sô 1990 20 Ea Huar 04 ðập Buôn Tul 1993 270 75 Ea Wer 05 Hồ Ea Nuôl 1992 Ea Nuôl 06 ðập cây sung 1980 10 70 Ea Bar 07 ðập Ea Né II 1981 60 Ea Bar 08 Thác Mua 1979 360 Ea Bar 09 ðập Ea Né I 1979 102 Ea Bar 10 Hồ Ea Bar 1978 80 40 Ea Bar 11 ðập Quê hương 1978 30 Ea Bar 12 Tháp Rong 1981 5 Ea Bar 13 ðập 201 1983 20 Ea Bar 14 ðập Buôn Dray 1978 10 Ea Bar 15 Hồ Buôn Dung 1990 10 Ea Bar Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 87 Phụ lục 2: Tổng hợp một số yếu tố khí hậu của huyên Buôn ðôn từ năm 2007-2009. 2007 2008 2009 Năm Tháng Nhiệt ñộ(0C) Lượng mưa (mm) ðộ ẩm (%) Nhiệt ñộ(0C) Lượng mưa (mm) ðộ ẩm (%) Nhiệt ñộ(0C) Lượng mưa (mm) ðộ ẩm (%) 1 21,6 0,4 82,0 21,3 1,0 79,0 20,7 12,1 81,0 2 22,9 0,0 76,0 23,3 0,0 73,0 20,8 4,2 79,0 3 24,6 5,0 74,0 24,9 61,4 76,0 23,5 112,9 73,0 4 25,7 233,2 78,0 26,0 61,6 73,0 26,1 10,4 75,0 5 25,5 262,4 79,0 25,6 155,6 82,0 24,6 405,3 87,0 6 25,3 226,1 85,0 25,5 170,6 85,0 25,1 163,0 85,0 7 24,4 216,6 87,0 24,3 194,9 87,0 24,7 87,3 87,0 8 23,9 406,4 89,0 24,0 625,2 89,0 24,1 273,7 90,0 9 24,4 365,2 88,0 24,3 541,9 89,0 23,8 354,1 91,0 10 23,7 157,0 86,0 23,6 128,0 89,0 24,3 227,2 88,0 11 23,8 4,6 81,0 21,5 141,5 87,0 22,6 148,8 88,0 12 22,0 13,3 81,0 21,8 0,0 81,0 21,1 25,2 85,0 Trung Bình 24,0 Tổng 1890,2 Trung Bình 82,0 Trung Bình 23,8 Tổng 2081,7 Trung Bình 82,0 Trung Bình 23,4 Tổng 1824,2 Trung Bình 84,0 ( Nguồn trạm khí tượng thủy văn huyện Buôn ðôn) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 88 Phụ lục 3: Hiện trạng sử dụng ñất huyện Buôn ðôn năm 2010 TT Loại ñất Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích ñất tự nhiên 141.040,00 100% 1 ðất nông nghiệp NNP 131.841,87 93,48 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 22.253,22 15,887 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 1.334,8 9,46 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 8.911,42 6,32 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 109.531,9 77,66 1.3 ðất nuôi trồng thủy sản NST 56,75 0,04 2 ðất phi nông nghiệp PNN 6504,9 4,61 2.1 ðất ở OTC 540,54 0,38 2.1.1 ðất ở nông thôn ONT 540,54 0,38 2.2 ðất chuyên dùng CDG 4.511,93 3,20 2.3 ðất tôn giáo tín ngưỡng TTN 1,62 0,001 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 341,75 1,07 2.5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 1.389,43 0,99 3 ðất chưa sử dụng CSD 2.693,23 1,91 3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 41,37 0,03 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 2.651,86 1,88 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 89 Phụ lục 4: Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Buôn ðôn năm 2010 TT Loại ñất Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích ñất tự nhiên 141040,00 100,00 1 ðất nông nghiệp NNP 131841,87 93,48 1.1 ðất sản suất nông nghiệp SXN 22253,22 15,87 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 13341,8 9,46 1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNL 11026,16 7,82 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 8911,42 6,32 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 109531,9 77,66 1.2.1 ðất rừng sản xuất RSX 10353,71 7,34 1.2.2 ðất rừng phòng hộ RPH 4710,97 3,34 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng RDD 94467,22 66,98 1.3 ðất nuôi trồng thủy sản NST 56,75 0,04 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 90 Phụ luc 5 : ðặc tính các ñơn vị ñất ñai huyện Buôn ðôn Các ñặc tính ñất ñai LMU Số khoanh G SL D T N I Diện tích(ha) Cơ cấu (%) Vị trí khoanh ñất 1 3 15 5 5 1 3 3 3216,28 2.28 Krông Na 2 3 15 6 5 1 3 3 2096,43 1.47 Krông Na 3 3 1 1 3 3 2 2 1886,01 1.34 EaBar, Eawer 4 3 1 1 4 3 2 1 1415,67 1.00 EaWer, Tân hòa 5 2 1 2 3 2 2 1 1064,23 0.75 EaHua 6 1 1 2 3 3 2 1 333,52 0.24 EaWer 7 1 1 2 3 3 2 2 593,76 0.42 EaWer 8 2 1 2 5 2 2 2 901,60 0.64 Cuôr Na 9 2 2 2 3 2 2 1 583,19 0.41 EaBar 10 2 2 2 3 3 2 2 636,21 0.45 EaBar 11 2 2 2 5 3 2 2 983,55 0.70 EaWer 12 3 3 2 4 2 2 2 1025,35 0.73 EaWer, Cuôr Na 13 4 3 2 5 1 2 2 989,63 0.70 EaBar, Cuôr Na, Tân Hòa 14 1 3 1 4 2 2 2 198,76 0.14 EaBar 15 3 3 2 3 2 2 2 1166,10 0.83 EaWer, EaBar 16 2 4 2 3 3 2 2 367,40 0.26 EaBar 17 2 5 1 1 2 1 1 429,87 0.30 EaWer 18 2 5 2 2 2 1 1 796,53 0.56 EaHua, EaWer 19 1 5 2 2 2 3 3 536,81 0.38 Krông Na 20 4 5 2 3 2 1 1 2298,58 1.63 EaHua, Eawer 21 1 5 2 3 3 2 3 523,69 0.37 Krông Na 22 2 6 2 5 1 3 2 2170,27 1.54 Tân hòa 23 3 6 3 4 1 3 3 10726,36 7.61 Krông Na, EaHua 24 1 7 2 2 1 3 3 178,44 0.13 Krông Na 25 1 7 2 2 1 2 2 143,96 0.10 EaHua 26 3 7 2 3 1 2 1 3105,86 2.20 Krông Na, EaHua 27 1 7 2 4 1 1 3 409,35 0.29 Krông Na 28 3 7 2 4 1 2 2 2637,98 1.87 EaWer, Tân hòa 29 2 7 3 4 1 2 3 2290,10 1.62 Krông Na 30 1 7 2 3 1 3 3 1561,39 1.11 Krông Na 31 3 7 2 3 1 2 2 1554,34 1.10 EaWer, EaHua 32 1 8 2 3 1 2 2 433,06 0.31 EaHua 33 1 8 2 4 1 3 3 525,23 0.37 EaHua 34 3 8 2 4 1 2 1 1111,87 0.79 EaWer, Krông Na 35 3 9 1 4 2 2 2 3016,63 2.14 EaHua, Krông Na, Tân Hòa 36 3 9 1 5 1 3 3 3137,44 2.22 Krông Na, EaWer 37 2 9 2 4 1 3 3 1394,74 0.99 Krông Na 38 1 9 2 4 1 2 2 164,14 0.12 EaWer 39 2 9 2 4 2 3 3 1845,24 1.31 Krông Na 40 3 9 2 4 2 2 1 835,48 0.59 EaHua 41 5 9 2 4 2 2 2 3306,70 2.34 Tân Hòa 42 3 9 2 5 1 3 3 5568,49 3.95 Krông Na Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 91 43 2 9 2 5 2 2 2 1096,45 0.78 EaWer 44 2 9 2 5 2 2 1 511,23 0.36 EaHua 45 1 9 2 5 2 3 3 1543,90 1.09 Krông Na 46 2 9 3 4 2 3 3 1079,81 0.77 Krông Na 47 2 9 3 5 1 3 3 1617,15 1.15 Krông Na 48 2 9 3 5 2 3 3 606,52 0.43 Krông Na 49 1 9 3 5 2 2 2 567,63 0.40 EaWer 50 1 9 4 4 1 3 3 413,85 0.29 EaHua 51 1 9 5 4 1 3 3 499,90 0.35 Krông Na 52 4 9 5 5 1 3 3 1533,23 1.09 Krông Na 53 5 10 2 5 1 3 3 15104,00 10.70 Krông Na, EaHua 54 1 10 3 5 1 3 3 995,99 0.71 Krông Na 55 2 10 4 5 1 3 3 1071,28 0.76 Krông Na 56 2 11 1 3 2 1 3 1457,37 1.03 Krông Na 57 2 11 2 3 2 3 3 2959,23 2.10 Krông Na 58 4 12 4 4 1 3 3 5019,37 3.56 EaWer, Krông Na 59 4 13 2 5 1 3 3 5850,99 4.19 Krông Na, EaHua 60 4 13 3 4 2 3 3 11850,23 8.40 Krông Na 61 5 13 3 5 2 3 3 7183,07 5,09 Krông Na 62 3 13 4 5 1 3 3 8304,54 5.89 Krông Na 63 1 13 5 5 2 3 3 1683,47 1.19 Krông Na 64 2 14 4 5 1 3 3 1124,04 0.87 EaHua 65 2 14 4 5 1 3 2 1606,51 1.14 EaWer, EaHua Tổng 149 141040,00 100,00 Chú thích : - G : Loại ñất - SL : ðộ dốc - D : ðộ dày tầng ñất - T : Thành phần cơ giới - N : ðộ phì - I : Chế ñộ tưới Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 92 PHỤ LỤC 6 TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA ðẤT VÀ MÔI TRƯỜNG PHIẾU ðIỀU TRA NÔNG HỘ Họ và tên chủ hộ: Thôn: Xã: Huyện: Buôn ðôn Tỉnh: ðắk Lắk Họ và tên ñiều tra viên: Phạm Văn Thắng Ngày…… tháng……năm 2010 I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ 1. Họ tên chủ hộ:………………………………….Tuổi:…………………… 2. ðịa chỉ:…………………………………………………….. 3. Trình ñộ văn hoá: …………………………………………. 4. Ngành sản xuất chính của hộ: …………………………….. Thuần nông …… , Ngành nghề dịch vụ ……., Kiêm………… 5. Hộ thuộc loại: Khá…......, Trung bình ………., Khó khăn……… 6. Tổng số nhân khẩu của hộ:…….., Tổng số lao ñộng:………............. Trong ñó lao ñộng nông nghiệp……., lao ñộng phi nông nghiệp……... II. TÌNH HÌNH ðẤT ðAI CỦA HỘ 1. Tổng diện tích ñất của hộ:……………… m2 + ðất ở: ………. m2 + ðất Nông nghiệp: ……….. …..m2 - ðất trồng lúa: …………. m2 - ðất lúa màu:……………m2 - ðất chuyên màu:………..m2 - ðất trồng cây công nghiệp lâu năm:………….. m2 - ðất trồng cây công nghiệp hàng năm:………….m2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 93 II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ðẤT CỦA NÔNG HỘ Cây trồng Diện tích (m2) Năng suất (tạ/ha) Ghi chú I. Cây lượng thực: II. Cây công nghiệp Xác nhận của chủ hộ Người phỏng vấn Phạm Văn Thắng ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2290.pdf
Tài liệu liên quan