Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – Công ty cổ phần dệt may Huế

HỒĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY SỢI – CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Phùng Thị Đoan Trang Lớp: K50D Kế Toán Niên khóa: 2016 - 2020 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quang Huy Huế, Tháng 01/ 2020 Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế đã trang bị cho em những kiến thức nền tả

pdf142 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – Công ty cổ phần dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng về kiến thức chuyên ngành để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Và đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Quang Huy, đã ủng hộ - động viên và tận tình giúp đỡ - hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này. Em xin trân trọng cảm ơn các anh chị trong Công ty Cổ Phần Dệt May Huế, đặc biệt là Phòng Kế toán – Tài chính của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em về chuyên môn trong quá trình làm khóa luận này. Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân nên khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô. Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống. Chúc cho Ban Giám đốc Công ty cùng toàn thể các anh chị làm việc trong Công ty Dệt may Huế luôn hoàn thành tốt công việc của mình và chúc cho Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh - đứng vững trên thị trường. Em xin được trân trọng và cảm ơn rất nhiều! Huế, tháng 1 năm 2020 Sinh viên Phùng Thị Đoan Trang iSVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CP Chi phí CPCCDC Chi phí công cụ dụng cụ CPDVMN Chi phí dịch vụ mua ngoài CPKH Chi phí khấu hao CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNVPX Chi phí nhân viên phân xưởng CPPS Chi phí phát sinh CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung CPSXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang DTT Doanh thu thuần GTGT Giá trị gia tăng GTSP Giá thành sản phẩm HĐ Hóa đơn HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐSX Hoạt động sản xuất KPCĐ Kinh phí công đoàn LN Lợi nhuận LNTT Lợi nhuận trước thuế NM Nhà máy NVLC Nguyên vật liệu chính NVLP Nguyên vật liệu phụ iiSVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy PNK Phiếu nhập kho PTGT Phân tích giá thành PXK Phiếu xuất kho SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh TGT Tính giá thành TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VTPT Vật tư phụ tùng XDCB Xây dựng cơ bản XN CĐPT Xí nghiệp cơ điện phụ trợ iiiSVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1. 1: Quy trình kế toán CPSX và tính GTSP trong doanh nghiệp sản xuất .............16 Sơ đồ 1. 2: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................18 Sơ đồ 1. 3: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................21 Sơ đồ 1. 4: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................24 Sơ đồ 1. 5: Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................25 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ................................32 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.................................35 Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ...........38 Sơ đồ 2. 4: Quy trình sản xuất chung của sản phẩm sợi tại Nhà máy Sợi .........................48 Sơ đồ 2.5: Trình tự công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại Nhà máy Sợi .....................51 Sơ đồ 2.6: Quy trình tính giá thành từng sản phẩm Sợi tại Nhà máy Sợi ..........................83 BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Biến động cơ cấu nhân sự của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 .....................39 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016 – 2018........................................41 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 .................................43 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu giá thành sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W................................96 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu giá thành sản phẩm Sợi Ne 30 CVCm (60/40)W..............................96 Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy ivSVTH: Phùng Thị Đoan Trang DANH MỤC BẢNG, BIỂU BẢNG Trang Bảng 1.1:Kết cấu tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................18 Bảng 1.2: Kết cấu tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp ........................................20 Bảng 1.3: Tỷ lệ phần trăm trích các khoản theo lương ......................................................21 Bảng 1.4: Kết cấu tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung ................................................23 Bảng 1.5: Kết cấu tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ..........................25 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..................................39 Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................41 Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 -2018 ......44 Bảng 2.4: Sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ............47 Bảng 2.5: So sánh đặc điểm của Sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W.............................................................................................................................48 Bảng 2.6: So sánh giá trị nguyên vật liệu trực tiếp của Bảng tính giá thành và Bảng phân tích giá thành Nhà Máy Sợi tháng 10/2019........................................................................85 Bảng 2.7: Định mức đơn vị các nguyên vật liệu chính của sợi Ne 30 CVCd (60/40) W và sợi Ne 30 CVCm (60/40) W...............................................................................................86 Bảng 2.8: Phân bổ nguyên vật liệu chính cho 2 loại sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W ...........................................................................................................88 Bảng 2.9: Phân bổ chi phí nhân viên phân xưởng cho 2 sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W ..........................................................................92 Bảng 2.10: Phân bổ chi phí SXC khác cho 2 sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W......................................................................................................92 Bảng 2.11: Tính giá thành 2 sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W.............................................................................................................................94 Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy vSVTH: Phùng Thị Đoan Trang DANH MỤC BẢNG, BIỂU BIỂU Trang Biểu 2.1: Sổ tổng hợp tài khoản 6211-11...........................................................................55 Biểu 2. 2: Sổ tổng hợp tài khoản 6211-12..........................................................................56 Biểu 2. 3: Sổ cái tài khoản 6211-1 .....................................................................................57 Biểu 2. 4: Sổ tổng hợp tài khoản 6221-11..........................................................................60 Biểu 2. 5: Sổ tổng hợp tài khoản 6221-12..........................................................................61 Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 6221-1 ......................................................................................62 Biểu 2. 7: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-111........................................................................64 Biểu 2. 8: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-112........................................................................65 Biểu 2.9: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-13...........................................................................66 Biểu 2. 10: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-14........................................................................67 Biểu 2. 11: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-17........................................................................67 Biểu 2. 12: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-18........................................................................68 Biểu 2. 13: Sổ cái tài khoản 6271-1 ...................................................................................69 Biểu 2. 14: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-311......................................................................70 Biểu 2. 15: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-312......................................................................70 Biểu 2.16: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-32.........................................................................71 Biểu 2. 17: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-38........................................................................71 Biểu 2. 18: Sổ tổng hợp tài khoản 6274-3..........................................................................73 Biểu 2. 19: Sổ tổng hợp tài khoản 6274-4..........................................................................73 Biểu 2. 20: Sổ tổng hợp tài khoản 6274-7..........................................................................74 Biểu 2. 21: Sổ tổng hợp tài khoản 6274-8..........................................................................74 Biểu 2. 22: Tổng hợp nhập – xuất – tồn bông xơ ...............................................................76 Biểu 2. 23: Sổ tổng hợp tài khoản 1541-1..........................................................................79 Biểu 2. 24: Sổ cái tài khoản 1541-1 ...................................................................................80 viSVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................... I DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................... III DANH MỤC BẢNG, BIỂU ............................................................................................ IV MỤC LỤC ........................................................................................................................ VI PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài...........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài...........................................................................3 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.........5 1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất................. ......................................................................................................................5 1.1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất ....................................................................................5 1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................................5 1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................................6 1.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................8 1.1.1.4 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..................................................9 1.1.2 Tổng quan về giá thành sản phẩm ............................................................................10 1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..............................................................................10 1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ................................................................................10 1.1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm .......................................................................12 viiSVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 1.1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm...................................................................................12 1.1.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................................................13 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................15 1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .....................................................................................................................................15 1.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ............16 1.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................17 1.2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..........................................................19 1.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................................22 1.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................24 1.2.3 Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm.......................................26 1.2.4 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY SỢI - CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ .........................................................................................................................28 2.1 Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế ..........................................................28 2.1.1 Một số thông tin cơ bản về Công ty .........................................................................28 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................................................29 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty........................................................................29 2.1.3.1 Chức năng ..............................................................................................................29 2.1.3.2 Nhiệm vụ ...............................................................................................................30 2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ................................................30 2.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động................................................................................................30 2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất.....................................................................................30 viiiSVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty........................................................35 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................35 2.1.5.2 Tổ chức vận dụng các chế độ, hình thức, chính sách kế toán ...............................37 2.1.6 Đánh giá nguồn lực và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua giai đoạn từ năm 2016 - 2018 .................................................................................................................38 2.1.6.1 Tình hình lao động qua 3 năm 2016 – 2018..........................................................38 2.1.6.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm 2016 – 2018 ........................................41 2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016 – 2018...........................44 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế .................................................................................46 2.2.1 Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế .............................................................................................................................46 2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế 46 2.2.1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm Sợi...........................................................................48 2.2.2 Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sợi tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.........................................................................49 2.2.2.1 Đặc điểm của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................................49 2.2.2.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................50 2.2.2.3 Đối tượng, kỳ và phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................51 2.2.2.4 Trình tự của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........51 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tại Nhà máy sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế .............................................................................................................................52 2.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................52 2.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..........................................................57 2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................................62 ixSVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.3.4 Đánh giá – điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm .................................75 2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế..................................77 2.2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................................77 2.2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .....................................................................80 2.2.4.3 Tính giá thành sản phẩm........................................................................................82 2.2.4.4 Tính giá thành hai loại sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W.............................................................................................................................86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY SỢI – CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ...............................100 3.1 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ...............................................................................100 3.1.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán.....................................................................100 3.1.1.1 Ưu điểm ...............................................................................................................100 3.1.1.2 Nhược điểm .........................................................................................................102 3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........103 3.1.2.1 Ưu điểm ...............................................................................................................103 3.2 Một số biện nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế................................106 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................110 1. Kết luận ......................................................................................................................110 2. Kiến nghị ....................................................................................................................111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................112 xSVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC ........................................................................................................................113 1SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh đất nước hiện nay, mỗi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều mong muốn thu nhận được những thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nếu doanh nghiệp nào nắm bắt được đầy đủ các thông tin cần thiết thì cũng có khả năng tạo thời cơ phát huy thế chủ động trong sản xuất kinh doanh và đạt hiệu quả cao. Muốn tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp cần phải tạo ra các sản phẩm tốt, giá cả hợp lý thì mới tạo ra lợi thế cạnh tranh của mình. Để làm được điều này các doanh nghiệp không còn cách nào khác là tối thiểu hoá các chi phí sản xuất từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kế toán là một trong những công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, là động lực thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng phát triển và làm ăn có hiệu quả. Vì vậy việc hoàn thiện công tác kế toán là mục tiêu hàng đầu và cần thiết đối với các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triền bền vững, mỗi doanh nghiệp luôn phải tìm biện pháp để khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trường. Đây là vấn đề bao trùm, xuyên suốt toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở các tiềm lực có sẵn để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh thì không còn con đường nào khác là doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động với hiệu quả cao nhất cho mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được điều đó, ngoài việc tiết kiệm chi phí sản xuất thì doanh nghiệp phải tổ chức, phối hợp chúng với nhau một cách khoa học. Đó là biện pháp tối ưu trong vấn đề hiệu quả. Tuy nhiên, để quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi từ khâu lập dự toán đến khâu tổ chức thực hiện, chủ doanh nghiệp phải thu thập các thông tin về tình hình chi phí đi đôi với kết quả thu được. Những thông tin này không chỉ xác định bằng trực quan mà phải bằng phương pháp ghi chép, tính toán phản ánh trên sổ kế toán, xét trên góc độ này kế toán với chức năng cơ bản là cung cấp thông tin đã khẳng định vai trò không thể thiếu cho 2SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy hoạt động quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Muốn đưa ra các biện pháp tiết kiệm các chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm thì công tác tập hợp chi phí phải được hoàn thiện một cách thiết thực, nghĩa là bên cạnh việc tổ chức ghi chép phản ánh đúng chi phí ở thời điểm phát sinh còn phải tổ chức ghi chép và tính toán phản ánh từng loại chi phí theo đúng địa điểm và đối tượng chịu chi phí. Ngoài ra, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Để sử dụng chỉ tiêu giá thành vào công tác quản lý, doanh nghiệp cần phải tổ chức sao cho đáp ứng được tính đúng - đủ của giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Do đó, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng chính là một yêu cầu tất yếu khách quan phù hợp với sự phát triển và yêu cầu quản lý. Đặc biệt, việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nhằm cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho quản lý luôn là nhiệm vụ quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập, tìm hiểu về đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và nhận thấy vai trò quan trọng của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Cùng đó nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cô chú trong phòng Tài chính – kế toán của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế và sự hướng dẫn chi tiết của thầy giáo ThS. Nguyễn Quang Huy, tôi đã lựa chọn đề tài : “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ phần Dệt May Huế” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp này nhằm đạt một số mục tiêu sau: - Thứ nhất: Tổng hợp và hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 3SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy - Thứ hai: Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế. - Thứ ba: Đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về nội dung:  Đề tài tập trung nghiên cứu cách tập hợp chi phí sản xuất và tính thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.  Đề tài nghiên cứu cách tính giá thành của hai loại sản phẩm Sợi Ne 30 CVCd 60/40W và Sợi Ne 30 CVCm (60/40)W. - Về không gian: Phòng Kế toán - Tài Chính của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế. - Về thời gian:  Số liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty được sử dụng trong khóa luận được thu thập trong tháng 10/2019.  Các báo cáo tài chính của công ty được thu thập qua 3 năm 2016, 2017, 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Trong quá trình làm đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc giáo trình liên quan đến chuyên ngành kế toán đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tạp chí, khóa luận, thông tư, chuẩn mực kế toán, nghiên cứu tài liệu trên mạng... nhằm trang bị cho mình đầy đủ kiến thức đề hoàn thành tốt đề tài này. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ các tài liệu thu thập được tiến hành tổng hợp lại để chọn lọc các thông tin hữu ích rồi tiến hành phân tích định tính để tìm ra ưu nhược 4SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy điểm của công tác kế toán đang nghiên cứu, qua đó đề ra các biện pháp nhằm khắc phục nhược điểm. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn và thu thập tài liệu: Phương pháp này được sử dụng trong suốt quá trình thực tập tại Công ty nhằm thu thập số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan đến đề tài. - Phương pháp kế toán: Áp dụng các phương pháp kế toán như  Phương pháp tỷ lệ để tính giá thành sản phẩm.  Phương pháp Kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.  Phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất kho ... 6. Kết cấu khóa luận Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, thì phần nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Sợi - Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế. - Chương 3: Một số đánh giá và biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Sợi – Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế. 5SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất a) Khái niệm chi phí: “Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” (Phan Đình Ngân - Hồ Phan Minh Đức, 2009) b) Khái niệm chi phí sản xuất: Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. DN phải biết được số chi phí mà họ đã chi trong kì là bao nhiêu nhằm tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quản lý. Một doanh nghiệp sản xuất, ngoài hoạt động có liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ còn có những hoạt động khác không có tính chất SX như hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý, các hoạt động mang tính chất sự nghiệp Chỉ những chi phí để tiến hành sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ mới được coi là chi phí sản xuất. Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí đã đầu tư cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm). (Võ Văn Nhị, 2006) 6SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí cùng tính chất đặc trưng vào một nhóm. Có rất nhiều cách phân loại chi phí và mỗi cách phân loại đều phục vụ cho những mục đích khác nhau. Chi phí có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như: a) Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu (phân loại theo yếu tố chi phí): Theo tiêu thức này, kế toán sẽ căn cứ vào nội dung kinh tế sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí được chia ra thành 6 khoản mục như sau: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào HĐ SXKD, bao gồm các thành phần như CP NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch...ểm cần lưu ý là CPSXDD cuối kỳ được tính theo CP định mức (kế hoạch). - Khái quát công thức như sau: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Số lượng SPDD x Tỷ lệ hoàn thành x Chi phí định mức của mỗi SP - Ưu điểm của phương pháp: tính toán đơn giản. - Nhược điểm của phương pháp: chỉ phát huy tác dụng khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác cao. Ngoài 2 phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang được nêu trên, tùy thuộc vào lĩnh vực sản xuất của mình mà các doanh nghiệp còn có các phương pháp đánh khác để đánh giá giá trị SPDD - tính giá thành sản phẩm chính xác và phù hợp nhất. 28SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY SỢI - CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1 Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế 2.1.1 Một số thông tin cơ bản về Công ty - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ - Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: HUEGATEX - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628 - Mã số thuế: 3300100628 - Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng). - Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – T. T. Huế - Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 - Fax: 0234.864338 - Website: - Mã cổ phiếu: HDM - Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Phong – Tổng giám đốc. - Logo công ty: 29SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. - Ngày 29/03/1988, dây chuyền kéo sợi đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử và trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế. - Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế theo quyết định số 140/QĐ - TCLĐ, tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Thừa Thiên Huế. - Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000. - Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy May. - Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển tên thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ-BCN. - Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát triển vượt bậc, tiếp nhận lại toàn bộ mặt bằng , thiết bị, lao động của Quinmax, góp vốn xây dựng Công ty CP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, Công ty CP Dệt may Phú Hòa An. Hiện nay, HUEGATEX luôn có một đội ngũ cán bộ quản lý - kỹ thuật và công nhân lành nghề, tạo ra sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, công ty cũng được chứng nhận về trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn xã hội trong sản xuất hàng may mặc (SA-8000) của các khách hàng lớn tại Mỹ như: Perry Ellis, Sears, Hansae,...Công ty vẫn luôn chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong và ngoài nước thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh; gọi vốn các nhà đầu tư chiến lược để hợp tác lâu dài trên tinh thần bình đẳng các bên cùng có lợi. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.1.3.1 Chức năng Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các sản phẩm may mặc các loại, nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may 30SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn từ các đơn vị kinh tế, các thành phần kinh tế, kể cả từ công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình thức: - Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật. - Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm. - Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước. 2.1.3.2 Nhiệm vụ Là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Nhiệm vụ của công ty là: - Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế phát triển. - Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước. - Thực hiện phân phối lao động trên cơ sở sản xuất kinh doanh hiệu quả, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 2.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm: - Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton. - Sản phẩm Dệt - Nhuộm. - Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt. 2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty được chia thành 3 bộ phận: 31SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy a) Bộ phận sản xuất chính: là bộ phận sản xuất ra sản phẩm chính của công ty, gồm 3 nhà máy thành viên là Nhà máy Sợi, Nhà máy Dệt-Nhuộm, Nhà máy May. - Nhà máy Sợi: Được trang bị đồng bộ 03 dây chuyền thiết bị nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Nhật Bản với hơn 60.000 cọc sợi, sản lượng hàng năm trên 11.200 tấn sợi. - Nhà máy Dệt- Nhuộm: Được trang bị đồng bộ thiết bị dệt kim, nhuộm,...nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan. Với sản lượng vải dệt kim hàng năm là 1.500 tấn. - Nhà máy May: Với 50 chuyền may, được trang bị các máy may hiện đại. Sản phẩm chính của nhà máy may gồm áo T- shirt, áo Jacket, quần Short, quần áo trẻ em và các loại hàng may mặc khác. Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt gần 9 triệu sản phẩm. b) Bộ phận sản xuất phụ trợ: - Có nhiệm vụ giúp cho bộ phận sản xuất chính hoạt động một cách liên tục. - Hiện tại, công ty có Xí nghiệp Cơ Điện phụ trợ chuyên vận hành chuyển tải trạm 110/6 KV, gia công cơ khí, sửa chữa và xây dựng các công trình phụ cho các nhà máy thành viên. c) Bộ phận phục vụ sản xuất: Bộ phận này được tổ chức nhằm cung ứng các điều kiện cho sản xuất. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 32SVTH: Phùng Thị Đoan Trang 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ Phần Dệt May Huế Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 33SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, trong đó Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất. - Tổng Giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả HĐSXKD của công ty. - Phó Tổng Giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng Giám đốc ủy quyền, phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất trong Công ty. - Giám đốc điều hành: điều hành khối Sợi, khối Nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty. - Phòng Kế hoạch XNK May: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu cho BGĐ về chiến lược hoạt động, xác định mục tiêu HĐ SXKD để đạt hiệu quả cao nhất. - Phòng Điều hành May: tiếp nhận, cung ứng NVL; quản lý thành phẩm may. - Phòng Quản lý chất lượng: quản lý chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn SX, quản lý định mức tiêu hao NVL. XD tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm toàn Công ty. - Phòng Kinh doanh: tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa. - Phòng Kỹ thuật Đầu tư: xây dựng hoạch định và triển khai chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, XD kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị. - Phòng Tài chính - Kế toán: tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty. - Phòng Nhân sự: quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. - Ban Kiểm soát nội bộ: kiểm tra, kiểm soát các hoạt động SXKD, tài chính của Công ty. - Trạm Y tế: có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty. - Ban Đời sống: phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho CBCNV. - Ban Bảo vệ: Giám sát tất cả mọi hoạt động ra vào công ty, bảo vệ tài sản của Công ty. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 34SVTH: Phùng Thị Đoan Trang - Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 4 nhà máy May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 35SVTH: Phùng Thị Đoan Trang 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ Phần Dệt May Huế Kế toán Công nợ phải trả người bán Kế toán Tổng hợp Kế toán Tiền gửi Ngân hàng, tiền vay Kế toán Doanh thu, công nợ phải thu người mua Thủ quỹ Kế toán Phải thu, Phải trả khác KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán Nguyên vật liệu Kế toán Lương, BHXH Kế toán Đầu tư Xây dựng cơ bản Kế toán Thành phẩm Kế toán Tài sản cố định, CCDC Kế toán Thuế Kế toán tiền mặt Kế toán công nợ, Tạm ứng Kế toán giá thành TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG 36SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy - Trưởng phòng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc toàn bộ công tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế toán theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của Công ty. - Phó phòng: đảm nhiệm công việc Kế toán Tổng hợp, thuế TNDN, công nợ. Quản lý phần hành Kế toán thành phẩm, Kế toán Hàng tồn kho, Kế toán DTBH. - Kế toán Tiền mặt: Thu tiền bán hàng, tiền nợ tạm ứng,.. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ để chấp nhận thanh toán hoặc chưa chấp nhận hướng dẫn người có liên quan hoàn tất hồ sơ. - Kế toán công nợ tạm ứng: Mở sổ theo dõi công nợ tạm ứng theo từng đối tượng. Lập phiếu thanh toán tạm ứng, hạch toán phần thanh toán tạm ứng vào các tài khoản liên quan. Lập BC công nợ tạm ứng hàng tháng chậm nhất ngày mồng 3 tháng sau. - Kế toán Tiền lương – BHXH: Kiểm soát việc tính lương, quỹ lương của các Nhà máy. Phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp, các khoản khấu trừ vào tiền lương, tính thuế Thu nhập cá nhân theo quy định của Pháp luật. - Kế toán Nguyên vật liệu: Theo dõi, kiểm kê nhập xuất tồn của các kho NVL, CCDC. - Kế toán Thành phẩm: Theo dõi, kiểm kê nhập xuất tồn của thành phẩm, hàng hóa. - Kế toán Đầu tư xây dựng cơ bản: Theo dõi chi tiết tình hình thực hiện của từng công trình, lập bảng theo dõi hoạt động đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ, sửa chữa lớn TSCĐ. - Kế toán Tài sản cố định và Công cụ dụng cụ :Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản trong kỳ, khấu hao phân bổ phù hợp; Kiểm kê tài sản định kỳ. - Kế toán Giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí, kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của chi phí và tính giá thành sản phẩm hàng tháng. - Kế toán thuế: Theo dõi - cập nhật dữ liệu chính xác kịp thời tình hình các khoản thuế. Lập báo cáo thuế, khai thuế đúng thời hạn; Đối chiếu công nợ với cơ quan thuế. - Kế toán Phải thu, phải trả khác: Theo dõi Công nợ phải thu, phải trả. Đối chiếu và cung cấp số liệu khoản trả trước, trích trước cho các phần hành và đơn vị liên quan. - Thủ quỹ: Thực hiện việc kiểm tra thu chi tiền mặt. 37SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy - Kế toán Tổng hợp: Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh của các phần hành kế toán đã hạch toán. Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ. Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm toán. - Kế toán Tiền gửi ngân hàng, tiền vay: Thực hiện các công việc liên quan đến thanh toán bằng TGNH, vay ngân hàng, theo dõi khoản vay. - Kế toán Công nợ phải trả người bán: Quản lý, theo dõi chi tiết các đối tượng. Thực hiện thanh toán theo đúng cam kết. - Kế toán Doanh thu và Công nợ phải thu khách hàng: Theo dõi chi tiết các đơn hàng, bán hàng, doanh thu, công nợ phải thu của từng khách hàng. 2.1.5.2 Tổ chức vận dụng các chế độ, hình thức, chính sách kế toán - Chế độ kế toán: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ: VNĐ, cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập và trình bày BCTC. - Phương pháp kế toán TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp đến tài sản. - Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (ở 6 tháng cuối năm) và theo phương pháp khấu hao nhanh (ở 6 tháng đầu năm). - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp tỷ lệ. - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Hình thức kế toán: Công ty Cổ phần Dệt may Huế áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. - Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0 38SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối kì (tháng, quý, năm) Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế 2.1.6 Đánh giá nguồn lực và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua giai đoạn từ năm 2016 - 2018 2.1.6.1 Tình hình lao động qua 3 năm 2016 – 2018 Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bên cạnh các yếu tố về vật chất kỹ thuật thì yếu tố lao động là yếu tố hết sức quan trọng, mang tính chất then chốt và quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong đó, quy mô của lực lượng lao động một phần nào đó phản ánh quy mô của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động và đặc điểm công nghệ của doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu phát triển SXKD, lực lượng lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế không ngừng tăng lên về số lượng lẫn chất lượng. 39SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 (ĐVT: người) (Nguồn: phòng Tổ Chức – Nhân Sự Công ty Cổ Phần Dệt May Huế) Biểu đồ 2.1: Biến động cơ cấu nhân sự của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 Qua bảng phân tích trên, ta thấy tổng số lao động của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế năm 2017 giảm nhẹ so với năm 2016 nhưng đến năm 2018 thì tổng số lượng lao động của Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % 3960 100 3936 100 5186 100 -24 -0,61 1250 31,76 1233 31,14 1184 30,08 1629 31,41 -49 -3,97 445 37,58 2727 68,86 2752 69,92 3557 68,59 25 0,92 805 29,25 3573 90,23 3535 89,81 4744 91,48 -38 -1,06 1209 34,20 387 9,77 401 10,19 442 8,52 14 3,62 41 10,22 202 5,10 207 5,26 235 4,53 5 2,48 28 13,53 416 10,51 410 10,42 420 8,10 -6 -1,44 10 2,44 3342 84,39 3319 84,32 4531 87,37 -23 -0,69 1212 36,52 So sánh Chỉ tiêu Phân loại theo giới tính Phân loại theo tính chất công việc Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Cao đẳng, trung cấp Sơ cấp Nữ Trực tiếp Gián tiếp Đại học Phân loại theo trình độ chuyên môn Tổng số lao động Nam 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 2016 2017 2018 3960 3936 5186 40SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy công ty lại tăng mạnh thêm 1250 người so với năm 2017. Nguyên nhân có sự thay đổi đột biến này là do năm 2018, với mục đích cải tiến công tác kinh doanh tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong lẫn ngoài nước nên Công ty đã tuyển và đào tạo thêm một lực lượng lớn lao động để đáp ứng kịp thời những nhu cầu của khách hàng. Tình hình lao động cụ thể của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 như sau: a) Phân loại theo giới tính Nhìn chung cả 3 năm 2016 – 2018, cơ cấu lao động phân chia theo giới tính của công ty qua 3 năm đều có số lao động nữ đều chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của công ty. Do tính chất công việc của Công ty, sản phẩm làm ra đòi hỏi sự cẩn thận và tỉ mĩ. Điều này phù hợp với thể trạng và khả năng của người phụ nữ hơn nên việc tỷ trọng lao động nữ chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lượng lao động của công ty là một dấu hiệu tốt. b) Phân loại theo tính chất công việc Do đặc thù ngành nghề của công ty là sản xuất, kinh doanh nên phần lớn lao động trong Công ty là lao động trực tiếp còn lao động gián tiếp làm việc trong bộ phận hành chính - vận chuyển chỉ chiếm số lượng ít. Cụ thể trong 3 năm 2016 - 2018 lao động trực tiếp của công ty đều chiếm hơn 89% còn lao động gián tiếp chỉ chiếm từ 10% trở xuống. c) Phân loại theo trình độ chuyên môn Phần lớn lao động trong Công ty là công nhân nên tỷ trọng lao động có trình độ sơ cấp chiếm phần lớn (chiếm hơn 84% tổng lao động). Bên cạnh đó, số lao động có trình độ Đại học qua 3 năm không có sự thay đổi quá lớn và vẫn còn chiếm một tỷ trọng khá thấp so với tổng số lao động (chiếm 4-5% tổng số lao động). Điều này vẫn chưa tương xứng với tầm vóc của Công ty. Do đó, Công ty cần chú trọng hơn nữa trong công tác đào tạo và tuyển dụng người lao động để nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn lao động. 41SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1.6.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2. 2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (ĐVT: triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế năm 2016 – 2018) a) Tình hình tài sản Tài sản là yếu tố quan trọng đối với sự sinh tồn - phát triển của DN, nó thể hiện khả năng và tiềm lực của DN. Vì thế việc tăng tài sản theo thời gian kinh doanh chứng tỏ rằng Công ty đang làm ăn có hiệu quả, có khả năng tích lũy vốn để tái đầu tư, mở rộng SXKD. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % 679.185 100,00 648.236 100,00 794.428 100,00 -30.949 -4,56 146.192 22,55 396.388 58,36 396.286 61,13 545.192 68,63 -102 -0,03 148.906 37,58 282.797 41,64 251.950 38,87 249.236 31,37 -30.847 -10,91 -2.714 -1,08 679.185 100,00 648.237 100,00 794.428 100,00 -30.948 -4,56 146.191 22,55 473.317 69,69 430.267 66,38 581.995 73,26 -43.050 -9,10 151.728 35,26 205.868 30,31 217.970 33,63 212.433 26,74 12.102 5,88 -5.537 -2,54VCSH Nguồn vốn TSDH Tài sản TSNH NPT So sánh Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 58.36 61.13 68.63 41.64 38.87 31.37 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 2016 2017 2018 TSNH TSDH 42SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Dựa vào số liệu Bảng 2.2 và Biểu đồ 2.2, ta có thể rút ta một vài nhận xét về tình hình cơ cấu tài sản của Công ty như sau: - Tổng tài sản của Công ty từ năm 2016 đến năm 2018 có sự biến động không đều. Cụ thể: Năm 2017 tổng giá trị tài sản của công ty giảm đi 30.949 triệu đồng so với năm 2016. Năm 2018, chỉ tiêu này lại tăng lên 146.192 triệu đông. Nguyên nhân của sự biến động không đồng đều này là do sự tăng lên đột biến của TSNH ở năm 2018. - Trong giai đoạn 2016 – 2018, tài sản ngắn hạn của công ty có tỷ trọng thay đổi tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng tài sản. Cụ thể trong 3 năm từ 2016 – 2018, TSNH đều chiếm tỷ trọng 58% trở lên. Vì đặc điểm loại hình của Công ty là sản xuất – kinh doanh các sản phẩm sợi dệt may mặc nên việc có một lượng lớn NVL – thành phẩm hàng tồn kho trong chỉ tiêu TSNH là điều đương nhiên. Tuy vậy, công ty cần nên lưu ý không nên để lượng hàng hóa tồn kho quá lớn vì đều này có thể gây nên việc hàng hóa ứ đọng không lưu thông được và làm tốn kém thêm CP bảo quản lưu kho. b) Tình hình nguồn vốn 43SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Dựa vào số liệu Bảng 2.2 và biểu đồ 2.3, ta có thể đưa ra một vài nhận xét về cơ cấu nguồn vốn của Công ty ở giai đoạn 2016 -2018 như sau: - Tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018, biến động không đồng đều. Cụ thể: năm 2017, tổng nguồn vốn giảm 30.948 triệu đồng so với năm 2016. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn tăng đột ngột lên 146.191 triệu đồng. Nguyên nhân của sự biến động không đồng đều này là do năm 2018 công ty đã tăng cường huy động vốn từ bên ngoài – chuyển nhượng cổ phần công ty làm cho chỉ tiêu NPT của Công ty tăng lên đột biến. Mặc dù công ty bắt đầu huy động vốn từ bên ngoài nhiều hơn nhưng đều đó vẫn không làm ảnh hưởng quá nhiều đến cơ cấu nguồn vốn của công ty. - Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 vẫn khá ổn định. Hầu như tỷ trọng VCSH đều chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn (chiếm 66%). Việc VCSH chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng nguồn vốn là một dấu hiện tốt chứng tỏ rằng công ty vẫn đang tự chủ về mặt tài chính, không bị phụ thuộc quá nhiều vào bên ngoài. 69.69 66.38 73.26 30.31 33.63 26.74 2016 2017 2018 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 44SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2. 3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 -2018 (ĐVT: triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế năm 2016 – 2018) Căn cứ vào số liệu bảng 2.3, ta rút ra được một vài nhận xét về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 như sau: a) Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty biến động tương đối là ổn định trong 3 năm 2016 – 2018 và đều có xu hướng tăng lên. Cụ thể: giá trị của DTT BH&CCDV năm 2017 tăng thêm 175.550 triệu đồng so với năm 2016. Sang năm 2018 chỉ tiêu này lại tiếp tục tăng thêm 119.655 triệu đồng. Trong giai đoạn này, Công ty đã nổ lực cải tiến công tác kinh doanh tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong lẫn ngoài nước. Điều này làm cho chỉ tiêu doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty luôn có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2016 – 2018. b) Giá vốn hàng bán Cùng với sự biến động của doanh thu thuần thì chỉ tiêu giá vốn hàng bán qua các năm cũng tăng nhanh. Cụ thể: năm 2017 tăng thêm 167.111 triệu đồng so với năm 2016 sang +/- % +/- % 1.478.313 1.653.863 1.773.518 175.550 11,88 119.655 7,23 1.341.165 1.508.276 1.588.538 167.111 12,46 80.262 5,32 137.148 145.587 144.980 8.439 6,15 -607 -0,42 49.472 46.493 35.517 -2.979 -6,02 -10.976 -23,61 52.626 50.387 36.236 -2.239 -4,25 -14.151 -28,08 42.778 40.602 29.463 -2.176 -5,09 -11.139 -27,43 2017/2016 2018/2017Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Lợi nhuận sau thuế TNDN Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế So sánh Chỉ tiêu 45SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy năm 2018 - chỉ tiêu này lại tiếp tục tăng thêm 80.262 triệu đồng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho giá cả vật tư, nguyên liệu, hàng đầu vào tăng lên làm cho giá vốn tăng lên. Do đó công ty cần phải nắm bắt thông tin kịp thời để tìm kiếm những nguồn nguyên liệu đầu vào vừa rẻ, vừa đảm bảo chất lượng, mua tận gốc, tránh trình trạng phải mua hàng hóa qua nhiều kênh phân phối. c) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận thuần từ HĐKD của Công ty qua các năm 2016 – 2018 đang có xu hướng càng ngày càng giảm mạnh. Cụ thể: năm 2017 chỉ tiêu này giảm đi 2.979 triệu đồng so với năm 2016. Qua năm 2018, lại tiếp tục giảm mạnh thêm10.976 triệu đồng. Mặc dù chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giảm rất ít trong giai đoạn này, thậm chí năm 2017 nó còn tăng thêm 8.439 triệu đồng tương ứng tăng thêm 6,15% so với năm 2016 nhưng chỉ tiêu LN thuần từ HĐKD lại giảm mạnh. Điều này chứng tỏ rằng, nguyên nhân chính gây ra việc giảm mạnh của chỉ tiêu LN thuần từ HĐKD của Công ty là do các chi phí ngoài giá vốn như là chi phí tài chính, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp,... Vậy nên Công ty cần tìm hiểu nghiên cứu và đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế các chi phí bán hàng, quản lý, tài chính lại. d) Lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận thuần từ HĐKD giảm cũng kéo theo Lợi nhuận kế toán trước thuế cũng càng ngày càng giảm mạnh trong giai đoạn 2016 – 2018. Cụ thể năm 2016 giá trị LNTT của Công ty là 52.626 triệu đồng. Sang năm 2017 chỉ tiêu này giảm đi 2.176 triệu đồng, đến năm 2018 chỉ tiêu này tiếp tục giảm thêm 11.139 triệu đồng. Tóm lại, tình hình HĐKD của Công ty qua giai đoạn 2016 – 2018 vẫn chưa có xu hướng phát triển nào vượt trội. Công ty cần nghiên cứu tìm hiểu để có nhiều hơn nữa các biện pháp nhằm gia tăng doanh thu và hạn chế các CP bán hàng quản lý không cần thiết để đưa LN của công ty bước ra khỏi tình trạng hiện tại, ổn định và ngày càng tăng lên. 46SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế 2.2.1 Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế 2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế a) Phân loại sản phẩm sản xuất Hiện nay, tại nhà máy Sợi có 7 sản phẩm sợi khác nhau: sợi đơn Pêcô, sợi xe Pêcô, sợi đơn PE, sợi xe PE, sợi đơn Cotton, sợi xe Cotton và sợi guồng. Trong mỗi loại sợi lại có nhiều chủng loại sợi khác nhau. Trong tháng 10/2019, Nhà máy Sợi đã sản xuất được những loại sản phẩm dưới đây: 47SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng 2. 4: Sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế b) Đặc điểm của sản phẩm Sợi Vì phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung ở 2 loại sản phẩm Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W tại Nhà máy Sợi của Công ty. Nên tôi xin chỉ trình bày phần đặc điểm của 2 loại sản phẩm này trong khóa luận của mình. - Hai loại sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W đều thuộc nhóm sản phẩm của sợi đơn Pêcô nên chúng có khá nhiều đặc điểm giống nhau. - Bên cạnh đó, điểm khác biệt duy nhất của 2 sợi này đó là sợi Ne 30 CVCd (60/40)W thuộc loại sợi chải thô còn sợi Ne 30 CVCm (60/40)W thuộc loại sợi chải kỹ.  Sự khác biệt này chính là nguyên nhân tạo nên sự khác nhau về giá thành của hai loại sản phẩm này. STT Ký Hiệu Tên Sản Phẩm S01 Sợi đơn PêCô 1 S01.86.11 Ne 30 CVCd (52/48) W 2 S01.86.23 Ne 20 TCd (87/13) 3 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 4 S01.86.49 Ne 30 CVCm (52/48) W 5 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 6 S01.86.65 Ne 20CVCd (50/50) 7 S01.86.66 Ne 30 CVCm (50/50) W 8 S01.86.72 Ne 20 CVCd (52/48)W 9 S01.86.78 Ne 40 CVCm (52/48) W 10 S01.86.89 Ne 20 TCd (65/35) 11 S01.86.94 Ne 20 CVCd (52/48) S02 Sợi xe PêCô 12 S02.62 Ne 20/2 TCd (87/13) S03 Sơi đơn PE 13 S03.70.011 Ne 20 PE S04 Sơi xe PE S05 Sợi đơn Cotton 14 S05.90.01 Ne 30 Co Cd W S06 Sợi xe Cotton S07 Sợi guồng 15 S07.85.56 SG 30/1 (48/52) 48SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Bảng dưới đây thể hiện chi tiết điểm giống và khác nhau giữa hai loại sợi này. Bảng 2. 5: So sánh đặc điểm của Sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và Ne 30 CVCm (60/40)W Sợi Ne 30 CVCd (60/40)W Sợi Ne 30 CVCm (60/40) W Khác nhau Là loại sợi chải thô Là loại sợi chải kỹ Giống nhau - Đều thuộc nhóm loại sợi đơn Pêcô - Đều là loại sợi pha với tỷ lệ pha bông lớn hơn xơ. Cụ thể tỷ lệ pha ở 2 loại sợi này là 60% bông và 40% xơ. - Độ dài: 30m/1kg. 2.2.1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm Sợi Sơ đồ 2. 4: Quy trình sản xuất chung của sản phẩm sợi tại Nhà máy Sợi Quá trình sản xuất sợi được diễn ra như sau: - Các NVL sẽ được đưa vào máy bông để xé bông ở kiện ra, loại các tạp chất có trong bông rồi pha các loại bông lại với nhau. Chuyển bông đi qua hệ thống đường ống. - Chải thô: Bông đã được xé sau khi qua đây, sẽ được máy loại trừ tạp chất và tạo thành những sợi bông với độ dài nhất đinh được gọi là cúi chải và được xếp vào thùng. Bông Xơ PE Máy bông Ghép sơ bộ Chải kỹ, ghép đợt 1 Đánh ống Đóng gói sản phẩm Chải thô Chải kỹ, ghép đợt 2 Sợi thôSợi con 49SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy - Ghép sơ bộ: Với số lượng cúi chải theo yêu cầu công nghệ sẽ được đưa vào máy ghép và sẽ cho ra 1 cúi ghép với chất lượng tốt hơn. - Chải kỹ, ghép đợt 1: pha trộn các cúi chãi lại với nhau sau đó cho ra 1 cúi ghép tuy nhiên chất lượng sợi chưa đồng đều. - Chãi kỹ, ghép đợt 2: các sợi cúi chải từ máy ghép đợt 1 được đưa vào máy ghép đợt 2 cho ra 1 cúi ghép với chất lượng cúi đồng đều. - Sợi thô: Cúi ghép được làm nhỏ lại với kích thước gần bằng chiếc đũa. - Sợi con: Sợi thô sau khi qua các máy con sẽ được xe, kéo thành những sợi với chỉ số sợi theo yêu cầu công nghệ. - Máy đánh ống tự động: Ghép nhiều ống sợi con nhỏ thành một ống lớn. - Đóng gói sản phẩm: Đây là thành phẩm cuối cùng được làm hoàn toàn bằng tay. 2.2.2 Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sợi tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế 2.2.2.1 Đặc điểm của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm a) Đặc điểm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất tại Nhà máy là toàn bộ chi phí bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất tại Nhà máy được phân loại theo các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu:  Nguyên vật liệu chính bao gồm: bông (chủ yếu là nhập khẩu), xơ (mua trong nước) và một số loại sợi khác.  Nguyên vật liệu phụ bao gồm: vòng bi, các loại thép, các loại keo, bàn chải sát, vòng bi, dây đai các loại,..  Nhiên liệu: dầu mazut, dầu diezen, xăng, dầu nhờn, mỡ bôi trơn - Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp:  Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất tại Nhà máy Sợi.  Các khoản phụ cấp, tiền ăn ca. 50SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy  BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. -... nhiên, vẫn còn Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 109SVTH: Phùng Thị Đoan Trang một số điểm chưa được hợp lý và hiệu quả. Trong thời gian tới, muốn phát triển thành một Công ty Dệt may hàng đầu của khu vực miền Trung thì hệ thống kế toán của công ty cần phải tìm nhiều giải pháp để không ngừng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán của mình. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 110SVTH: Phùng Thị Đoan Trang PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong đề tài khóa luận của mình, tôi đã hoàn thành được những nhiệm vụ chủ yếu sau: - Thứ nhất, đề tài đã hệ thống một cách tổng quát cơ sở lý luận liên quan đến kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP,để làm căn cứ nghiên cứu thực tiễn tại đơn vị thực tập. - Thứ hai, đề tài đã trình bày được khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy quản lý và bộ máy kế toán, chế độ kế toán của Công ty. - Thứ ba, đề tài đã trình bày thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Sợi tháng 10/2019 của Công ty. - Thứ tư, đề tài đã trình bày được cụ thể quy trình tính giá thành cho 2 loại sản phẩm Ne 30 CVCd (60/40)W và Ne 30 CVCm (60/40)W. Từ đó, phân tích và so sánh được chi phí cấu thành của hai loại sản phẩm này. - Thứ năm, đề tài đã đưa ra được các nhận xét về ưu, nhược điểm còn tồn tại của Công ty và từ đó nêu được các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty. Tuy nhiên, đề tài khóa luận của tôi vẫn còn một số điểm hạn chế chưa giải quyết dược như sau: - Thứ nhất, đây là lần đầu tiên tôi tiếp xúc thực tế với công việc kế toán với vốn kiến thức còn hạn chế, nên khóa luận chỉ mới đề cập đến những vấn đề cơ bản, chưa có điều kiện đi sâu vào phân tích tình hình phát sinh CPSX tại Công ty để đưa ra các biện pháp hạ giá thành thật sự khả thi nhất. - Thứ hai, đề tài chỉ mới dừng lại ở việc phân tích và đánh giá thực trạng kế toán CPSX và tính GTSP nên không có sự so sánh biến động chi phí giữa các kỳ kế toán với nhau. - Thứ ba, do Công ty có nhiều Nhà máy nhưng do giới hạn về thời gian nên tôi quyết định chỉ tập trung - nghiên cứu về kế toán CPSX và tính GTSP tại Nhà máy Sợi. Tại nhà máy Sợi của Công ty lại có rất nhiều loại Sợi, đề tài chỉ chọn và tập trung nghiên cứu - so sánh 2 loại sơi Ne 30 CVCd (60/40)W và Ne 30 CVCm (60/40)W. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 111SVTH: Phùng Thị Đoan Trang - Thứ tư, đề tài vẫn chưa đi sâu vào nghiên cứu cách xác định, biến động định mức phân bổ của từng loại chi phí cấu thành giá thành sản phẩm. - Thứ năm, có rất nhiều số liệu phát sinh trong năm 2019, nhưng với giới hạn về mặt thời gian nên trong đề tài của mình tôi chỉ đề cập đến các số liệu phát sinh trong tháng 10/2019 và do tính bảo mật của Công ty về các chứng từ, sổ sách nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. - Thứ sáu, một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán mà bản thân tôi đã đưa ra ở trên là chưa hoàn hảo, chỉ mang tính chất định hướng và chủ quan. 2. Kiến nghị Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế và làm bài khóa luận này tuy chưa có cơ hội tiếp xúc nhiều với công tác kế toán tại công ty nhưng bản thân tôi đã tiếp thu được một số kiến thức thực tế về nghề kế toán nói chung và công tác kế toán CPSX và tính GTSP nói riêng. Ở đề tài khóa luận mà bản thân tôi đang nghiên cứu, vẫn còn đang tồn đọng một vài mặt hạn chế chưa giải quyết được. Bên cạnh đó, kế toán CPSX và tính GTSP là một mảng rộng, rất quan trọng và thật sự có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp. Do đó, nếu tiếp tục được nghiên cứu tôi sẽ: - Tìm hiểu nghiên cứu sâu hơn về chi phí và các yếu tố cấu thành nên khoản mục chi phí sản xuất. Nghiên cứu sâu hơn về cách xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì. - Tập trung nghiên cứu cách thiết lập các định mức chi phí, các yếu tố ảnh hưởng đến định mức chi phí và sự thay đổi của định mức chi phí qua các thời kỳ. - Tìm hiểu, so sánh, phân tích sự biến động giá thành sản phẩm giữa các tháng với nhau từ đó tìm ra nguyên nhân gây ra sự biến động đó và đưa ra giải pháp điều chỉnh. - Tìm hiểu kĩ quy trình luân chuyển chứng từ và cách xử lý các nghiệp vụ liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy 112SVTH: Phùng Thị Đoan Trang DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình “Kế toán giá thành”, TS. Phan Đức Dũng, NXB Thống Kê, 2006. 2. Giáo trình “Kế toán chi phí”, Th.S. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính TS. Võ Văn Nhị, NXB Thống kê, 2002. 3. Giáo trình “Kế toán sản xuất”, TS. Nguyễn Thế Khải, 2010. 4. Bài giảng “Kế toán chi phí”, Th.S. Nguyễn Ngọc Thuỷ, Đại học Kinh tế Huế. 5. Khoá luận các khoá trước của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế. 6. Các trang web: www.huegatex.com.vn www.webketoan.vn www.danketoan.com www.ketoanthienung.com 7. Một số tài liệu tham khảo khác. 113SVTH: Phùng Thị Đoan Trang Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy Phụ lục 1.1 Lương cơ bản Giảm trừ thai sản LCB sau GT Lương thực tế Duyệt lương Giữ trẻ 334-1 334 ( 1 tháng) 3383-11 3384-1 3386 3382 TK 6221-11 2.016.258.900 25.447.500 1.990.811.400 2.560.860.194 1,13 2.919.824.340 337.085.241 58.211.142 19.262.014 39.816.228 TK 6221-2 210.576.100 210.576.100 267.407.757 - 267.407.757 36.850.818 6.317.283 2.105.761 4.211.522 TK 6271111 957.954.000 957.954.000 1.328.966.693 1.497.639.323 167.641.950 28.738.620 9.579.540 19.159.080 TK 33881 (111PXNGUYEN) - - - - - - - - THÔI VIỆC 440.700 NM sợi 3.184.789.000 25.447.500 3.159.341.500 4.157.234.644 4.684.871.420 4.600.000 4.684.871.420 346.000.000 541.578.009 93.267.045 30.947.315 63.186.830 PHÂN BỔ LƯƠNG THÁNG 10-2019 Phụ lục 2.2: BẢNG KIỂM KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ (NVLC) THÁNG 10/2019 STT DANH MỤC Sp dở dang Số liệu kiểm kê Tỷ lệ bông rơi Sp dở dang đã tính tiêu hao COTTON PE COTTON PE I BÔNG - XƠ NGUYÊN 1 - Bông Brazil 14.763,00 - 14.763,00 - 14.763,00 2 - Bông Mỹ 1.111,04 - 1.111,04 - 1.111,04 3 - Bông Benin 23.632,20 - 23.632,20 - 23.632,20 4 - Bông Zimbawe 3.594,80 - 3.594,80 - 3.594,80 5 - Bông Mexico 2.188,58 - 2.188,58 - 2.188,58 6 - Bông Ivory 28.922,50 - 28.922,50 - 28.922,50 7 - Bông hồi 221,55 - 221,55 - 221,55 8 - Xơ PE - 18.319,50 18.319,50 - 18.319,50 9 - Xơ hồi TC 623,94 688,06 1.312,00 - 623,94 688,06 II SẢN PHẨM DỞ DANG Cúi chải 0,086 1 - Thùng cúi chải Cotton 2.139,75 - 2.139,75 0,086 2.341,60 - 2 - Thùng cúi chải PE - 2.008,70 2.008,70 - - 2.008,70 3 - Cúi chải kỹ (16,5%) 419,10 - 419,10 0,251 559,70 - Cúi ghép 0,089 1 - Cuộn cúi 588,00 - 588,00 0,089 645,44 - 2 - Thùng cúi ghép CoCd 3.098,14 - 3.098,14 0,089 3.400,81 - 3 - Thùng cúi ghép PE - 1.291,74 1.291,74 - - 1.291,74 4 - Ghép CVCm (52/48) 2.577,93 2.379,63 4.957,56 0,254 3.455,67 2.379,63 5 - Ghép CVCd (52/48) 6.776,92 6.255,61 13.032,53 0,089 7.438,99 6.255,61 6 - Ghép TCd (87/13) 456,14 3.052,66 3.508,80 0,089 500,71 3.052,66 7 - Ghép CVCd (60/40) 2.406,87 1.604,58 4.011,45 0,089 2.642,01 1.604,58 8 - Ghép CVCm (60/40) 1.153,73 769,15 1.922,88 0,254 1.546,55 769,15 Sợi thô 1 - Thô cotton 5.077,00 - 5.077,00 0,089 5.573,00 - 2 - Thô CVCm (52/48) 5.038,52 4.650,95 9.689,47 0,254 6.754,05 4.650,95 3 - Thô CVCd (52/48) 24.073,96 22.222,12 46.296,08 0,089 26.425,86 22.222,12 4 - Thô TCd (87/13) 1.235,88 8.270,90 9.506,78 0,089 1.356,62 8.270,90 5 - Thô CVCd (60/40) 3.676,66 2.451,10 6.127,76 0,089 4.035,85 2.451,10 6 - Thô CVCm (60/40) 3.011,00 2.007,34 5.018,34 0,254 4.036,20 2.007,34 Sợi con 0,103 1 - Sợi con cotton 480,20 - 480,20 0,103 535,41 - 2 - Sợi con CVCm (52/48) 467,90 431,90 899,80 0,268 639,31 431,90 3 - Sợi con CVCd (52/48) 1.827,81 1.687,21 3.515,02 0,103 2.037,97 1.687,21 4 - Sợi con TCd (87/13) 140,43 939,77 1.080,20 0,103 156,57 939,77 5 - Sợi con CVCd (60/40) 140,52 93,68 234,20 0,103 156,68 93,68 6 - Sợi con CVCm (60/40) 419,34 279,56 698,90 0,268 572,96 279,56 Sợi ống 0,107 1 - Sợi ống cotton 197,03 - 197,03 0,107 220,64 - - Sợi ống PE - - - - - 2 - Sợi ống CVCm (52/48) 235,13 217,05 452,18 0,272 322,99 217,05 3 - Sợi ống CVCd (52/48) 813,51 750,94 1.564,45 0,107 911,01 750,94 4 - Sợi ống TCd (87/13) 585,91 3.921,11 4.507,02 0,107 656,13 3.921,11 5 - Sợi ống CVCd (60/40) 34,78 23,18 57,96 0,107 38,94 23,18 6 - Sợi ống CVCm (60/40) 144,77 96,52 241,29 0,272 198,87 96,52 Tổng cộng 142.274,55 84.412,95 226.687,50 152.218,15 84.412,95 Phụ lục 2.3: Phụ lục 2.4 Xơ Bông IvoryCoast 1.1/8" Bông Benin 1 1/8 " Bông Zimbabwe 1.1/8" B Bông Brazil 1.1/8" Bông Togo 1.1/8" Bông Mêxico 1.1/8" - 1.5/32" Bông Mỹ 1.1/8" 11.02.02 11.01.014 11.01.028 11.01.041B 11.01.050 11.01.051 11.01.060 11.01.064 Dây A 1,0000 0,3749 0,2500 0,0417 0,3333 0,0000 0,0000 0,0000 Dây B 1,0000 0,3749 0,2500 0,0417 0,3333 0,0000 0,0000 0,0000 Dây PE 1,0090 1,0090 thử Tổng số 236.631,10 84.412,95 58.170,82 43.133,71 6.849,00 40.765,01 0,00 2.188,58 1.111,04 1/ Bông cotton 88.334,20 34.217,57 27.162,72 4.183,94 19.470,36 0,00 2.188,58 1.111,04 Bông Ivory Coast 1.1/8" 28.922,50 28.922,50 Bông Benin 1 1/8 " 23.632,20 23.632,20 Bông Zimbabwe 1.1/8" 3.594,80 3.594,80 Bông Brazil 1.1/8" 14.763,00 14.763,00 Bông Mêxico 1.1/8" - 1.5/32" 2.188,58 2.188,58 Bông Mỹ 1.1/8" 1.111,04 1.111,04 Bông hồi A 845,49 317,02 211,37 35,27 281,83 - - - Bông hồi B - - - - - - Thùng cúi A 2.341,60 877,98 585,40 97,68 780,53 - - - Thùng cúi B - - - - - - - Ghép A 3.400,81 1.275,13 850,20 141,87 1.133,60 - - - Bông hồi - - - - - - Chải kỹ 1.205,14 451,87 301,29 50,29 401,71 - - - Sợi thô A 5.573,00 2.089,59 1.393,25 232,49 1.857,67 - - - Sợi thô B - - - - - - Sợi con A 535,41 200,75 133,85 22,34 178,47 - - - Sợi con B - - - - - Sợi ống A 220,64 82,73 55,16 9,20 73,55 - - - 2/ Xơ PE 22.308,00 22.308,00 Xơ nguyên 18.319,50 18.319,50 Sợi con PE 3.988,50 3.988,50 - - 3/ Pha TC 125.988,89 62.104,95 23.953,25 15.970,99 2.665,06 21.294,65 0,00 0,00 0,00 - Ghép CVCm(48/52) 5.835,30 2.379,63 1.295,70 863,92 144,16 1.151,89 0,00 0,00 0,00 - Ghép CVCm(60/40) 2.315,70 769,15 579,88 386,64 64,52 515,52 0,00 0,00 0,00 - Ghép TCd( 87/13) 3.553,36 3.052,66 187,74 125,18 20,89 166,90 0,00 0,00 0,00 - Ghép CVCd( 48/52) 13.694,60 6.255,61 2.789,24 1.859,75 310,33 2.479,66 0,00 0,00 0,00 - Ghép CVCd( 60/40) 4.246,59 1.604,58 990,62 660,50 110,22 880,67 0,00 0,00 0,00 - Thô TCd( 87/13 ) 9.627,52 8.270,90 508,66 339,16 56,59 452,21 0,00 0,00 0,00 - Thô CVCm(52/48) 11.405,00 4.650,95 2.532,43 1.688,51 281,76 2.251,35 0,00 0,00 0,00 - Thô CVCm(60/40) 6.043,53 2.007,34 1.513,37 1.009,05 168,38 1.345,40 0,00 0,00 0,00 - Thô CVCd( 60/40) 6.486,95 2.451,10 1.513,24 1.008,96 168,36 1.345,28 0,00 0,00 0,00 - Thô CVCd(52/48) 48.647,98 22.222,12 9.908,36 6.606,47 1.102,41 8.808,62 0,00 0,00 0,00 - Con Tcd (87/13) 1.096,35 939,77 58,71 39,14 6,53 52,19 0,00 0,00 0,00 - Sợi con CVCd(60/40) 250,36 93,68 58,75 39,17 6,54 52,23 0,00 0,00 0,00 - Con CVCm(60/40) 852,52 279,56 214,83 143,24 23,90 190,99 0,00 0,00 0,00 - Con CVCd(52/48) 3.725,17 1.687,21 764,13 509,49 85,02 679,32 0,00 0,00 0,00 - Con CVCm(52/48) 1.071,21 431,90 239,71 159,83 26,67 213,10 0,00 0,00 0,00 - Ống Tcd (87/13) 4.577,24 3.921,11 246,02 164,03 27,37 218,71 0,00 0,00 0,00 - Ống CVCd(52/48) 1.661,95 750,94 341,58 227,75 38,00 303,67 0,00 0,00 0,00 - Ống CVCd(60/40) 62,13 23,18 14,60 9,74 1,62 12,98 0,00 0,00 0,00 - Ống CVCm(60/40) 295,39 96,52 74,57 49,72 8,30 66,29 0,00 0,00 0,00 - Ống CVCm(52/48) 540,04 217,05 121,11 80,75 13,47 107,66 0,00 0,00 0,00 Chi tiết Tổng cộng BẢNG KÊ NGUYÊN LIỆU TỒN TẠI NHÀ MÁY SỢI NGÀY 31/10/2019 Phụ lục 2.5: Chính Phụ S01.86.72 Ne 20 CVCd (52/48)W KG 187.314,12 99.108,0000 45.235 8.473.216.117 TPSOI S01.86.89 Ne 20 TCd (65/35) KG 68.053,23 36.007,0000 40.229 2.737.722.689 TPSOI S01.86.23 Ne 20 TCd (87/13) KG 246.202,74 130.266,0000 35.662 8.780.045.795 TPSOI S01.86.65 Ne 20CVCd (50/50) KG 317,52 168,0000 45.087 14.315.898 TPSOI S01.86.103 Ne 30 CVCd (52/48) KG 497,07 263,0000 45.119 22.427.372 TPSOI S01.86.11 Ne 30 CVCd (52/48) W KG 624.198,96 330.264,0000 47.952 29.931.760.057 TPSOI S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W KG 34.672,68 13.759,0000 49.917 1.730.758.848 TPSOI S01.86.66 Ne 30 CVCm (50/50) W KG 83.825,28 44.352,0000 53.925 4.520.257.178 TPSOI S01.86.49 Ne 30 CVCm (52/48) W KG 6.690,60 3.540,0000 53.889 360.551.898 TPSOI S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W KG 45.813,60 18.180,0000 56.782 2.601.379.771 TPSOI S01.86.78 Ne 40 CVCm (52/48) W KG 16.556,40 8.760,0000 56.689 938.561.210 TPSOI S02.62 Ne 20/2 TCd (87/13) Kg 20.684,16 10.944,0000 38.633 799.094.141 TPSOI S03.70.011 Ne 20 PE KG 3.969,00 2.100,0000 31.984 126.944.675 TPSOI S05.90.01 Ne 30 Co Cd W KG 13.970,88 7.392,0000 60.625 846.981.981 TPSOI S07.85.56 Sợi tận dụng 30/1 (48/52) KG 599,00 3.256 1.950.497 TPSOI 1.353.365,24 705.103,0000 61.885.968.127 Số lượng Giá Tiền Nhóm hàng Tổng cộng: Mã số Chỉ tiêu PO Styles Đvt CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế TỔNG HỢP NHẬP KHO Tháng 10 năm 2019 Kho: 21TPSOI - Thành phẩm sợi ( Ngô Văn Toàn) - 1551 + 156 Tài khoản có: 1541-1 - Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản xuất Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . . Người lập Kế toán trưởng Phụ lục 2.6 BẢNG SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU SỢI THÁNG 10/2019 STT Thành phần Cộng Xơ Bông Ivory Coast 1.1/8" Bông Benin 1 1/8 " Bông Zimbabwe 1.1/8" B Bông Zimbabwe 1.1/8" C Bông Brazil 1.1/8" Bông Mêxico 1.1/8" - 1.5/32" Bông Mỹ 1.1/8" Dây A 10.000 3.299 5.724 288 157 142 284 107 Dây B 10.000 3.299 5.724 288 157 142 284 107 A1 Chải thô 11.200 3.695 6.411 323 175 159 318 120 A2 Chải thô/2 11.234 3.706 6.430 324 176 159 319 120 B1 Chải kỹ/1 Co 16.5% 13.740 4.533 7.865 396 215 195 390 147 B2 Chải kỹ/2 Co 16.5% 13.781 4.546 7.888 397 216 196 391 147 C1 Chải kỹ/1 Co 35% 13.740 4.533 7.865 396 215 195 390 147 C2 Chải kỹ/2 Co 35% 13.781 4.546 7.888 397 216 196 391 147 1 PE 1,012 1,0120 2 PE pha 1,012 1,0120 3 CT 20 (V1)+30 11.201 3.695 6.411 323 175 159 318 120 4 CT 20 /2 (V1) 11.234 3.706 6.430 324 176 159 319 120 5 PC/1(65/35) Cd 10.308 6.578 1.230 2.135 108 58 53 106 40 6 PC/2(65/35) Cd 10.332 6.594 1.233 2.140 108 58 53 106 40 7 PC/1(50/50) Cd 10.682 4.858 1.921 3.334 168 91 83 165 62 8 PC/2(50/50) Cd 10.707 4.870 1.926 3.342 168 91 83 165 62 9 PC/1(87/13) Cky 10.589 8.804 589 1.022 51 28 25 51 19 10 PC/2(87/13) Cky 10.615 8.826 590 1.025 51 28 25 51 19 11 PC/1(83/17) Cd 10.304 8.400 628 1.090 55 30 27 54 20 12 PC/2(83/17) Cd 10.330 8.421 630 1.093 55 30 27 54 20 13 PC/1(87/13) Cd 10.260 8.804 480 833 42 23 21 41 16 14 PC/2(87/13) Cd 10.285 8.826 481 835 42 23 21 41 16 15 PC/1(60/40) CK 60CT 12.293 4.048 2.720 4.719 238 129 117 234 88 16 PC/2(60/40) CK 12.324 4.058 2.727 4.731 239 129 117 235 88 17 PC/1(65/35) Cm 11.386 6.578 1.586 2.753 139 75 68 136 51 18 PC/2(65/35) Cm 11.413 6.594 1.590 2.760 139 75 68 136 51 19 PC/1(80/20) Cm 10.844 8.096 907 1.573 79 43 39 78 29 20 PC/2(80/20) Cm 10.870 8.116 909 1.577 79 43 39 78 29 21 PC/1(50/50) Cm 12.003 4.858 2.357 4.090 206 112 101 203 76 22 PC/2(50/50) Cm 12.033 4.870 2.363 4.100 207 112 101 204 76 23 PC/1(60/40) Cd 60CT 10.768 4.048 2.217 3.846 194 105 95 191 72 24 PC/2(60/40) Cd 10.794 4.058 2.223 3.856 194 105 95 191 72 25 PC/1 (52/48)CD 52Co 10.682 4.858 1.921 3.334 168 91 83 165 62 26 PC/2 (52/48)Cd 10.707 4.870 1.926 3.342 168 91 83 165 62 27 PC/1 (52/48)Cm 52Co 12.003 4.858 2.357 4.090 206 112 101 203 76 28 PC/2 (52/48)Cm 12.033 4.870 2.363 4.100 207 112 101 204 76 29 PC/1(90/10) Cd 10.228 9.108 369 641 32 18 16 32 12 30 PC/2(90/10) Cd 9.884 9.131 643 32 18 16 32 12 31 PC/1(60/40) Cm 12.293 4.048 2.720 4.719 238 129 117 234 88 32 PC/2(60/40) Cm 12.324 4.058 2.727 4.731 239 129 117 235 88 33 PC/1(70/30) Cd 10.876 3.036 2.586 4.488 226 123 111 222 84 Phụ lục 2.7: BẢNG QUỸ LƯƠNG ĐƯỢC DUYỆT (Tháng 10 năm 2019) Mã VT Tên VT Đvt Số lượng Đơn giá lương được duyệt Quỹ lương được duyệt S01 Sợi đơn PêCô 1.314.142,20 S01.86.11 Ne 30 CVCd (52/48) W Kg 624.198,96 3.596 2.244.619.460 S01.86.103 Ne 30 CVCd (52/48) Kg 497,07 3.596 1.787.464 S01.86.23 Ne 20 TCd (87/13) Kg 246.202,74 2.397 590.230.035 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W Kg 34.672,68 3.596 124.682.957 S01.86.49 Ne 30 CVCm (52/48) W Kg 6.690,60 3.596 24.059.398 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W Kg 45.813,60 3.596 164.745.706 S01.86.65 Ne 20CVCd (50/50) Kg 317,52 2.397 761.201 S01.86.66 Ne 30 CVCm (50/50) W Kg 83.825,28 3.596 301.435.707 S01.86.72 Ne 20 CVCd (52/48)W Kg 187.314,12 2.397 449.054.384 S01.86.78 Ne 40 CVCm (52/48) W Kg 16.556,40 4.795 79.382.419 S01.86.89 Ne 20 TCd (65/35) Kg 68.053,23 2.397 163.146.277 S02 Sợi xe PêCô 20.684,16 S02.62 Ne 20/2 TCd (87/13) Kg 20.684,16 4.217 87.231.997 S03 Sơi đơn PE 3.969,00 0 S03.70.011 Ne 20 PE Kg 3.969,00 2.043 8.107.344 S05 Sợi đơn Cotton 13.970,88 S05.90.01 Ne 30 Co Cd W Kg 13.970,88 4.582 64.014.572 S07 Sợi guồng 599,00 S07.85.56 SG 30/1 (48/52) kg 599,00 0 0 Tổng cộng 1.353.365,24 4.303.258.921 Phụ lục 2.8 ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG THÁNG 10/2019 Mã VT Tên VT Số lượng Tiêu hao điện Tiền điện được duyệt S01 Sợi đơn PêCô 0,00 0 S01.86.11 Ne 30 CVCd (52/48) W 624.198,96 3.000 1.872.597 S01.86.103 Ne 30 CVCd (52/48) 497,07 3.000 1.491 S01.86.23 Ne 20 TCd (87/13) 246.202,74 2.000 492.405 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 34.672,68 3.000 104.018 S01.86.49 Ne 30 CVCm (52/48) W 6.690,60 3.100 20.741 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 45.813,60 3.100 142.022 S01.86.65 Ne 20CVCd (50/50) 317,52 2.000 635 S01.86.66 Ne 30 CVCm (50/50) W 83.825,28 3.100 259.858 S01.86.72 Ne 20 CVCd (52/48)W 187.314,12 2.000 374.628 S01.86.78 Ne 40 CVCm (52/48) W 16.556,40 4.133 68.433 S01.86.89 Ne 20 TCd (65/35) 68.053,23 2.000 136.106 S02 Sợi xe PêCô 0,00 0 0 S02.62 Ne 20/2 TCd (87/13) 20.684,16 2.752 56.923 S03 Sơi đơn PE 0,00 0 0 S03.70.011 Ne 20 PE 3.969,00 1.900 7.541 S05 Sợi đơn Cotton 0,00 0 0 S05.90.01 Ne 30 Co Cd W 13.970,88 3.000 41.913 Tổng cộng 1.352.766,24 190.887 3.579.312 Phụ lục 2.9: Hình ảnh khai báo các định mức phân bổ cho Sợi Ne 30 CVCd (60/40)W Phụ lục 2.10: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Tháng 10 năm 2019 Tài khoản: 1541-1 - Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản xuất Yếu tố Tên yếu tố Số lượng Đơn giá Sản phẩm Thành tiền S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 34.672,68 49.917,08 S01.86.47 1.730.758.848 Z621NVL Chi phí nguyên liệu 37.673,55 39.476,15 S01.86.47 1.368.743.940 Z621PL Chi phí phụ liệu 21.367,86 1.326,35 S01.86.47 45.987.951 Z621TH Chi phí thu hồi (2.803,18) (1.087,77) S01.86.47 (37.715.887) Z6221-11 Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Tiền lương 2.729,56 S01.86.47 94.641.035 Z6221-12 Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Trích theo lương 379,76 S01.86.47 13.167.421 Z6271111 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Tiền lương 1.114,66 S01.86.47 38.648.310 Z6271112 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Các khoản trích theo lương 188,15 S01.86.47 6.523.778 Z627113 Chi phí dụng cụ NM Sợi 265,63 S01.86.47 9.210.164 Z627114 Chi phí khấu hao NM Sợi 128,39 S01.86.47 4.451.677 Z627117 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi 4.723,94 S01.86.47 163.791.529 Z627118 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi 329,73 S01.86.47 11.432.724 Z627131 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Lương Nhân viên 137,81 S01.86.47 4.778.349 Z627132 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Vật liệu 7,71 S01.86.47 267.340 Z627138 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Chi phí bằng tiền khác 4,40 S01.86.47 152.623 ZCDPT Cơ điện phụ trợ 192,60 S01.86.47 6.677.894 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 45.813,60 56.781,82 S01.86.57 2.601.379.771 Z621NVL Chi phí nguyên liệu 56.802,93 46.186,20 S01.86.57 2.115.956.010 Z621PL Chi phí phụ liệu 28.233,74 1.319,30 S01.86.57 60.441.907 Z621TH Chi phí thu hồi (3.703,89) (1.087,77) S01.86.57 (49.834.650) Z6221-11 Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Tiền lương 2.729,56 S01.86.57 125.050.805 Z6221-12 Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Trích theo lương 379,76 S01.86.57 17.398.337 Z6271111 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Tiền lương 1.114,66 S01.86.57 51.066.667 Z6271112 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Các khoản trích theo lương 188,15 S01.86.57 8.619.979 Z627113 Chi phí dụng cụ NM Sợi 265,63 S01.86.57 12.169.546 Z627114 Chi phí khấu hao NM Sợi 132,67 S01.86.57 6.078.146 Z627117 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi 4.881,40 S01.86.57 223.634.542 Z627118 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi 329,73 S01.86.57 15.106.252 Z627131 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Lương Nhân viên 137,81 S01.86.57 6.313.712 Z627132 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Vật liệu 7,71 S01.86.57 353.241 Z627138 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Chi phí bằng tiền khác 4,40 S01.86.57 201.663 ZCDPT Cơ điện phụ trợ 192,60 S01.86.57 8.823.614 ... ... ... ... ... Z621NVL Chi phí nguyên liệu 1.468.816,98 36.248,34 ZZZZZ 49.057.240.264 Z621PL Chi phí phụ liệu 834.041,66 1.321,55 ZZZZZ 1.788.538.607 Z621TH Chi phí thu hồi (109.367,00) (1.087,29) ZZZZZ (1.471.497.862) Z6221-11 Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Tiền lương 2.413,11 ZZZZZ 3.265.824.340 Z6221-12 Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Trích theo lương 335,74 ZZZZZ 454.374.625 Z6271111 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Tiền lương 1.114,66 ZZZZZ 1.508.544.448 Z6271112 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Các khoản trích theo lương 166,34 ZZZZZ 225.119.190 Z627113 Chi phí dụng cụ NM Sợi 265,63 ZZZZZ 359.496.755 Z627114 Chi phí khấu hao NM Sợi 113,17 ZZZZZ 153.162.912 Z627117 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi 4.163,96 ZZZZZ 5.635.356.452 Z627118 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi 329,73 ZZZZZ 446.249.080 Z627131 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Lương Nhân viên 137,81 ZZZZZ 186.511.415 Z627132 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Vật liệu 7,71 ZZZZZ 10.434.981 Z627138 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Chi phí bằng tiền khác 4,40 ZZZZZ 5.957.272 ZCDPT Cơ điện phụ trợ 192,60 ZZZZZ 260.655.648 Phụ lục 2.11 Mã Tên nhóm hàng Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 100,00 120.000 100,00 120.000 3 100,00 120.000 100,00 120.000 3 100,00 120.000 100,00 120.000 3 100,00 120.000 100,00 120.000 3 Bơm tiêm 10ml CCDC Công cụ dụng cụ Cái 24.05.10.028 100,00 120.000 100,00 120.000 3 218.669,09 8.047.219.687 1.486.746,00 49.656.245.234 1.468.783,98 49.053.691.173 236.631,11 8.649.773.748 16 105,00 618,00 30.148.884 628,00 30.148.884 95,00 52 38.064,00 194.989.313 823.808,66 1.769.170.307 833.346,66 1.761.818.814 28.526,00 202.340.806 588 36.206,00 194.989.313 812.634,16 1.450.203.763 823.242,16 1.442.852.270 25.598,00 202.340.806 157 12,16 4.073.600 12,16 4.073.600 3 128,00 13.185.000 128,00 13.185.000 18 4,00 15,00 120.000 7,00 120.000 12,00 6 878,00 36.723.139 2.778,00 58.518.873 2.666,00 60.410.693 990,00 34.831.319 38 230,00 9.871.774 122,00 3.180.000 154,00 2.703.887 198,00 10.347.887 21 10,00 800.000 10,00 800.000 3 24.300,00 22.842.000 750.000,00 705.000.000 762.000,00 716.280.000 12.300,00 11.562.000 3 2,00 2,00 3 43,00 82,00 639.000 85,00 639.000 40,00 12 10.745,00 125.552.400 59.136,00 658.772.290 57.841,00 638.725.090 12.040,00 145.599.600 29 311,00 5.475.000 306,00 5.475.000 5,00 15 4,00 40,00 440.000 31,00 440.000 13,00 6 Keo X66 (0.5Kg) VT-PTUNG Vật tư - phụ tùng hộp 31.38.03.004 4,00 4,00 2 Đá mài O 100 VT-PTUNG Vật tư - phụ tùng Viên 31.38.03.015 10,00 110.000 110.000 10,00 2 Đá cắt O 100 VT-PTUNG Vật tư - phụ tùng Viên 31.38.03.042 30,00 330.000 27,00 330.000 3,00 2 4,00 4.600.000 4,00 4.600.000 3 2,00 3.109.091 2,00 3.109.091 2 2,00 3.109.091 2,00 3.109.091 2 2,00 3.109.091 2,00 3.109.091 2 Lốp 6.00-9/10PR D301 DS TL VT-PTUNG Vật tư - phụ tùng Bộ 14.5.07.466 2,00 3.109.091 2,00 3.109.091 2 627,00 2.212,00 228.094.865 2.407,00 228.094.865 432,00 282 1.231,00 8.956,50 83.162.588 7.691,50 83.162.588 2.496,00 144 12.251.031.470 12.251.031.470 0 (109.367,00) (1.210.842.214) (109.367,00) (1.210.842.214) 3 256.838,09 8.242.209.000 2.201.905,66 62.495.873.681 2.193.491,64 61.885.968.127 265.252,11 8.852.114.554 662 Đvt Mã số Đầu kỳ Chi phí phát sinh Đưa vào giá thành Cuối kỳ Loại vật tư Công cụ, dụng cụ -TK153 Mặt hàng Nhóm hàng PO Công cụ dụng cụ - Hải CCDC 153 Dụng cụ thí nghiệm Nguyên liệu chính -TK1521 Nhiên liệu-TK1523 Nguyên liệu phụ-TK1522 Vật tư VLXD Thép, tôn, sắt Que hàn, đinh, vít, gong lề, móc cửa Keo, nhựa thông , a xít Dây, ni lông Chổi, que soi bông ống côn Sơn VPP Bao bì VTư nước Vật tư CĐ gia công Phụ tùng nhà máy Dệt Nhuộm Phụ tùng nhà máy May Phụ tùng Máy May Vật tư phụ Phụ tùng nhà máy Sợi Vật tư điện Tổng cộng: Yếu tố chi phí Vật tư giá thành CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế BÁO CÁO CÂN ĐỐI YẾU TỐ TRONG GIÁ THÀNH Tháng 10 năm 2019 Tài khoản: 1541-1 - Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản xuất Phụ lục 2.12: Mã VT Tên Định mức đơn vị Số lượng Tổng định mức SL tiêu hao Tổng tiêu hao Bông Ivory Coast 1.1/8" 2.277.787.584 229031,1 10.072.677.391 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 2217 34.672,70 76.869.332 7.729,20 339.926.550 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 2720 45813,6 124.612.992 12.529,80 551.055.101 ... ... ... ... ... ... Bông Benin 1 1/8 " 3.952.990.338 397393,9 17.306.611.698 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 3.846 34.672,70 133.351.127 13.405,80 583.825.311 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 4719 45.813,60 216.194.378 21.734,00 946.521.959 ... ... ... ... ... ... Bông Zimbabwe 1.1/8" B 194.551.858 20014,9 923.857.397 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 194 34.672,70 6.726.500 692 31.941.749 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 238 45813,6 10.903.637 1.121,70 51.777.483 ... ... ... ... ... ... Bông Zimbabwe 1.1/8" C 112.673.248 10868 482.981.321 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 105 34.672,70 3.640.631 351,2 15.605.790 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 129 45813,6 5.909.954 570,1 25.333.410 ... ... ... ... ... ... Bông Brazil 1.1/8" 98.324.122 9853,9 414.950.801 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 95 34.672,70 3.293.905 330,1 13.901.048 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 117 45813,6 5.360.191 537,2 22.621.261 ... ... ... ... ... ... Bông Mêxico 1.1/8" - 1.5/32" 195.711.711 19697,2 822.173.733 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 191 34.672,70 6.622.482 666,5 27.820.596 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 234 45813,6 10.720.382 1.078,90 45.035.715 ... ... ... ... ... ... Bông Mỹ 1.1/8" 73.698.803 7409,9 360.188.358 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 72 34.672,70 2.496.433 251 12.200.844 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 88 45813,6 4.031.597 405,4 19.703.634 ... ... ... ... ... ... Xơ TAIRILIN 1.4 D *38 mm 7.630.203.072 774515,2 18.670.250.474 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 4.048 34.672,70 140.355.009 14.247,00 343.433.073 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 4048 45813,6 185.453.453 18.824,70 453.783.783 BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH Phụ lục 2.13: Mã Tên nhóm hàng Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 24.05.10.028 Bơm tiêm 10ml CCDC Công cụ dụng cụ Cái 100,00 120.000 100,00 120.000 3 11.01.014 Bông Ivory Coast 1.1/8" NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 52.198,88 2.291.388.025 235.003,00 10.339.614.440 229.031,06 10.072.677.391 58.170,82 2.558.325.074 2 11.01.028 Bông Benin 1 1/8 " NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ Kg 77.690,63 3.384.813.745 362.837,00 15.800.282.581 397.393,92 17.306.611.698 43.133,71 1.878.484.628 2 11.01.041B Bông Zimbabwe 1.1/8" B NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 5.754,85 265.635.802 21.109,00 974.361.827 20.014,85 923.857.397 6.849,00 316.140.232 2 11.01.041C Bông Zimbabwe 1.1/8" C NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 10.868,00 482.981.321 10.868,00 482.981.321 2 11.01.050 Bông Brazil 1.1/8" NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 263,90 11.715.855 50.355,00 2.119.863.970 9.853,89 414.950.801 40.765,01 1.716.629.024 2 11.01.060 Bông Mêxico 1.1/8" - 1.5/32" NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 2.076,75 86.685.006 19.809,00 826.841.596 19.697,17 822.173.733 2.188,58 91.352.869 2 11.01.064 Bông Mỹ 1.1/8" NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ Kg 1.800,96 87.542.759 6.720,00 326.652.076 7.409,92 360.188.358 1.111,04 54.006.477 2 11.02.02 Xơ TAIRILIN 1.4 D *38 mm NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 78.883,12 1.919.438.495 780.045,00 18.785.647.423 774.515,17 18.670.250.474 84.412,95 2.034.835.444 2 .... .... ... ... ... ... ... .... ... ... ... ... ... ... ... ... Z6221-11 Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Tiền lương Z Z Đồng 3.265.824.340 3.265.824.340 0 Z6221-12 Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Trích theo lương Z Z Đồng 454.374.625 454.374.625 0 Z6271111 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Tiền lương Z Z Đồng 1.508.544.448 1.508.544.448 0 Z6271112 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Các khoản trích theo lương Z Z Đồng 225.119.190 225.119.190 0 Z627113 Chi phí dụng cụ NM Sợi Z Z Đồng 359.496.755 359.496.755 0 Z627114 Chi phí khấu hao NM Sợi Z Z Đồng 153.162.912 153.162.912 0 Z627117 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi Z Z Đồng 5.635.356.452 5.635.356.452 0 Z627118 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi Z Z Đồng 446.249.080 446.249.080 0 Z627131 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Lương Nhân viên Z Z Đồng 186.511.415 186.511.415 0 Z627132 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Vật liệu Z Z Đồng 10.434.981 10.434.981 0 Z627138 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Chi phí bằng tiền khác Z Z Đồng 5.957.272 5.957.272 0 ZCDPT Cơ điện phụ trợ ZCDPT Cơ điện phụ trợ đồng 260.655.648 260.655.648 1 Z621TH Phế liệu thu hồi đồng (109.367,00) (1.471.497.862) (109.367,00) (1.471.497.862) 2 218.669,09 8.047.219.687 1.377.479,00 60.696.554.490 1.359.516,98 60.094.000.429 236.631,11 8.649.773.748 22 Mã số Mặt hàng Nhóm hàng Style PO Đvt Đầu kỳ Chi phí phát sinh Đưa vào giá thành Cuối kỳ Loại vật tư Tổng cộng: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế BÁO CÁO CÂN ĐỐI YẾU TỐ TRONG GIÁ THÀNH Tháng 10 năm 2019 Tài khoản: 1541-1 - Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản xuất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf
Tài liệu liên quan