Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ PHẠM THỊ THU THỦY Niên khóa: 2014 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬ TẢI ÔTÔ VÀ DỊ

pdf115 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Thu Thủy ThS. Nguyễn Quốc Tú Lớp: K48C Kế toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, 05/2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời Cảm Ơn! Để hoàn thành bài khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân và qua đây tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới qúy thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán cũng như quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt 4 năm học qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo, giảng viên Nguyễn Quốc Tú đã tận tình hướng dẫn, bổ sung những kiến thức còn thiếu, cũng như sữa chữa bài khóa luận này để bài làm được hoàn thiện một cách tốt nhất. Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế, đặc biệt các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tài vụ đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập tại Công ty. Và cuối cũng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong giai đoạn này. Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không tránh khỏi thiếu sót. Do đó tôi mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Thu Thủy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................................................................................4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........4 1.1.1. Khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..........................4 1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.............4 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả ............................5 1.2. Những nội dung kế toán doanh thu ..........................................................................5 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................5 1.2.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ..........................................................................5 1.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................6 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................7 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán ......................................................................................8 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................9 1.2.3.1 Khái niệm ............................................................................................................9 1.2.3.2 Chứng từ kế toán ...............................................................................................10 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................10 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................10 1.2.4. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................12 1.2.4.1. Khái niệm .........................................................................................................12 1.2.4.2. Chứng từ kế toán ..............................................................................................12 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................12 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................13 1.3. Nội dung kế toán chi phí ........................................................................................14 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................14 1.3.1.1. Khái niệm .........................................................................................................14 1.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................14 1.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng................................................................................14 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................17 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................18 1.3.2.1 Khái niệm ..........................................................................................................18 1.3.2.2. Chứng từ kế toán ..............................................................................................18 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................18 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................19 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................21 1.3.3.1. Khái niệm .........................................................................................................21 1.3.3.2. Chứng từ kế toán ..............................................................................................21 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................21 1.3.3.4.Phương pháp hạch toán .....................................................................................22 1.3.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................................22 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.3.4.1 Khái niệm ..........................................................................................................22 1.3.4.2 Chứng từ kế toán ...............................................................................................23 1.3.4.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................23 1.3.4.4.Phương pháp hạch toán .....................................................................................23 1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................24 1.3.5.1.Khái niệm ..........................................................................................................24 1.3.5.2. Chứng từ kế toán ..............................................................................................25 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................25 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................25 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................26 1.4.1. Khái niệm ............................................................................................................26 1.4.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh..........................................................26 1.4.3. Chứng từ kế toán .................................................................................................27 1.4.4. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................27 1.4.5. Phương pháp hạch toán .......................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................29 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................29 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần vận tải ôtô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................29 2.1.2.Chức năng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh........................................30 2.1.2.1 Chức năng ..........................................................................................................30 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.1.2.2 Nội dung hoạt động của Công ty.......................................................................30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự ......................................................................................31 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................31 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................32 2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 ........................32 2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 .....35 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................41 2.2. Giới thiệu tổ chức kế toán của Công ty ..................................................................44 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................44 2.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................44 2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phân hành kế toán ............................................44 2.2.2. Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng.....................................................45 2.2.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .....................................................................45 2.2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ ...............................................................................46 2.2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản ..............................................................................46 2.2.2.4. Hình thức hệ thống sổ.......................................................................................46 2.2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ....................................................................47 2.2.2.6. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng.................................................47 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế .........................................48 2.3.1. Khái quát về dịch vụ của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế .............................................................................................................48 2.3.1.1. Dịch vụ chủ yếu của công ty: ...........................................................................48 2.3.1.2. Phương thức thanh toán của công ty ...............................................................48 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................48 2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................63 2.3.4. Chi phí quản lý kinh doanh .................................................................................70 2.3.5.. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính...........................................................76 2.3.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................82 2.3.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................82 2.3.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................83 2.3.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................85 2.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................87 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỒN TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ ..............................................92 3.1. Một số ý kiến nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phận vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế ...........................................................................92 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phận vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế .........................................92 3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................92 3.2.2. Hạn chế ................................................................................................................93 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế....95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................97 1. Kết luận......................................................................................................................97 2. Kiến nghị ...................................................................................................................98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................99 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017......................34 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 .........................36 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017...................40 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017........42 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu BH&CCDV .........................................................9 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................11 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác......................................................................13 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch hoán giá vốn hàng bán theo phương pháp kế khai thường xuyên .......................................................................................................................................17 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................20 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ................................................................22 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................24 Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập ........................................................26 Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.............................................28 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...........................................................44 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................46 Sơ đồ 2.5: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2017 ..............89 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định BĐSĐT Bất động sản đầu tư HTK Hàng tồn kho SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính NVL Nguyên vật liệu HĐQT Hội đồng quản trị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới hiện nay. Đây chính là cơ hội đồng thời cũng chính là thách thức đối với các doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải không ngừng nổ lực phấn đấu,canh tranh, phát huy tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời có các chính sách chiến lược phát triển nhằm kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh hay nói cách khác là lợi nhuận, luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu trên, đòi hỏi doanh thu phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Muốn vậy doanh nghiệp phải đặt ra cho mình phương án, chiến lược kinh doanh hiệu quả để tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo ra doanh thu tốt, bên cạnh đó phải quản lý các chi phí một cách chặt chẽ từ đó đạt được mục tiêu đặt ra. Mỗi doanh nghiệp đều có phương thức hoạt động và tổ chức bộ máy khác nhau song cuối cùng vẫn hướng đến mục tiêu chung là doanh thu và kết quả kinh doanh. Vậy nên, doanh thu và kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh, là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, bởi nó giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn đúng hơn về tình hình tổng quát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra các chính sách, biện pháp, chiến lược cụ thể thích hợp, kịp thời, đúng đắn hơn. Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty Cổ phần vận tải ôtô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế đã và đang không ngừng đổi mới, hoàn thiện và đẩy mạnh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như từng bước tạo dựng được uy tính của mình trên thị trường. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 22. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số biện pháp cải thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vu tổng hợp Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài xin được giới hạn trong nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Số liệu được thu thập tại phòng Kế toán Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2015-2017 nhằm phân tích cơ bản của công ty. Và các số liệu sử dụng phản ánh tình trạng doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được lấy trong tháng 12 của năm 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo các giáo trình của các giảng viên biên soạn, các sách, báo ở thư viện và một số bài khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trên. Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập số liệu kế toán thống kê tại Công ty nhằm phục vụ cho việc giới thiệu Công ty và phân tích khái quát thực trạng các vấn đề liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 3Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng nhằm hiểu rõ hơn về công tác hạch toán, các chứng từ được sử dụng và các quy trình luân chuyển chứng từ để đưa ra các ví dụ một cách rõ ràng và chính xác nhất. Phương pháp xử lý, tổng hợp và so sánh số liệu: Dựa trên số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào bài làm một cách phù hợp, có khoa học. Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về nguồn lực, tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua các năm, từ đó đưa ra được những sự khác biệt giữa lý luận khi được học và thực tiễn khi đi làm. Phương pháp chứng từ kế toán: Nhằm tìm hiểu các quy trình luân chuyển chứng từ, chứng minh được các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, qua đó xác thực được độ chính xác và tin cậy của các thông tin được đưa ra. Phương pháp tài khoản kế toán: Phương pháp này dùng để thu thập các thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và sự biến động của từng đối tượng liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 6. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, trong phần II gồm 3 chương: Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Theo chuẩn mực số 14 được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng Vốn chủ sở hữu”. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với nến kinh tế quốc dân nói chung và doanh nghiệp nói riêng.  Đối với nền kinh tế quốc dân: kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cơ quan thuế xác định đúng các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn giúp các chuyên gia về kinh tế của quốc gia có cái nhìn đúng đắn từ đó đưa ra các giải pháp, chính sách để phát triển kinh tế.  Đối với doanh nghiệp: - Xác định kết quả kinh doanh là việc xác định lãi (lỗ), là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H ế 5- Việc xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý của doanh nghiệp thấy được những vấn đề còn tồn tại, những ưu nhược điểm từ đó có những phương pháp khắc phục và quyết định đúng đắn về phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, là chỉ tiêu cần thiết cho các nhà đầu tư, các nhà tài trợ, ngân hàng, người lao động 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. 1.2. Những nội dung kế toán doanh thu 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 6- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng kê sao của ngân hàng, phiếu thu, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 71.2.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau: Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động,... Theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực, - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nướcTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 8TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT). Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. Kết chuyển doanh thu vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Theo TT133/2016 – B...311.539.624 3,48 164.797.879 1,97 479.253.970 5,13 -146.741.745 -47,10 314.456.091 190,81 II. Các khoản đầu tư tài chính 1.317.970.313 14,74 1.317.970.312 15,75 1.598.346.642 13,53 -1 0,00 280.376.330 21,27 III. Các khoản phải thu 5.766.164.115 64,50 5.955.356.642 71,17 5.176.505.049 72,43 189.192.527 3,28 -778.851.593 -13,08 IV. Hàng tồn kho - - - V. Tài sản cố định 1.542.204.365 17,25 856.325.297 10,23 1.110.624.772 6,41 -685.879.068 -44,47 254.299.475 29,70 VI. Bất động sản đầu tư - - - VII. Xây dựng cơ bản dở dang - - - VIII. Tài sản khác 2.388.182 0,03 73.676.760 0,88 479.935.739 3,63 71.288.578 2.985,06 406.258.979 551,41 Tổng cộng tài sản 8.940.266.599 100 8.368.126.890 100 8.844.666.172 100 -572.139.709 -6,84 476.539.282 24,54 (200=110+120+130+140 +150+160+170+180) (Nguồn: BCTC của Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 37 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38 Qua bảng số liệu 2.2 ta thấy rằng tổng tài sản của Công ty tăng giảm không đồng đều qua các năm, cụ thể như sau: Trong năm 2015 tổng tài sản của Công ty là 8.940.266.599 đồng đến năm 2016 tổng tài sản của Công ty là 8.368.126.890 đồng giảm 572.139.709 đồng tương ứng giảm 6,84% so với năm 2015. Sỡ dĩ có sự biến động này là do tốc độ giảm của 2 chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền và tài sản cố định lớn hơn tốc độ tăng của các chỉ tiêu còn lại trong tổng tài sản của Công ty. Cụ thể trong năm 2016 tiền và các khoản tương đương tiền giảm 146.741.745 đồng tương ứng giảm 47,10% và tài sản cố định trong năm 2016 giảm 685.879.068 đồng tương ứng giảm 44,47% so với năm 2015. Chỉ tiêu đầu tư tài chính thay đổi không đáng kể giữa năm 2016 so với năm 2015. Chỉ tiêu các khoản phải thu trong năm 2016 tăng 189.192.527 đồng tương ứng tăng 3,28% so với năm 2015. Chỉ tiêu này tăng cho thấy đây là điều bất lợi đối với Công ty, các chính sách thu hồi nợ của Công ty chưa tốt, vốn bị ứ đọng, chiếm dụng vốn. Chỉ tiêu tài sản khác trong năm 2016 tăng 71.288.578 đồng tương ứng tăng 2.985,06% so với năm 2015, chỉ tiêu này tăng với tỷ lệ lớn nhưng lại chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với tổng tài sản của Công ty. Đến năm 2017 tổng tài sản của Công ty là 8.368.126.890 đồng tăng 476.539.282 đồng tương ứng tăng 24,54% so với năm 2016. Tổng tài sản trong năm 2017 tăng do hầu như các chỉ tiêu trong tổng tài sản đều tăng ngoại trừ chỉ tiêu các khoản phải thu. Cụ thể là tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2017 tăng 314.456.091 đồng tương ứng tăng 190,81% so với năm 2016. Các khoản đầu tư tài chính trong năm 2017 tăng 280.376.330 đồng tương ứng tăng 21,27% so với năm 2016. Tài sản cố định trong năm 2017 tăng 254.299.475 đồng tương ứng tăng 29,70% so với năm 2016. Tài sản khác trong năm 2017 tăng 406.258.979 đồng tương ứng tăng 551,41% so với năm 2016. Tuy nhiên các khoản phải thu trong năm 2017 giảm 778.851.593 đồng tương ứng giảm 13,08% so với năm 2016. Tóm lại qua 3 năm tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng, tuy các khoản phải thu đến năm 2017 đã giảm đáng kể đây là dấu hiệu tốt cho thấy chính sách thu hồi nợ của Công ty có hiệu quả nhưng chỉ tiêu này vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế 39 sản của Công ty đây là Công ty nên phát huy chính sách thu hồi vốn hiệu quả để vốn của Công ty không bị ứ đọng tránh ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Tiền và các khoản tương đương tiền nhìn chung qua 3 năm có tăng tuy giá trị của chỉ tiêu này trong tổng tài sản không lớn lắm nhưng đây là dấu hiệu tốt cho thấy qua đây có thể thấy được rằng khả năng thanh toán tức thời của Công ty đang ngày một tốt hơn và Công ty có thể chủ động hơn trong các hoạt động kinh doanh của mình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 40 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/Năm 2015 Năm2017/Năm 2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % I. Nợ phải trả 920.123.187 10,29 1.682.642.992 20,11 2.095.569.400 43,09 762.519.805 82,87 412.926.408 24,54 1. Phải trả người bán 2. Người mua trả tiền trước 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 68.574.976 0,77 77.135.527 0,92 62.176.119 0,52 8.560.551 12,48 -14.959.408 -19,39 4. Phải trả người lao động 30.368.763 0,34 99.958.386 1,19 74.911.405 0,63 69.589.623 229,15 -25.046.981 -25,06 5. Phải trả khác 819.366.148 9,16 1.503.735.778 17,97 1.824.436.917 41,43 684.369.630 83,52 320.701.139 21,33 6. Vay và nợ thuê tài chính 7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 8. Dự phòng phải trả 1.813.300 0,02 1.813.300 0,02 113.581.965 0,34 0 0 117.768.665 6.163,83 9. Qũy khen thưởng, phúc lợi 20.462.994 0,17 20.462.994 100,00 10. Qũy phát triển khoa học và công nghệ II. Vốn chủ sở hữu 8.020.143.411 89,71 6.685.483.898 79,89 6.749.096.772 56,91 -1.334.659.513 -16,64 63.612.874 0,95 1. Vốn góp của chủ sở hữu 7.273.673.333 81,36 6.000.000.000 71,70 6.000.000.000 50,52 -1.273.673.333 -17,51 0 0,00 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ (*) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 218.855.040 2,45 218.855.040 2,62 229.981.537 1,94 0 0 11.126.497 5,08 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 527.615.038 5,90 470.523.364 5,62 519.115.235 4,45 -57.091.674 -10,82 48.591.871 10,03 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 8.940.266.598 100 8.368.126.890 100 8.844.666.172 100 -572.139.708 -6,40 476.539.282 5,69 (Nguồn: BCTC của Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41 Qua bảng số liệu 2.3 ta thấy rằng tổng nguồn vốn qua 3 năm có sự biến động không đồng đều. Cụ thể trong năm 2016 tổng nguồn vốn là 8.368.126.890 đồng giảm 572.139.708 đồng tương ứng giảm 6,40% so với năm 2015. Đến năm 2017 tổng nguồn vốn tăng 476.539.282 đồng tương ứng tăng 5,69% so với năm 2016. Để đánh giá chính xác sự biến động này ta cần phân tích đến từng chỉ tiêu trong tổng nguồn vốn. Đầu tiên là nợ phải trả: Trong năm 2016 nợ phải trả của Công ty là 1.682.642.992 đồng tăng 762.519.805 đồng tương ứng tăng 82,87% so với năm 2017. Đến năm 2017 nợ phải trả là 2.095.569.400 đồng tăng 412.926.408 đồng tương ứng tăng 24,54% so với năm 2016. Nhìn chung các chỉ tiêu liên quan đến nợ phải trả đều có sự biến động, tuy nhiên nợ phải trả tăng liên tục trong 3 năm chủ yếu là do sự biến động của chỉ tiêu phải trả khác. Trong năm 2016 phải trả khác của Công ty là 1.503.735.778 đồng tăng 684.369.630 đồng tương ứng tăng 83,52% so với năm 2015. Đến năm 2017 chỉ tiêu này có giá trị là 1.824.436.917 đồng tăng 320.701.139 đồng tương ứng tăng 21,33% so với năm 2016. Còn các chỉ tiêu khác như: phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước,..cũng có sự biến động nhưng không lớn. Nhìn chung nợ phải trả qua 3 năm tăng, đây là dấu hiệu tốt, Công ty chiếm dụng vốn có thêm điều kiện cho hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên bên cạnh đó còn cho thấy rằng khả năng thanh toán của Công ty còn hạn chế. Thứ hai là vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng cao hơn và hầu như chiếm phần lớn trong tổng giá trị nguồn vốncủa Công ty. Trong năm 2016 vốn chủ sở hữu của Công ty là 6.685.483.898 đồng giảm 1.334.659.513 đồng tương ứng giảm 16,64% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu giảm chủ yếu do vốn góp của chủ sở hữu giảm 1.273.673.333 đồng so với năm 2015, và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 57.091.674 đồng so với năm 2015. Đến năm 2017 chỉ tiêu này có giá trị là 6.749.096.772 đồng tăng 63.612.874 đồng tương ứng tăng 0,95% so với năm 2016. Trong năm 2017 vốn chủ sở hữu tăng đồng thời lợi nhuận sau thuế tăng 48.591.871 đồng so với năm 2016 đây là dấu hiệu tốt cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty có hiệu quả mang lại lợi nhuận. 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 42 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/Năm 2015 Năm 2017/Năm 2016 Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu BH & CCDV. 4.266.288.549 4.196.251.403 4.273.006.876 -70.037.146 -1,64 76.755.473 1,83 2. Các khoản giảm trừ doanh thu. 3. Doanh thu thuần về BH & CCDV. 4.266.288.549 4.196.251.403 4.273.006.876 -70.037.146 -1,64 76.755.473 1,83 4. Giá vốn hàng bán. 2.856.765.993 2.480.251.409 2.846.037.107 -376.514.584 -13,18 365.785.698 14,75 5. Lợi tức gộp về BH & CCDV. 1.409.522.556 1.715.999.894 1.426.969.769 306.477.338 21,74 -289.030.125 -16,84 6. Doanh thu hoạt động tài chính. 7.461.174 24.561.417 187.920.811 17.100.243 229,19 163.359.394 665,11 7. Chi phí tài chính. 0 0 Trong đó: Chí phí lãi vay. 0 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.455.292.218 1.649.360.907 1.442.507.056 194.068.689 13,34 -206.853.851 -12,54 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD. -38.308.488 91.200.404 172.383.524 129.508.892 338,07 81.183.120 89,02 10. Thu nhập khác. 534.742.359 3.533.451 10.092.188 -531.208.908 -99,34 6.558.737 185,62 11. Chi phí khác. 418.435.728 21.670.494 8.279.808 -396.765.234 -94,82 -13.390.686 -61,79 12. Lợi nhuận khác. 116.306.631 -18.137.043 1.812.380 -134.443.674 -115,59 19.949.23 109,99 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. 77.998.143 73.063.361 174.195.904 -4.934.782 -6,33 101.132.543 138,42 14. Chi phí thuế TNDN 15.744.272 15.052.261 5.339.062 -692.011 -4,40 -9.713.199 -64,53 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN. 62.253.871 58.011.100 168.856.842 -4.242.771 -6,82 110.845.742 191,08 (Nguồn: BCTC của Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 43 Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cho biết khả năng, trình độ quản lý của các nhà quản trị cũng như hiệu quả lao động của cán bộ công nhân viên trong Công ty, là cơ sở để kêu gọi nguồn vốn từ các nhà đầu tư cho việc mở rộng quy mô kinh doanh. Nhận biết được tầm quan trọng đó Công ty đã không ngừng cố gắng tiết kiệm chi phí nâng cao chất lượng dịch vụ tạo uy tín trên thị trường. Qua bảng số liệu 2.4 ta thấy rằng qua 3 năm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế có sự biến động không đồng đều. Cụ thể trong năm 2015 lợi nhuận kế toán trước thuế là 73.063.361 đồng giảm 4.934.782 đồng tương ứng giảm 4,40% so với năm 2015. Sỡ dĩ chỉ tiêu này giảm do lợi nhuận khác trong năm 2016 giảm 134.443.674 đồng so với năm 2015, và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng giảm đồng, giá vốn hàng bán giảm 376.514.584 đồng so với năm 2015 cho nên lợi tức gộp vẫn tăng trong năm 2016. Từ bảng số liệu trên ta cũng thấy được rằng trong công tác quản lý các chi phí của Công ty còn chưa chặt chẽ, các nhà quản trị cần nắm bắt tình hình đưa ra các chính sách quản lý chi phí, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty để tăng doanh thu. Đến năm 2017 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 174.195.904 đồng tăng 101.132.543 đồng tương ứng tăng 138,42% so với năm 2016. Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng mạnh là do lợi nhuận khác tăng 19.949.23 đồng so với năm 2016, chi phí quản lý kinh doanh giảm mạnh 206.853.851 đồng so với năm 2016 đây là dấu hiệu tốt cho thấy các chính sách quản lý của các nhà quản trị có hiệu quả, doanh thu hoạt động tài chính tăng 163.359.394 đồng so với năm 2016 đây cũng là dấu hiệu tốt góp phần tăng lợi nhuận giúp hoạt động kinh doanh của Công ty có hiệu quả hơn. Trong năm 2017 lợi tức gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 289.030.125 đồng so với năm 2016 sỡ dĩ lợi tức gộp giảm là do tốc độ tăng giá vốn lớn hơn tốc độ tăng doanh thu, đây là dấu hiệu không tốt Công ty cần có các chính sách phù hợp để cải thiện tình hình hoạt động của mình. Tuy nhiên suy cho cùng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2017 có hiệu quả hơn nhiều so với năm 2016, lợi nhuận sau thuế đạt được là 168.856.842 đồng tăng 110.845.742 đồng so với năm 2016. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 2.2. Giới thiệu tổ chức kế toán của Công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 2.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung, theo hình thức này mọi công việc kế toán đều tập trung giải quyết ở phòng kế toán, cho nên đảm bảo được tính tập trung thống nhất trong việc chỉ đạo kế toán, cho phép thu thập thông tin một cách nhanh chóng. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế như sau: Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phân hành kế toán • Kế toán trưởng: Là người nghiên cứu, phân tích, đánh giá và kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty theo định kỳ. Phân tích chi tiết từng khoản mục chi phí của Công ty, từ đó đề xuất các biện pháp điều tiết tăng giảm chi phí hiệu quả. - Giúp cho giám đốc chỉ đạo công tác kế toán tại công ty - Tổ chức kế toán, tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền mặt, đánh giá tình hình sử dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm sai nguyên tắc quản lý tài chính kế toán. - Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán. Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 45 - Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ cao nhất quyền lợi của Công ty. - Đảm bảo tính hợp pháp, kịp thời và tính chính xác trong việc lập sổ sách hồ sơ kế toán - Quan hệ với các ngành chức năng liên quan như: Thuế, Kế hoạch & Đầu tư, Chi cục Quản lý tài chánh doanh nghiệp. - Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ trong phòng kết toán – tài vụ của Công ty. • Kế toán viên: - Kiểm tra, đối chiếu số liệu, sự cân đối dữ liệu chi tiết và tổng hợp - Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh - Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết - Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế - Theo dõi công nợ, quản lý tổn quát công nợ của Công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi - Cung cấp số liệu cho kế toán trưởng nhằm lập các báo cáo tài chính - Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định • Thủ quỹ: Kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng. chính xác về thông tin, thực hiện công tác thu chi tiền mặt tại công ty và phải có chữ ký của kế toán trưởng, đồng thời thực hiện việc ghi sổ quỹ tiền mặt hàng ngày, bảng kê thu chi tiền mặt. Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền. 2.2.2. Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng 2.2.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ 01/01/2017 công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 46 2.2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ Chứng từ kế toán áp dụng cho Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế được thực hiện theo đúng quy định của Luật kế toán. 2.2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. 2.2.2.4. Hình thức hệ thống sổ Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Việt Đà dưới hình thức nhật kí chung. Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Kiểm tra đối chiếu Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính  Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để CHỨNG TỪ KẾ TOÁN (Phiếu thu chi, Hóa đơn GTGT,) PHẦN MỀM KẾ TOÁN (Việt Đà) MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN (Sổ tổng hợp, sổ chi tiết) -BÁO CÁO TÀI CHÍNH -BÁO CÁO QUẢN TRỊ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 47 nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối kỳ, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 2.2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán - Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01a –DNN (Báo cáo gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01 – DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN 2.2.2.6. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng Công ty áp dụng chính sách kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. Căn cứ vào hệ thống tài khoản, chế độ chuẩn mực kế toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Kỳ kế toán tại công ty là kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 48 Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 2.3.1. Khái quát về dịch vụ của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế 2.3.1.1. Dịch vụ chủ yếu của công ty: Các dịch vụ tạo ra nguồn thu của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế là dịch vụ vận tải hành khách, cước đường bộ khác và cho thuê các mặt bằng, kho bãi. 2.3.1.2. Phương thức thanh toán của công ty Hiện nay, Công ty đang áp dụng cả 2 hình thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và thanh toán chuyển khoản. Hình thức thanh toán trực tiếp Theo hình thức này thì người mua sẽ thanh toán trực tiếp cho Công ty tại Phòng kế toán bằng tiền mặt. Hình thức này được áp dụng chủ yếu tại Công ty. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản Với hình thức thanh toán bằng chuyển khoản giúp Công ty tiết kiệm thời gian và có tính an toàn cao hơn. Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng cho Công ty qua số tài khoản đã ghi trong hợp đồng. 2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng... - Hợp đồng thuê nhà Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 49 - Bảng khoán xe khách - Và một số chứng từ liên quan - Sổ sách: + Sổ cái TK 51131, sổ chi tiết 51131: đối với doanh thu dịch vụ vận tải + Sổ cái TK 51133, sổ chi tiết 51133: đối với doanh thu cho thuê ngoài b. Tài khoản sử dụng: Theo TT133/2016 để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, Công ty sử dụng tài khoản 511 –Doanh thu bán hành và cung cấp dịch vụ, và cụ thể kế toán sử dụng tài khoản chi tiết cấp hai 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Công ty mở tài khoản chi tiếp cấp 3 cho tài khoản này như sau: - 51131: Doanh thu dịch vụ vận tải - 51133: Doanh thu dịch vụ thuê ngoài c. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu thu) tiến hành nhập liệu vào phần mềm máy tính. Phần mềm máy tính sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết 51131, 51133 tương ứng và các tài khoản liên quan khác .Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Đối với doanh thu kinh doanh vận tải: Nếu các nhân viên lái xe trong công ty có nhu cầu khoán xe thì đến phòng nghiệp vụ tổng hợp của Công ty, sau đó Công ty sẽ đưa ra bảng khoán đối với từng tuyến xe tùy theo nhu cầu của nhân viên lái xe. Trên bảng khoán có quy định mức khoán cụ thể hàng tháng mà nhân viên lái xe phải nộp đối với tuyến xe mà nhân viên đó muốn khoán. Bảng khoán được lập thành 3 liên: 1 liên lưu tại phòng nghiệp vụ tổng hợp, 1 liên giao cho nhân viên khoán xe, liên còn lại chyển sang phòng kế toán. Cụ thể, mức khoán đối với nhân viên Lê Quang Đằng cho tuyến cố định Huế - Đà Nẵng là 36.680.791đồng, sau khi đồng ý mức giá khoán trên do Công ty đưa ra thì Công ty sẽ giao xe cho Lê Quang Đằng và cuối mỗi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 50 tháng Lê Quang Đằng phải nộp đầy đủ các hóa đơn nhiên liệu, bến bãi, cầu đường, đồng thời nộp đủ số tiền như trên bảng khoán đã quy định. Công ty đưa ra mức khoán này trên cơ sở đã đi khảo sát thực tế trong 1 thời gian dài để theo dõi số lượng khách trên mỗi tuyến xe rồi đưa ra số lượng khách tương đối cho mỗi tuyến, từ đó tính mức giá khoán cho 1 tháng là bao nhiêu. Vào ngày 31/12/2017 sau khi nhận được phiếu thanh toán cước vận chuyển( bao gồm đầy đủ các hóa đơn nhiên liệu, bến bãi, cầu đường trong 1 tháng) từ nhân viên lái xe Lê Quang Đằng của Công ty, kế toán tiến hành kiểm tra, tính toán các chứng từ từ Lê Quang Đằng rồi lập phiếu thu trên phần mềm kế toán dựa theo các chứng từ được nhận. Phiếu thu gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng 1 liên giao cho thủ quỹ và liên còn lại gián với chứng từ Đơn vị: Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huê Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế PHIẾU THU Số: TM051/12 Họ và tên (Đơn vị): Lê Quang Đằng Địa chỉ : 75H - 7232 Lý do : Lê Quang Đằng/Cước vc khách H - ĐN Loại tiền: VND STT Diễn giải Số tiền Ghi Nợ Ghi Có 1 Lê Quang Đằng/Cước vc khách H - ĐN 23.718.396 1111 1368 Tổng cộng 23.718.396 - - Viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu, bảy trăm mười tám ngàn,ba trăm chín mươi sáu đồng y. Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 51 Đối với kinh doanh vận tải thì tất cả các khoản thu kế toán đều theo dõi trên tài khoản 1368 sau đó cuối tháng kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 51131 để xác định doanh thu. Sau khi có đầy đủ chữ ký thủ quỹ thu tiền và ký duyệt, kế toán theo dõi và hạch toán ghi sổ như sau: Nợ TK 1111 : 23.718.396 đồng Có TK 1368: 23.718.396 đồng Với Công ty để xuất hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ từ kinh doanh vận tải với từng xe phải bao gồm đầy đủ phiếu thu tổng hợp trên gồm phí bến bãi, nhiêu liệu để vận hành xe trong 1 tháng , lương của nhân viên lái xe đó/1 tháng (hiện nay công ty đang xây dựng mức lương cho các nhân viên lái xe là 5000.000đồng/tháng), và tổng thực thu mà công ty nhận được từ nhân viên lái xe. Sau khi tổng hợp các chứng từ liên quan trên kế toán tiến hành đối chiếu với giá quy định trên bảng khoán rồi xuất hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho người mua và liên 3 lưu nội bộ, tiếp đó kế toán kết chuyển sang TK 51131 như sau: Nợ TK 1368 : 36.680.791 đồng Có TK 51131: 33.346.174 đồng Có TK 33311: 3.334.617 đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 52 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1 : Lưu Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3 3 0 0 3 3 8 8 4 6 Điạ chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3885336 - 3886941 Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh TT. Huế Họ tên người mua hàng: Lê Quang Đằng Tên đơn vị: 75H - 7232 Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cước vận chuyển khách 33.346.174(Khoán tháng) ..Cộng tiền hàng:........................................33.346.174 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: .. 3.334.617 ..Tổng cộng tiền thanh toán: .36.680.791 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu sáu trăm tám mươi ngàn bảy trăm chín mươi mốt đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sau đó kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm kế toán Việt Đà sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ cái TK 51131, sổ chi tiết TK 51131 và các sổ sách Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế 53 liên quan khác. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 54 CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 330 Điện Biên Phủ - Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2017 Tài khoản 51131 - Doanh thu dịch vụ vận chuyển ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư cuối tháng 11 KC006/12 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 302.479.193 302.479.193 TH013/12 31/12 Lê Quang Đằng/Cước vận chuyển theo HĐ 48 1368 33.346.174 240.083.576 TH014/12 31/12 Nguyễn Văn Minh/Cước vận chuyển theo HĐ 49 1368 33.406.432 206.677.144 Cộng phát sinh tháng 12 302.479.193 302.479.193 Cộng lũy kế từ đầu năm 3.362.180.970 3.362.180.970 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 55 Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 51131 (Doanh thu dịch vụ vận chuyển) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ KC006/01 31/01 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 244.125.047 . Cộng lũy kế từ đầu quý 1 782.842.823 782.842.823 KC006/06 30/06 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 443.751.866 Cộng lũy kế từ đầu quý 2 930.571.198 930.571.198 KC006/07 31/07 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 253.381.721 Cộng lũy kế từ đầu qúy 3 818.372.805 818.372.805 KC006/12 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 302.479.193 Cộng lũy kế từ đầu qúy 4 830.394.144 830.394.144 Cộng lũy kê từ đầu năm 3.362.180.970 3.362.180.970 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ví dụ 2: Đối với doanh thu dịch vụ thuê ngoài: Vào ngày 06/12/2017 sau khi nhận được hợp đồng thuê nhà từ phòng nghiệp vụ tổng hợp, kế toán tiến hành lập phiếu thu trên phần mềm kế toán dựa theo hợp đồng được nhận. Phiếu thu gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, l liên lưu tại cuốn giao cho thủ quỹ rồi thủ quỹ theo dõi trên sổ chi tiết do thủ quỹ lập cuối tháng đối chiếu với kế toán, liên còn lại gián với chứng từ liên quan kế toán cất giữ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 56 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Số 30/2017/HĐKT - Căn cứ Luật Dân sự Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 3/2005/QH11 ban hành ngày 14/6/2005 - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên Hôm nay, ngày 06/12/2017, tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. Chúng tôi gồm có: 1. ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CP VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TT – HUẾ Ông: Phạm Văn Quảng – Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, TP Huế; Điện thoại: 054.3886941 Mã số thuế: 3300338846 2. ĐẠI DIỆN BÊN B: NGƯỜI THUÊ NHÀ, MẶT BẰNG Ông: Vương Minh Hoàng – Chức vụ: Chủ cơ sở KD mua bán và sửa chữa điện thoại Địa chỉ: 22/20/119 Hùng Vương, TP. Huế, TT- Huế. ĐT:. CMND số; 191565300, cấp ngày 20/2/2014, Nơi cấp: CA tỉnh Thừa Thiên Huế Sau khi trao đổi hai bên nhất trí ký kết hợp đồng thuê nhà kinh doanh theo các điều khoản sau: Điều 1: Bên A cho bên B thuê 01 gian nhà (Số 09) với diện tích khoảng 40m2 tại 330 Điện Biên Phủ, TP. Huế để mở cơ sở KD sửa chữa và mua bán điện thoại. Điêu 2: Giá thuê Giá thuê: 2.560.000 đồng/1 tháng (Hai triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng). Tiền thế chấp: 9.600.000 đồng (Chín triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn). Tiền thuê nhà hàng tháng nộp tại phòng Kế toán tài vụ Công ty. Điều 3: Phương thức thanh toán: Băng tiền mặt. Hàng tháng thanh toán 01 lần từ ngày 01 đến ngày 05 của tháng. Trường hợp quá hạn sẽ tính theo lãi suất 0,1%/1 ngày. Nếu bên B thanh toán quá hạn sau 15 ngày của tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 57 Điều 4: Thời hạn hợp đồng thuê: 7 tháng Tính từ ngày 07 tháng 12 năm 2017 đến ngày 30 tháng 06 năm 2018. Sau khi hợp đồng này hết hạn ( từ ngày 01/7/2018), Công ty căn cứ tình hình thực tế để điều chỉnh tăng giá thuê, tối thiểu là 10%. Điều 5: Các thỏa thuận khác: 1). Bên B được sử dụng nhà để kinh doanh theo điều 1 của hợp đồng, trong thời gian hợp đồng không được sử dụng trái với mục đích thuê, không được tự động sang nhượng nhà ( quầy kinh doanh) cho người khác khi không được sự đồng ý của Công ty. 2). Nghiêm cấm tất cả mọi hình thức kinh doanh cờ bạc, lô đề, cá độ bóng đá, ma túy. 3). Tuyệt đối không được đun nấu bằng củi, than đá các loại trong khu vực quầy kinh doanh. 4). Trường hợp bên B cần sửa chữa, cải tạo lại nhà cho phù hợp với điều kiện kinh doanh thì phải được sự đồng ý của bên A nhằm đảm bảo mỹ quan và an toàn kỹ thuật. Khi chấm dứt hợp đồng thuê bên B phải giao lại nguyên trạng ( Trừ việc hư hỏng do thời gian sử dụng) kể cả phần đã sửa chữa, riêng đầu tư cải...: Người thực hiện: 9400 Mã giao dịch: IIPD – Tra lai tai khoan DDA Ngày giờ in: 02/12/2018 07:53:03 Giao dịch viên Kiểm soát viên Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết 515 và sổ Cái TK 515 và các tài khoản khác liên quan. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 79 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 80 CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 330 Điện Biên Phủ - Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2017 Tài khoản 515 (Doanh thu tài chính) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư cuối tháng 11 KC008/12 31/12 k.c doanh thu hoạt động tài chính 911 3.748.553 566.553 TG004/12 31/12 NH TMCP CTVN/Lải tiền gửi (NH TMCP CTVN - CN TTHuế) 11211 128.553 438.000 TM036/12 31/12 Hồ Anh Tuấn/Trả nợ + lải vay 1111 438.000 Cộng phát sinh tháng 12 3.748.553 3.748.553 Cộng lũy kế từ đầu năm 187.920.811 187.920.811 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 81 Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 515 (Doanh thu tài chính) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngàytháng Nợ Có Số dư đầu kỳ KC008/02 28/2 k.c doanh thu hoạt động tài chính 911 286.749 Cộng lũy kế từ đầu quý 1 157.233.491 157.233.491 KC008/06 30/6 k.c doanh thu hoạt động tài chính 911 6.724.019 Cộng lũy kế từ đầu quý 2 7.784.676 7.784.676 KC008/09 30/9 k.c doanh thu hoạt động tài chính 911 3.792.358 Cộng lũy kế từ đầu quý 3 11.498.058 11.498.058 KC008/12 31/12 k.c doanh thu hoạt động tài chính 911 3.748.553 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 11.404.586 11.404.586 Cộng lũy kế từ đầu năm 187.920.811 187.920.811 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 82 2.3.6. Kế toán chi phí tài chính a. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, Giấy báo Nợ, một số chứng từ liên quan khác... b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” để hạch toán chi phí tài chính của công ty theo quy định. c. Phương pháp hạch toán Khi nhận được ủy nhiệm chi, Giấy báo Nợ và chứng từ thông báo từ Ngân hàng về các khoản lãi phải trả, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ Cái, sổ chi tiết và các sổ sách có liên quan của TK 635. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong kỳ nghiên cứu này, Công ty không có phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ nào liên quan đến chi phí tài chính. 2.3.7. Kế toán thu nhập khác Tại Công ty các khoản thu nhập khác thường là chênh lệch BHXH trong việc thu khoán hay từ việc xử lý các khoản phải trả khác,.. tuy nhiên các khoản thu này thường rất nhỏ không đáng kể trong Công ty. a. Chứng từ sử dụng Phiếu thu, giấy báo có, sổ cái TK 711, sổ chi tiết TK 711 ( Phụ lục 1),... b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” để hạch toán các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. c. Phương pháp hạch toán Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng hay các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán máy, cập nhật vào sổ cái và sổ chi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 83 tiết tài khoản 711. Cuối kỳ, cũng như các tài khoản khác tiến hành kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tổng thu nhập khác trong năm 2017 là 10.092.745 đồng. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác trong năm 2017 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản: Nợ TK 711 : 10.092.745 đồng Có TK 911: 10.092.745 đồng 2.3.8. Kế toán chi phí khác Tại Công ty chi phí khác thường là từ việc thanh lý tài sản, xử lý các khoản phải trả khác như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,.. tuy nhiên chi phí này thường rất nhỏ không đáng kể trong Công ty. a. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, giấy báo nợ, sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811 (phụ lục 2),.. b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” để phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. c. Phương pháp hạch toán Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu chi, biên bản thanh lý, nhượng bán...) nhập liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các chứng từ, sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng chi phí khác phát sinh trong năm 2017 là 8.279.808 đồng Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong năm 2017 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản: Nợ TK 911 : 8.279.808 đồng Có TK 811: 8.279.808 đồng Trư ờ g Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 84 CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 330 Điện Biên Phủ - Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2017 Tài khoản: 811 (Chi phí tài chính) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư cuối tháng 11 CG001/12 28/12 BHXH TT Huế/ Đóng các loại BH T12.2017 (Bảo hiểm XH Thừa Thiên Huế) 11211 89.131 89.131 TH023/12 31/12 Xử lý TK 338 3383 5.523 94.654 KC011/12 31/12 Kết chuyển chi phí nghiệp vụ tài chính 911 94.654 Cộng phát sinh tháng 12 94.654 94.654 Cộng lũy kế từ đầu năm 8.279.808 8.279.808 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 85 2.3.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a. Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN) - Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-2/TNDN) - Sổ cái, sổ chi tiết TK 3334( Phụ lục 3), TK 821.. và một số chứng từ liên quan. b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí thuế TNDN, kế toán sử dụng tài khoản: TK 821: Chi phí thuế TNDN TK 3334: Thuế TNDN c. Phương pháp hạch toán Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT – BTC thì kể từ ngày 15/11/2014 doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng tháng nếu có phát sinh, do đó Công ty không cần nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng tháng mà chỉ cần dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để nộp thuế. Cuối tháng, khi xác định được các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành tính thuế TNDN tạm tính phải nộp. Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế và ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN. Đồng thời, thực hiện bút kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong năm 2017 do dố dư đầu kỳ tài khoản 3334 của Công ty còn nhiều nên Công ty không tiến hành tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho mỗi tháng. Mà cuối năm tài chính dựa vào tổng doanh thu, chi phí phát sinh trong năm kế toán tiến hành tính thuế TNDN rồi sau đó lập tờ khai quyết toán thuế và tiến hành nộp thuế, và thực hiện các bút toán kết chuyển tương ứng. Hiện nay Doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất thuế TND là 20%. Bút toán thể hiện thuế TNDN phải nộp: Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 86 Nợ TK 821 : Chi phí thuế TNDN Có TK 3334 : Thuế TNDN phải nộp Cuối kỳ, kế toán kết chuyển: Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821: Chi phí thuế TNDN Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế trong năm 2017 như sau: Trong đó 155.780.400 đồng là khoản thu từ việc Công ty mua cổ phần của các cơ quan khác và trước khi nhận cổ tức này thì các cơ quan đã nộp thuế TNDN cho Công ty rồi. Tức là khoản thu nhập này là khoản thu nhập sau khi trừ thuế TNDN. Chi phí khác được cộng vào để tình thuế TNDN trong năm 2017 bởi đây là những chi phí không hợp lý hợp lệ, nên khi tính thuế TNDN Công ty phải cộng vào để tính thuế. Trong năm 2017 tổng thu nhập của Công ty là 174.195.904 đồng, chi phí khác là 8.279.808 đồng như vậy tổng số thuế TNDN phải nộp của Công ty trong năm 2017 là 5.339.062 đồng. Sau khi tính số thuế phải nộp trên kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính và định khoản: Nợ TK 821 : 5.339.062 đồng Có TK 3334: 5.339.062 đồng Chi phí thuế TNDN của năm 2017 được thể hiện trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 cuả Công ty. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thuế TNDN như sau: Nợ TK 911 : 5.339.062 đồng Có TK 821: 5.339.062 đồng Số thuế TNDN phải nộp = Tổng thu nhập của Công ty trong năm 2017 155 780 400+ x 20% Chi phí khác - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 87 Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 821 (Chi phí khác) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ TH026/12 31/12 Chi phí Thuế TNDN 2017 3334 5.339.062 KC012/12 31/12 K.c Chi phí thuế TNDN 911 5.339.062 Cộng phát sinh tháng 12 5.339.062 5.339.062 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 5.339.062 5.339.062 Cộng lũy kế từ đầu năm 5.339.062 5.339.062 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. b.Chứng từ sử dụng: Sổ Cái các tài khoản liên quan như TK 51131, TK 51133 TK 515, TK 6422, TK 632, TK 635... c. Phương pháp hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 88 Cuối tháng, sau khi thực hiện việc khóa sổ trên các TK doanh thu, chi phí... kế toán tổng hợp sẽ tiến hành kết chuyển số phát sinh trên những tài khoản này sang TK 911 tương ứng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”. Trong năm 2017, tổng các khoản doanh thu, chi phí phát sinh như sau: + Doanh thu thuần: 4.273.006.876 đồng + Giá vốn hàng bán: 2.846.037.107 đồng + Doanh thu hoạt động tài chính: 187.920.811 đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.442.507.056 đồng + Thu nhập khác: 10.092.188 đồng + Chi phí khác: 8.279.808 đồng + Thuế TNDN: 5.339.062 đồng Ngày 31/12/2017, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển:  Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 4.302.163.033 đồng Có TK 632: 2.846.037.107 đồng Có TK 642: 1.442.507.056 đồng Có TK 811: 8.279.808 đồng Có TK 821: 5.339.062 đồng  Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả sản xuất kinh doanh: Nợ TK 51131 : 3.362.180.970 đồng Nợ TK 51133 : 910.825.906 đồng Nợ TK 515 : 187.920.811 đồng Nợ TK 711 : 10.092.188 đồng Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 89 Có TK 911 : 4.471.019.875 đồng Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong năm của Công ty ta thấy bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911, khoản chênh lệch 168.856.842 đồng là lợi nhuận sau thuế của Công ty. Bút toán thể hiện: Nợ TK 911 : 168.856.842 đồng Có TK 4212: 168.856.842 đồng Sau khi tiến hành các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán cập nhật lên chứng từ, sổ sách liên quan và lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm của 2017 của Công ty . Sơ đồ 2.5: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2017 TK 811 TK 821 TK 515 8.279.808 5.339.062 187.920.811 TK 911 XĐK QKD TK 632 TK 6422 TK 4212 TK 51131 TK 711 2.846.037.107 1.442.507.056 168.856.842 3.362.180.970 10.092.188 (Kết chuyển lãi) TK 51133 910.825.906 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 90 CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 330 Điện Biên Phủ - Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2017 Tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư cuối tháng 11 KC010/12 31/12 K.c giá vốn hàng bán 632 271.101.715 271.101.715 KC011/12 31/12 K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 811 94.654 271.196.369 KC012/12 31/12 K.c Chi phí thuế TNDN 821 5.339.062 276.535.431 KC013/12 31/12 K.c Chi phí quản lý DN 6422 163.063.928 439.599.359 KC006/12 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 51131 302.479.193 137.120.166 KC007/12 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 51133 101.332.080 35.788.086 KC008/12 31/12 k.c doanh thu hoạt động tài chính 515 3.748.553 32.039.533 KC009/12 31/12 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 711 9.624.831 22.414.702 KC014/12 31/12 Kết chuyển lãi tháng 12/2017 4212 22.414.702 Cộng phát sinh tháng 12 439.599.359 439.599.359 Cộng lũy kế từ đầu năm 4.506.134.107 4.506.134.107 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 91 Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 911 ( Xác định kết quả kinh doanh) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngàytháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Cộng phát sinh tháng 1 461.670.048 461.670.048 Cộng phát sinh tháng 2 292.413.662 292.413.662 Cộng phát sinh tháng 3 360.049.052 360.049.052 Cộng lũy kế từ đầu quý 1 1.114.132.762 1.114.132.762 Cộng phát sinh tháng 4 331.954.061 331.954.061 Cộng phát sinh tháng 5 300.698.683 300.698.683 Cộng phát sinh tháng 6 541.385.282 541.385.282 Cộng lũy kế từ đầu quý 2 1.174.038.026 1.174.038.026 Cộng phát sinh tháng 7 338.723.181 338.723.181 Cộng phát sinh tháng 8 338.192.212 338.192.212 Cộng phát sinh tháng 9 409.893.129 409.893.129 Cộng lũy kế từ đầu quý 3 1.086.808.522 1.086.808.522 Cộng phát sinh tháng 10 357.257.178 357.257.178 Cộng phát sinh tháng 11 334.298.260 334.298.260 Cộng phát sinh tháng 12 439.599.359 439.599.359 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 1.131.154.797 1.131.154.797 Cộng lũy kế từ đầu năm 4.506.134.107 4.506.134.107 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 92 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỒN TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Một số ý kiến nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phận vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Để được như ngày hôm nay, toàn thể Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế nói chung và phòng kế toán nói riêng đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu ngày càng hoàn thiện hơn để bắt kịp với các đối thủ cạnh tranh tạo được cho mình chỗ đứng và uy tín trên thị trường. Tổ chức bộ máy quản lý, và bộ máy kế toán cơ bản phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh của Công ty. Ngoài ra về công tác kế toán cụ thể kế toán Công ty đã sử dụng các chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo kế toán đều tuân theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC và đúng với chế độ kế toán, đúng với luật định. 3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phận vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Nhìn chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là nội dung có vị trí đặc biệt quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp bởi nó thể hiện sự sống còn của bản thân mỗi doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này, Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế luôn tìm các biện pháp, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 3.2.1. Ưu điểm →Công tác kế toán doanh thu: Công ty đã lập chế độ khoán doanh thu điều này giúp giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán và khuyến khích tính chủ động của lái xe, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 93 quản lý phương tiện trong việc cung cấp dịch vụ. - Công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. - Quy trình lập và luân chuyển chứng từ, hóa đơn ghi nhận doanh thu đảm bảo doanh thu được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng phát sinh. - Công ty theo dõi tình hình doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh theo từng tháng giúp cho công việc sẽ không bị dồn nhiều vào cuối năm, giảm áp lực công việc tránh ảnh hưởng đến chất lượng công tác kế toán. - Công ty có mở tài khoản chi tiết 5113 để theo dõi các loại doanh thu trong Công ty (Cụ thể 51133: doanh thu dịch vụ thuê ngoài; 51131: doanh thu dịch vụ vận tải) điều này giúp các nhà quản lý biết được tình hình các nguồn tạo ra doanh thu như thế nào để có thể quản lý, rồi đưa ra các quyết định đúng đắn hơn. - Công ty có thực hiện chính sách các khoản nợ trả chậm, trả quá hạn phải chịu lãi suất →Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác xác định kết quả kinh doanh cuả công ty đã đáp ứng yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh một các kịp thời, chính xác. 3.2.2. Hạn chế Bên cạnh những mặt ưu điểm thì trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty vẫn tồn tại những khuyết điểm và những mặt chưa hoàn thiện của mình như sau: - Việc cử nhân viên đi khảo sáo thực tế để làm căn cứ tính mức giá khoán tốn thời gian, chi phí mà độ chính xác không cao, đôi khi nhân viên đi khảo sát còn thỏa thuận với nhân viên lái xe để mưu lợi cá nhân. - Công ty sử dụng phần mềm máy tính nên các sự cố máy tính xảy ra là điều thường xuyên. Bên cạnh đó, Công ty không có đội ngũ kỹ thuật nên khi có sự cố xảy ra về máy tính phải thuê nhân viên từ bên ngoài thường mất thời gian chờ đợi và đôi khi thông tin công ty cũng không được bảo mật. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 94 - Đội ngũ kế toán nhiệt tình, năng động tuy nhiên còn thiếu kinh nghiệm, chưa linh hoạt trong một số tình huống. - Các khoản phải thu của Công ty đến năm 2017 vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản dẫn đến vốn của công ty bị ứ đọng, bị chiếm dụng vốn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty. - Các chi phí trong công ty có giá trị lớn ảnh hưởng lớn đến quá trình kinh doanh của công ty làm cho lợi nhuận công ty giảm. Công ty chưa mở sổ theo dõi riêng các tài khoản chi phí này mà thường gộp chung vào chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho các người quản lý khó theo dõi, đưa ra các nhận định, giải pháp thiếu chính xác. - Công ty không có khoản mục chi phí bán hàng, điều này ảnh hưởng đến tính cạnh tranh của Công ty só với đối thủ bởi đây là khoản giới thiệu, quảng bá hình ảnh, dịch vụ của Công ty tới khác hàng. - Kế toán chỉ in các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh rồi đóng thành tập lưu giữ còn các sổ chi tiết và sổ Cái kế toán chỉ lưu giữ trên máy tính mà không in và đóng dạng quyển như các chứng từ. Điều này sẽ gặp khó khăn khi máy tính gặp phải trường hợp hư hỏng hay mất máy tính. - TSCĐ của Công ty chủ yếu là xe cộ mà xe thì mức độ hao mòn nhanh nhưng Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng là chưa hợp lý dẫn đến Công ty thu hồi vốn sẽ chậm. - Hình thức thanh toán chủ yếu tại Công ty là thanh toán tiền mặt, điều này khó khăn khi thu tiền cho những hóa đơn có giá trị lớn, số lượng tiền mặt thanh toán lớn. - Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa nên chịu ảnh hưởng rất lớn từ giá xăng dầu, và chi phí nhiên liệu này tăng giảm theo giá thị trường ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 95 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn doanh nghiệp mình tồn tại và phát triển, để đạt được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực phấn đấu, cạnh tranh phải biết được đâu là ưu, nhược điểm của mình thì lúc đó các nhà quản trị mới dễ dàng đưa ra các định hướng, chiến lược đúng đắn, kịp thời cho doanh nghiệp của mình. Qua thời gian thực tế tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty như sau: - Thay vì cử nhân viên đi khảo sát thực tế Công ty nên lắp các hộp đen điện tử vừa tiện theo dõi vừa đỡ chi phí đi lại, ăn uống với nhân viên mà còn đảm bảo tính trung thực khách quan. - Công ty nên có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thêm cho kế nhân viên kế toán để không những giỏi về nghiệp vụ mà còn biết xử lý những tình huống hỏng hóc thông thường từ đó nâng cao được năng suất lao động và hiệu quả của công tác kế toán - Công ty nên đào tạo các nhân viên giỏi về kỹ thuật điện tử để kịp thời xử lý khi có sự cố về máy tính xảy ra cũng như tránh lộ thông tin công ty khi thuê nhân viên kỹ thuật từ bên ngoài từ đó góp phần giúp công tác kế toán công ty được hiệu quả hơn. - Công ty cần có kế hoạch đưa ra các chính sách thích hợp như tăng cường đòi nợ, đưa ra mức tăng lãi suất tỷ lệ thuận với số ngày khách hàng quá hạn thanh toán nợ - Để cắt giảm chi phí công ty nên giảm thiểu tối đa các chi phí như: điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách,..đồng thời kêu gọi các cán bộ công nhân viên nâng cao ý thức tiết kiệm các chi phí mang tính hình thức, không cần thiết. Đồng thời công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết tài khoản chi phí 6422 để các nhà quản lý có cái nhìn cụ thể từ đó có các chính sách quản lý một cách hiệu quả nhất. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 96 - Công ty nên mở thêm tài khoản 6421 chi phí bán hàng để thực hiện các chính sách quảng cáo, hình ảnh, dịch vụ của Công ty để khách hàng biết đến nhiều hơn. - Nên thực hiện việc in ấn sổ sách lưu trữ hằng tháng hoặc hằng quý để tránh các trường hợp không hay xảy ra làm mất mác dữ liệu, đồng thời dễ dàng hơn trong việc quản lý, kiểm tra. - Công ty nên thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ là phương tiện vận tải theo đường thẳng thành phương pháp khâu hao nhanh để tăng cường thu hồi vốn đầu tư. - Giảm bớt việc thanh toán bằng tiền mặt trong Công ty như khuyến khích lái xe nộp doanh thu khoán qua ngân hàng, thực hiện chi trả lương qua ngân hàng,.. - Công ty nên có các thỏa thuận với các công ty xăng dầu để được giá tối ưu giảm thiểu chi phí từ đó tăng lợi nhuận hay Công ty nên điều chỉnh giá cước, giá vốn cho hợp lý để đảm bảo lợi ích cho Công ty. - Công ty nên chú trọng đến chất lượng phục vụ khách hàng, chất lượng xe, giá cả, mở rộng quan hệ trên địa bàn và các tỉnh khác,..để tăng cường cạnh tranh với đối thủ, tạo chỗ đứng cho Công ty trên thị trường. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 97 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng có vị trí vai trò vô cùng lớn, có ý nghĩa sống còn đối với mọi doanh nghiệp.Vấn đề đặt ra và cấp thiết cần giải quyết đó là làm thế nào để doanh nghiệp kinh doanh có lãi, kết quả hoạt động kinh doanh ngày cáng tăng.Điều đó được phản ánh rõ nhất qua một công cụ đó là công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp Qua quá trình thực tế tìm hiểu tại công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế, đề tài của em đã giải quyết được các vấn đề sau: • Thứ nhất đã hệ thống hóa các lý luận về các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đồng thời nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế. • Thứ hai đã nêu ra được một số ưu điểm và những nhược điểm mà công ty còn gặp phải qua đó đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của công ty. Tuy nhiên những giải pháp em đưa ra chỉ là sự so sánh đối chiếu giữa thực tế công ty và những kiến thức em đã được học do vậy nên còn nhiều sai xót và chưa hoàn toán đúng đắn • Thứ ba qua quá trình thực tế tại công ty em đã củng cố được lại một số kiến thức và tích lũy một số kinh nghiệm thực tiễn, các kỹ năng mềm góp phần là hành trang giúp em bước đầu trên con đường xây dựng sự nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh đó em nhận thấy khóa luận còn nhiều hạn chế về nội dung trình bày, quy trình kế toán, chưa đưa ra một cách đầy đủ nhất các loại chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của Công ty. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế 98 2. Kiến nghị Do kinh nghiệm thực tế, thời gian và trình độ chuyên môn của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết còn nhiều thiếu xót, chưa có điều kiện tìm hiểu và phân tích được một số vấn đề trong Công ty cũng như không thể đưa ra hết toàn bộ nhược điểm và các giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. Nếu có thời gian cũng như sự giúp đỡ của Công ty, em sẽ đi sâu vào nghiên cứu để hoàn thành tốt hơn đề tài này. Bài viết của em còn nhiều thiếu xót em mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo và đánh giá của công ty cũng như quý thầy cô giáo để từ đó bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty CP vận tải và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế, cùng toàn thể quý thầy cô giáo trong khoa kế toán kiểm toán, các thầy cô giáo bộ môn kế toán, thầy giáo hướng dẫn đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ------- ------- 1. Phan Thị Minh Lý (2009), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại Học Huế, Huế. 2. NGƯT. Phan Đình Ngân (2009), “Kế toán tài chính”, Đại học Kinh tế, Đại học Huế. 3. Bộ Tài chính (2014), “Thông tư số 133/2016/TT – BTC” ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. 4. Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần vận tải ô tô và Dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế năm 2015, 2016, 2017. 5. Bộ tài chính (2001), “Chuẩn mực 14 Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính. 6. Tham khảo khóa luận của các anh chị khóa trước. 7. Một số website: www.diendanketoan.com, www.webketoan.com, www.tailieu.vn, và một số trang web khác. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 100 PHỤ LỤC Phụ lục 1 Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 711 (Thu nhập khác) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ KC009/01 31/01 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 911 59.692 Cộng lũy kế từ đầu quý 1 164.912 164.912 KC009/04 30/4 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 911 45.528 Cộng lũy kế từ đầu quý 2 132.660 132.660 KC009/07 31/7 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 911 39.957 Cộng lũy kế từ đầu quý 3 101.871 101.871 KC009/12 31/12 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 911 9.624.831 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 9.692.745 9.692.745 Cộng lũy kế từ đầu năm 10.092.188 10.092.188 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 101 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 2 Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tài khoản: 811 (Chi phí tài chính) Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngàytháng Nợ Có Số dư đầu kỳ KC011/01 31/01 K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 911 317.236 Cộng lũy kế từ đầu quý 1 317.236 317.236 KC011/04 30/4 K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 911 6.582.383 Cộng lũy kế từ đầu quý 2 6.582.383 6.582.383 KC011/09 30/9 K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 911 160.000 Cộng lũy kế từ đầu quý 3 160.000 160.000 KC011/12 31/12 K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 911 94.654 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 1.220.189 1.220.189 Cộng lũy kế từ đầu năm 8.279.808 8.279.808 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 102 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 103 Phụ lục 3 Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm2017 Tài khoản: 3334 (Thuế thu nhập doanh nghiệp) Đơn vị tính : Đồng STT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngàytháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 92.576.549 1 TH026/12 31/12 Chi phí Thuế TNDN 2017 821 5.339.062 87.237.487 Cộng phát sinh tháng 12 5.339.062 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 5.339.062 Cộng lũy kế từ đầu năm 0 5.339.062 Số dư cuối kỳ 87.237.487 Ngày mở sổ: 31/12/2017 Ngày 31 th áng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan