Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN NGUYỄN THỊ HIỆP KHÓA HỌC: 2016 – 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG

pdf84 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiệp Lớp: K50B - Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phan Xuân Quang Minh Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tất cả quý thầy, cô giáo nói chung và cùng các thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã truyền đạt cho tôi những bài học, những kinh nghiệm của mình cho tôi trong quá trình giảng dạy, lên lớp trong bốn năm học vừa qua. Là một sinh viên năm cuối của trường không chỉ được tiếp thu những kiến thức cần thiết khi ngồi trên ghế nhà trường mà thầy, cô còn giảng cho tôi nhiều nhiều điều để chuẩn bị hành trang trên còn đường phía trước của mình. Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thạc sĩ Phan Xuân Quang Minh người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình trong quá trình thực tập cũng như để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn thiện nhất. Bên cạnh những lời cảm ơn đến thầy cô giáo tối xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên nói chung và các anh chị phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiệt tình cho tôi được tiếp xúc thực tế với công việc và học hỏi kinh nghiệm về kế toán trong quá trình thực tập tại công ty, tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi cũng được học tập thêm những điều thực tế mà sách vở không thể chỉ ra hết được. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy, cô giáo bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn và thời gian thực tập còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tối xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô và quý anh chị trong Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hiệp Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CĐKT Cân đối kế toán KQKD Kết quả kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh DT Doanh thu DN Doanh nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu BVMT Bảo vệ môi trường BĐSĐT Bất động sản đầu tư GBC Giấy báo có GVHB Giá vốn hàng bán TNDN Thu nhập doanh nghiệp Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1 Lí do chọn đề tài .......................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 1.3 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 1.6 Tính mới của đề tài ...................................................................................................4 1.7 Kết cấu đề tài nghiên cứu .........................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................6 1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. .................6 1.1.1 Khái niệm doanh thu, kết quả kinh doanh..............................................................6 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu.................................................................................6 1.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu .............................................................................7 1.1.4 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........7 1.1.5 Mục đích, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............7 1.2 Tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ......8 1.2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập ...............................................................................8 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................8 1.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính...............................................................................10 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp iv 1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................12 1.2.2 Kế toán chi phí......................................................................................................14 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................14 1.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính....................................................................................17 1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh....................................................................19 1.2.2.4 Chi phí khác.......................................................................................................23 1.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................25 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN .......................................................29 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên ...29 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty .................................................................................29 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................30 2.1.2.1 Chức năng ..........................................................................................................30 2.1.2.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................30 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty..........................................................31 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí .........................................................................................31 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................32 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên...............................................................................................................32 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .........................................................32 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên .................................................33 2.1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán tại công ty ..........................................................33 2.1.5 Tổng quan các nguồn lực của doanh nghiệp ........................................................34 2.1.5.1 Nguồn nhân lực .................................................................................................34 2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2016 – 2018) ......35 2.1.5.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (2016 – 2018) ..............................................................................................................................38 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp v 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên....................................................40 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................40 2.2.1.1 Nội dung ............................................................................................................40 2.2.1.2 Các chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty ................................................40 2.2.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty...............................................................40 2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ ..........................................................................41 2.2.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty................................................42 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................................49 2.2.2.1 Nội dung ............................................................................................................49 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng kế toán được sử dụng tại công ty.........................................49 2.2.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty...............................................................49 2.2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ ..........................................................................49 2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty ...........................................................49 2.2.3 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................51 2.3 Kế toán chi phí............................................................................................................................51 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................51 2.3.1.1 Nội dung ............................................................................................................51 2.3.1.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................51 2.3.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty...............................................................51 2.3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ ..........................................................................51 2.3.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty.............................................................52 2.3.2 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh.......................................................................57 2.3.2.1 Nội dung ............................................................................................................57 2.3.2.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................57 2.3.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty...............................................................57 2.3.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ ..........................................................................57 2.3.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................57 2.3.3 Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................62 2.3.3.1 Nội dung ............................................................................................................62 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp vi 2.3.3.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................62 2.3.3.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty...............................................................62 2.3.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ ..........................................................................62 2.3.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................62 2.3.4 Kế toán chi phí khác .............................................................................................63 2.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................63 2.3.5.1 Nội dung ............................................................................................................63 2.3.5.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................63 2.3.5.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty...............................................................63 2.3.5.4 Trình tự luân chuyển chứng từ ..........................................................................63 2.3.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................63 2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................66 2.4.1 Nội dung ...............................................................................................................66 2.4.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................................66 2.4.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty..................................................................66 2.4.4 Trình tự luân chuyển chứng từ .............................................................................66 2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................................66 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN69 3.1 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên............................................................................................................69 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................69 3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................70 3.2 Giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. .......70 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72 1 Kết luận ............................................................................................................................................72 2 Kiến nghị .........................................................................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nguồn nhân lực công ty 3 năm 2016-2018...................................34 Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 .............36 Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 – 2018.......38 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000002............................................................................43 Biểu 2.2 Giấy báo có .....................................................................................................44 Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT Số 0000009...........................................................................45 Biểu 2.4 Giấy báo có .....................................................................................................46 Biểu 2.5 Sổ nhật ký chung tháng 05..............................................................................47 Biểu 2.6 Sổ cái của tài khoản 511 .................................................................................48 Biểu 2.7 Sổ cái Tài khoản 515.......................................................................................50 Biểu 2.8 Hóa đơn GTGT đầu vào..................................................................................53 Biểu 2.9 Phiếu nhập kho................................................................................................54 Biểu 2.10 Phiếu chi số 87 ..............................................................................................55 Biểu 2.11 Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” ..............................................................56 Biểu 2.12 Hóa đơn số 30023 tiền cước điện thoại ........................................................59 Biểu 2.13 Phiếu chi tiền cước điện thoại.......................................................................60 Biểu 2.14 Sổ cái TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp...............................................61 Biểu 2.15 Sổ cái TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................65 Biểu 2.16 Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh ...............................................68 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................10 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính .................................................................12 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán thu nhập khác .........................................................................14 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................16 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính......................................................................19 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán chi phí quản lí kinh doanh......................................................22 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán chi phí khác ............................................................................24 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................26 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................28 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, Việt nam đang là môt nước có nền kinh tế đang phát triển. Để hòa cùng sự phát triển của thế giới, nước chúng ta đã không ngừng phát triển qua các ngành nghề khác nhau, các công ty cạnh tranh nhau phát triển trong cùng lĩnh vực khác nhau. Và ngành xây dựng là một ngành không thể thiếu đối với nền kinh tế hiện nay. Với những tòa nhà, cao ốc, các cây cầu vượt biển, những con đường xuyên qua núi hay những đường hầm trong lòng đất... xuất hiện ngày càng nhiều. Để xây dựng được những cơ sở hạ tầng như thế này, việc thiết kế, tính toán độ lún, số lượng nguyên vật liệu cần dùng là rất cần thiết. Do đó, các công ty xây dựng được lập ra càng nhiều. Đối với một doanh nghiệp xây dựng, muốn tồn tại và có chỗ đứng vững chắc thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp khác. Tất cả các doanh nghiệp đều mong muốn đạt lợi nhuận cao, thu hút được nhiều khách hàng hay thu hút các nhà đầu tư vào doanh nghiệp của mình. Vì vậy, sau mỗi kì kinh doanh, các doanh nghiệp rất quan tâm đến kết quả doanh thu, lợi nhuận mình đạt được là bao nhiêu, có đạt được sự kì vọng hay mục tiêu mà mình đặt ra hay không. Để từ đó xây dựng các kế hoạch hay thực hiện những sự điều chỉnh cần thiết trong việc kinh doanh của công ty trong kì kinh doanh sắp tới. Vì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung để đạt được doanh thu kì vọng, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Và Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, tuy còn gặp phải còn nhiều khó khăn nhưng trong những năm hoạt động thì công ty đã đạt được một số thành công khẳng định vị trí của mình trên thị trường, từ đó hoàn thành mục tiêu kinh doanh, có doanh thu cao. Để đạt được thành công đó có sự góp phần không nhỏ của bộ phận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 2 Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu: - Thứ nhất: Tìm hiểu những vấn đề lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Thứ hai: Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. - Thứ ba: Từ các vấn đề tìm hiểu ở trên để đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tương nghiên cứu chính của đề tài là đi sâu vào công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 1.4 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên - Về không gian: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên - Về thời gian: số liệu được sử dụng để phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên lấy ví dụ minh họa tháng 05 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 3 - Số liệu phân tích tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên thu thập được trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, đề tài đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tham khảo, tìm hiểu các giáo trình, văn bản ban hành, Thông tư 133/2016/TT - BTC, Nghị định, bài viết trên Internet, Luận văn trên thư viện trường, liên quan đến đề tài để có cơ sở nhằm tổng hợp và hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp thu thập số liệu và số liệu nghiên cứu: Khi đi vào nghiên cứu và tìm hiểu thực tế, sẽ có rất nhiều thông tin, những thông tin này có thể sai lệch hoặc mâu thuẫn với nhau, vì vậy cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa học, có chọn lọc, đảm bảo mục tiêu nghiên cứu. Một số cách thu thập số liệu sử dụng trong bài như sau: + Sao chép lại các tài liệu cần thiết cho đề tài thông qua chụp ảnh, photo tài liệu, ghi chép tay các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty. Một số tài liệu đã thu thập được bằng phương pháp này là hình chụp hóa đơn, tài liệu BCTC, bảng CĐKT, sổ Cái và sổ chi tiết, sổ nhật kí các tài khoản liên quan,... + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong quá trình tham gia thực tập tại công ty. Phỏng vấn các anh, chị Phòng kế toán để hiểu được tình hình hoạt động của công ty, tìm hiểu về nội dung, phương pháp và quy trình hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. + Phương pháp quan sát: quan sát tổng thể về cơ cấu hoạt động của công ty về bộ máy quản lí, bộ máy kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ,... Phương pháp này nhằm hiểu rõ về cơ cấu của công ty cũng như công việc hằng ngày của bộ phận kế toán. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, biến động của tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 4 cũng như phục vụ trong việc tim hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty đề đưa ra giải pháp hữu ích nhất. - Phương pháp sơ đồ: Sử dụng để vẽ các sơ đồ kết chuyển ở phần cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp những tài liệu đã thu thập được tại công ty trong quá trình thực tập. 1.6 Tính mới của đề tài Trong những khóa luận trước mà tôi đã được đọc của các a chị khóa trước thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã có nhiều đề tài khai thác về nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như: 1. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Thành Đức của sinh viên Nguyễn Thị Thảo K48D – Kiểm toán 2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV thép Đồng Tiến của sinh viên Hoàng Thị Thanh Bình K49 Kế toán CTT2 3. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Vạn Xuân của sinh viên Nguyễn Thị Thanh Nhàn 4. Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế của sinh viên Phạm Thị Mỹ Vân K47C Kiểm Toán 5. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải của sinh viên Phạm Thị Mai Thăng K48A Kế toán Các đề tài trên đã đi sâu vào làm rõ phần hành doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty mà họ nghiên cứu, mặc dù đều tìm hiểu về phần hành kế toán giống nhau, nhưng do tìm hiểu tại các đơn vị khác nhau, kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau và ngoài việc tuân theo các chuẩn mực kế toán thì mỗi doanh nghiệp sẽ có Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 5 các quy định kế toán khác nhau nên nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị sẽ có nét khác biệt, nét đặc trưng riêng. Tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên thì chưa có sinh viên nào làm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi muốn nghiên cứu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và các định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. 1.7 Kết cấu đề tài nghiên cứu Kết cấu đề tài gồm 3 phần: - Phần I: Phần mở đầu - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên. - Phần III: Kết luận. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1 Khái niệm doanh thu, kết quả kinh doanh - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. (Trích từ chuẩn mực kế toán số 14) - Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh ngiệp trong một kì nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế được thực hiện. 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu - Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan. - Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp.Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra khoản doanh thu đó. - Theo VAS 14, doanh thu bán hàng hóa chỉ ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 7 hoặc quyền kiểm soát hàng hóa + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu - Chỉ hạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã tiêu thụ Doanh thu bán hàng hạch toán vào TK 511 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản phẩm, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ - Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn - Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi t...ghiệp vụ phát sinh vào bảng tổng hợp chứng từ, sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật kí chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối quý, cuối năm sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu khớp với trên Sổ Cái được dùng để lập các Báo cáo tài chính. 2.1.5 Tổng quan các nguồn lực của doanh nghiệp 2.1.5.1 Nguồn nhân lực Bảng 2.1. Tình hình nguồn nhân lực công ty 3 năm 2016-2018 STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 +/- % +/- % 1 Tổng số lao động 12 13 14 1 8,33 1 7,69 2 Phân theo giới tính Nam 10 11 12 1 10,00 1 9,09 Nữ 2 2 2 0 0,00 0 0,00 3 Số năm công tác Từ 1 - 5 năm 7 6 4 -1 -14,29 -2 -33,33 Từ 5 - 10 năm 5 7 10 2 40,00 3 42,86 (Tài liệu từ phòng kế toán của công ty cung cấp và tính toán của tác giả) Theo bảng 2.1 ta thấy tình hình nguồn nhân lực công ty 3 năm 2016-2018 như sau: + Theo tổng số lao động, tình hình lao động qua 3 năm có sự tăng nhẹ. Năm 2017 tăng so với năm 2016 1 người tương ứng với mức tăng 8.33%. Năm 2018 cũng tăng so với năm 2017 1 người tương ứng với mức tăng 7.69%. Nguyên nhân dẫn đến số lượng lao động tăng là để đáp ứng được nhu cầu của công việc, đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. + Theo giới tính thì năm 2017 số lượng lao động nam tăng 1 người và tương Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 35 ứng với mức tăng 10%, còn năm 2018 cũng tăng 1 lao động nam so với năm 2017 tương ứng với mức tăng 9,09%. Qua 3 năm thì số lượng lao động nữ không thay đổi. Với tính chất của công việc là tiến hành thiết kế, xây dựng và giám sát các công trình nên số lao động nam nhiều hơn là điều dễ hiểu, còn lao động nữ hợp với làm sổ sách, công việc văn phòng nên số lượng không thay đổi. + Theo số năm công tác thì năm 2017 so với năm 2016 số năm công tác từ 1 – 5 năm giảm 1 người tương ứng với mức giảm 14.29%, còn số năm công tác từ 5 – 10 năm thì tăng 2 người tương ứng với mức tăng 40%. Đối với năm 2018 thì số năm công tác từ 1 – 5 năm giảm 2 người tương ứng với mức giảm 33.33%, còn số năm công tác từ 5 – 10 năm tăng 4 người tương ứng với mức tăng 42.86%. Số chênh lệch năm công tác cho thấy số lao động của công công ty đa số làm việc lâu năm, nhờ vào chính sách, ưu đãi của công ty, tạo ra mức thu nhập ổn định xứng với công sức họ bỏ ra. 2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2016 – 2018) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 36 Bảng 2. 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Khoản mục Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % A. TÀI SẢN I. TSNH 12.526.405.091 82.39 16.028.769.749 86.60 18.773.698.244 85.36 3.502.364.658 27.96 2.744.928.495 17.13 II. TSDH 2.677.350.188 17.61 2.479.793.199 13.40 3.220.990.196 14.64 (197.556.989) (7.38) 741.196.997 29.89 TỔNG TÀI SẢN 15.203.755.279 18.508.562.948 21.994.688.440 3.304.807.669 21.74 3.486.125.492 18.84 B. NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 10.256.580.641 67.46 13.438.122.075 72.60 16.771.893.587 76.25 3.181.541.434 31.02 3.333.771.512 24.81 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 4.947.174.638 32.54 5.070.440.873 27.40 5.222.794.853 23.75 123.266.235 2.49 152.353.980 3.00 TỔNG NGUỒN VỐN 15.203.755.279 18.508.562.948 21.994.688.440 3.304.807.669 21.74 3.486.125.492 18.84 (Tài liệu từ phòng kế toán của công ty cung cấp và tính toán của tác giả) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 37 Theo bảng 2.2. ta thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 như sau: - Tổng tài sản qua 3 năm biến động khá đồng đều. Cụ thể, năm 2016, tổng tài sản của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên là 15.203.755.279 đồng. Đến năm 2017, tổng tài sản tăng 3.304.807.669 đồng tương ứng với mức tăng là 21.74% so với năm 2016. Năm 2018, tổng tài sản tăng so với năm 2017, tăng 3.486.125.49 đồng tương ứng với mức tăng là 18.84%. + Tỷ trọng TSNH có xu hướng tăng. Năm 2016, TSNH chiếm 82.39% tổng tài sản. Năm 2017, tỷ trọng TSNH cũng tăng, chiếm 86.60% tổng tài sản. Đến năm 2018, tỷ trọng TSNH cũng tăng so với năm 2017 và giảm 1.24%. Nguyên nhân là do các khoản thuộc TSNH như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho tăng nhưng tài sản dài hạn lại giảm khiến cho sự chênh lệch tỷ trọng giữa TSNH và tài sản dài hạn càng lớn. + Tài sản ngắn hạn năm 2016 là 12.526.405.091 đồng. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn cũng tăng, tăng 3.502.364.658 đồng tương ứng với mức tăng 27.96% so với năm 2016. Đến năm 2018, TSNH cũng tăng 2.744.928.495 đồng, tăng 17.13% so với năm 2017. + TSDH năm 2016 là 2.677.350.188 đồng nhưng đến năm 2017 TSDH giảm nhẹ 197.556.989 đồng, giảm 7.38% so với năm 2016. Năm 2018, TSDH có tăng và tăng 741.196.997 đồng, tăng 29.89% so với năm 2017. - Tổng nguồn vốn qua 3 năm 2016 – 2018 biến động khá đồng đều. Tỷ trọng tổng nguồn vốn có xu hướng tăng. Năm 2016 là 15.203.755.279 đồng. Năm 2017 tăng 3.304.807.669 đồng tương ứng với mức tăng 21.74% so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng nguồn vốn tăng 3.486.125.492 đồng, tăng 18.84 % so với năm 2017. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 38 2.1.5.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (2016 – 2018) Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 % % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.051.801.179 18.265.791.820 24.743.892.092 1.213.990.641 7.12 6.478.100.272 35.47 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.051.801.179 18.265.791.820 24.743.892.092 1.213.990.641 7.12 6.478.100.272 35.47 4. Giá vốn hàng bán 14.754.508.251 15.396.731.406 21.638.790.000 642.223.155 4.35 6.242.058.594 40.54 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.297.292.928 2.869.060.414 3.105.102.092 571.767.486 24.9 236.041.678 8.23 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.202.745 3.353.600 2.526.026 150.855 4.71 (827.574) (24.7) 7. Chi phí tài chính 316.909.740 415.235.357 556.230.472 98.325.617 31 140.995.115 33.96 8. Chi phí quản lí kinh doanh 2.130.404.185 2.301.747.983 2.360.965.173 171.343.798 8.04 59.217.190 2.57 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (146.818.252) 155.430.674 190.442.473 302.248.926 (206) 35.011.799 22,53 10. Thu nhập khác 0 0 0 0 0 0 0 11. Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 0 0 0 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (146.818.252) 155.430.674 190.442.473 302.248.926 (206) 35.011.799 22.53 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 31.086.135 38.088.495 31.086.135 7.002.360 22.53 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (146.818.252) 124.344.539 152.353.978 271.162.791 185 28.009.439 22.53 (Tài liệu từ phòng kế toán của công ty cung cấp và tính toán của tác giả) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 39 Theo bảng 2.3 ta thấy: - Về doanh thu: + Qua 3 năm 2016 – 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua 3 năm có sự tăng trưởng cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả. Doanh thu năm 2017 tăng 1.213.990.641 đồng và tăng 7.12% so với năm 2016. Doanh thu năm 2018 tăng mạnh và tăng 6.478.100.272 đồng tương ứng tăng 35.47% so với năm 2017. + Doanh thu hoạt động tài chính biến động k lớn qua 3 năm 2016 – 2018 - Về chi phí: + Đối với khoản mục giá vốn hàng bán, trong giai đoạn 2016 – 2018, giá vốn đều tăng qua từng năm. Tăng nhẹ từ năm 2017 đến năm 2018, với mức tăng 642.223.155 đồng tương ứng tăng 4.35% so với năm 2016. Nhưng đền năm 2018 thì giá vốn hàng bán tăng mạnh và tăng 6.242.058.594 đồng tương ứng với 40.54% so với năm 2017. Sự biến động này phù hợp với sự biến động của doanh thu. Qua đó cho thấy giữa doanh thu và chi phí khá hợp lí. + Về khoản mục chi phí tài chính trong giai đoạn 2016 – 2018. Năm 2017 chi phí tài chính của công ty tăng 98.325.617 đồng tương ứng với tăng 31% so với năm 2016. Năm 2018 chi phí tài chính của công ty tăng 140.995.115 đồng tương ứng tăng 33.96% so với năm 2017. + Về khoản mục chi phí quản lý kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 tăng không đồng đều. Năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh tăng 171.343.798 đồng tương ứng tăng 8.04% so với năm 2016. Năm 2018 chi phí quản lý kinh doanh tăng 59.217.190 đồng tương ứng với tăng 2.57% so với năm 2017. Nhưng nhìn chung tình hình chi phí tài chính cũng được giảm qua từng năm cho thấy công ty đã có những biện pháp để hạn chế những chi phí phát sinh không cần thiết một cách phù hợp giúp công ty đạt được lợi nhuận cao. - Về lợi nhuận: + Từ bảng trên ta thấy lợi nhuận kế toán sau thuế của Công ty biến động trong Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 40 giai đoạn 2016 – 2018 có tiến triển tốt. Cụ thể, năm 2016 công ty có lợi nhuận âm nhưng sang 2017 lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 271.162.791 đồng tương ứng tăng 185% so với năm 2016. Năm 2018 lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng và tăng 28.009.439 đồng tương ứng tăng 22.53% so với năm 2017. Qua đó cho thấy công ty vẫn hoạt động có khá hiệu quả qua từng năm. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Nội dung Công ty hoạt động nhiều lĩnh vực: xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, các công trình cấp thoát nước, trang trí nội ngoại thất, mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, thẩm tra các công trình thủy lợi, điện chiếu sáng, tư vấn quản lí dự án các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, tư vấn đấu thấu, lập hồ sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu. 2.2.1.2 Các chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty - Hóa đơn GTGT đầu ra, Hợp đồng xây dựng, Biên bản nghiệm thu thanh toán và hoàn thành công trình. - Phiếu thu hoặc chứng từ thanh toán của ngân hàng - Sổ Nhật kí chung, sổ Cái của tài khoản 511, bảng kê chứng từ. 2.2.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chỉ gồm: Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Và một số tài khoản liên quan khác: + Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ + Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 41 + Tài khoản 111: tiền mặt + Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng + Tài khoản 131: phải thu khách hàng 2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi tham gia đấu thầu và trúng thầu thì công ty tiến hành kí hợp đồng xây dựng công trình với khách hàng, hợp đồng bao gồm các điều khoản và điều kiện của hợp đồng phải được hai bên chấp thuận và giá trị của gói thầu. Sau khi tham gia cuộc đấu thầu dự án công trình và trúng thầu, công ty tiến hành kí hợp đồng xây lắp với khách hàng, hợp đồng bao gồm các điều khoản thỏa thuận mà hai bên phải chấp thuận và giá trị của gói thầu. Sau đó, công ty sẽ phân chia thành các giai đoạn, hạng mục công trình và phân cho các đội thi công. Cả quá trình thực hiện thi công, đều chịu sự giám sát từ phía khách hàng, đội thi công và công ty. Khi công trình được hoàn thành, cả hai bên: công ty và khách hàng sẽ cùng nghiệp thu khối lượng công trình hoàn thành, lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành và tiến hành bàn giao công trình lại cho bên khách hàng. Sau khi căn cứ vào biên bản nghiệm thu thanh toán hoàn thành công trình và bàn giao cho khách hàng, kế toán công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT theo mẫu 01GTKTT3/001. Hóa đơn gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để hạch toán và lưu hành nội bộ công, dựa vào hóa đơn kế toán tiến hành ghi sổ. Các HĐXD công ty ký kết thường quy định nhà thầu thanh toán theo khối lượng thực hiện. Do đó kết quả thực hiện hợp đồng sẽ được xác định một cách tin cậy và được khách hàng xác định khối lượng công việc hoàn thành, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. Kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung như sau: Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 42 - Trường hợp khách hàng chưa thanh toán tiền: + Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - Trường hợp khách hàng trả tiền mặt hoặc bằng TGNH: + Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng 2.2.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty Ví dụ 1: Ngày 31/01/2018 sau khi kí kết Hợp đồng số 01/2018-HĐXD- HOANGNGUYEN, Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên đảm nhận thi công công trình xây dựng “Hệ thống sét tiên đạo” của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Sau khi nghiệm thu công trình, kế toán lập biên bản ngiệm thu thanh toán sau khi hoàn thành công trình Ngày 07/05/2018 kế toán lập Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000002, mẫu số: 01GTKT3/002 (Biểu 2.1) gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 43 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HN/18P Ngày 7 tháng 5 năm 2018 Số: 0000002 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN Mã số thuế : 3301411400 Địa chỉ : 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : 0234.3833993 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dệt may Huế Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: chuyển khoản. Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (Đồng) 1 2 3 4 5 6=4*5 1. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục “Hệ thống thu sét tiên đạo” Hợp đồng ngày 31/1/2018 số 01/2018 HĐXD – HOANGNGUYEN 220.007.273 Cộng tiền hàng : 220.007.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 22.000.727 Tổng cộng tiền thanh toán : 242.008.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi hai triệu không trăm lẻ tám ngàn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn kế toán công ty cung cấp) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 44 - Căn cứ vào hóa đơn, kế toán tiến hành ghi sổ, ghi nhận doanh thu vào sổ Nhật ký chung như sau: Nợ TK 131: 242.008.000 Đồng Có TK 5111: 220.007.273 Đồng Có TK 3331: 22.000.727 Đồng - Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi nhận vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi nhận vào sổ cái của TK 511 - Ngày 08/05/2018 Công ty cổ phần Dệt May Huế chuyển khoản trả tiền 242.008.000 đồng theo Biên bản nghiệm thu thanh toán và hoàn thành công trình , sau khi nhận GBC của ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế, phòng giao dịch Nam trường Tiền. Căn cứ vào GBC, kế toán hạch toán ghi giảm công nợ cho khách hàng, kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung như sau: Nợ TK 1121: 242.008.000 đồng Có TK 131: 242.008.000 đồng. Biểu 2.2 Giấy báo có PHIẾU BÁO CÓ MST KH: 3301411400 Ngày: 08/05/2018 Nguyên tệ: VNĐ Mã GD: TT151136003678577 GDV: Tài khoản/ Khách hàng Số tiền Tài khoản có 5051100009007 CONG TY CO PHAN XAY DUNG VA THƯƠNG MAI DICH VU HOANG NGUYEN Bằng chữ Hai trăm bốn mươi hai triệu không trăm lẻ tám ngàn đồng Số tiền 242.008.000 Diễn giải CONG TY CO PHAN DET MAY HUE NT VAO TK CTY Lập biểu Kiểm soát Ví dụ 2:Ngày 08/09/2017 sau khi kí kết Hợp đồng Số 30/2017/HĐXD Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên đảm nhận thi công công trình sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà Văn hóa xã Vinh Hà. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 45 Công ty lập biên bản nghiệm thu thanh toán và hoàn thành công trình ngày 08/09/2017 căn cứ vào HĐXD. Từ đó, ngày 15/05/2018 kế toán lập Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000009, Mẫu số: 01GTKT3/002 (Biểu 2.3) gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ. Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT Số 0000009 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HN/18P Ngày 15 tháng 5 năm 2018 Số: 0000009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG NGUYÊN Mã số thuế : 3301411400 Địa chỉ : 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : 0234.3833993 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Uỷ ban nhân dân xã Vinh Hà Mã số thuế: Địa chỉ: Xã Vinh Hà, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: chuyển khoản. Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (Đồng) 1 2 3 4 5 6=4*5 1. Nghiệm thu hoàn thành công trình “Sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà văn hóa xã Vinh Hà” hợp đồng số 30/2017/ HĐXD ngày 08/09/2017 638.490.909 Cộng tiền hàng : 638.490.909 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 63.849.091 Tổng cộng tiền thanh toán : 702.340.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm lẻ hai triệu ba trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 46 - Căn cứ vào hóa đơn, kế toán tiến hành ghi sổ, ghi nhận doanh thu vào sổ Nhật ký chung Nợ TK 131: 702.340.000 Đồng Có TK 5111: 638.490.909 Đồng Có TK 3331: 63.849.091 Đồng - Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi nhận vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ để ghi vào sổ cái của TK 511 - Ngày 17/05/2018 đơn vị Uỷ ban nhân dân xã Vinh Hà chuyển khoản trả tiền 197.123.000 đồng theo Biên bản nghiệm thu thanh toán và hoàn thành công trình thanh toán lần thứ tư theo Hợp đồng xây dựng sau khi nhận GBC của ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế, phòng giao dịch Nam trường Tiền. Căn cứ vào GBC, kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung ghi giảm công nợ cho khách hàng như sau: Nợ TK 1121: 197.123.000 đồng Có TK 131: 197.123.000 đồng Biểu 2.4 Giấy báo có PHIẾU BÁO CÓ MST KH: 3301411400 Ngày: 17/05/2018 Nguyên tệ: VNĐ Mã GD: TT151136003678000 GDV: Tài khoản/ Khách hàng Số tiền Tài khoản có 5051100009007 CONG TY CO PHAN XAY DUNG VA THƯƠNG MAI DICH VU HOANG NGUYEN Bằng chữ Một trăm chín mươi bảy triệu một trăm hai mươi ba ngàn đồng Số tiền 197.123.000 Diễn giải UY BAN NHAN DAN XA VINH HA NT VAO TK CTY Lập biểu Kiểm soát Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 47 Biểu 2.5 Sổ nhật ký chung tháng 05 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có ... 02/05/2018 02/05/2018 XK01 Xuất gỗ cho CT theo HĐBH 0000001 632 154 48.000.000 0 02/05/2018 02/05/2018 XK01 Xuất gỗ cho CT theo HĐBH 0000001 154 632 0 48.000.000 02/05/2018 02/05/2018 PC02 Mua gạch đặt bê tông 154 111 17.560.000 0 02/05/2018 02/05/2018 PC02 Mua gạch đặt bê tông 111 154 0 17.560.000 02/05/2018 02/05/2018 PC02 Mua gạch đặt bê tông 1331 111 1.756.000 0 02/05/2018 02/05/2018 PC02 Mua gạch đặt bê tông 111 1331 0 1.756.000 . . . . 02/05/2018 02/05/2018 PC15 Mua dầu phục vụ cho CT theo HĐBH 0000002 154 111 2.500.000 0 02/05/2018 02/05/2018 PC15 Mua dầu phục vụ cho CT theo HĐBH 0000002 111 154 0 2.500.000 02/05/2018 02/05/2018 PC15 Mua dầu phục vụ cho CT theo HĐBH 0000002 1331 111 250.000 0 02/05/2018 02/05/2018 PC15 Mua dầu phục vụ cho CT theo HĐBH 0000002 111 1331 0 250.000 02/05/2018 02/05/2018 XK19 Xuất tôn lợp cho CT theo HĐBH 0000002 632 154 5.000.000 0 02/05/2018 02/05/2018 XK19 Xuất tôn lợp cho CT theo HĐBH 0000002 154 632 0 5.000.000 07/05/2018 07/05/2018 HĐ0000002 Xuất HĐBH số 0000002 131 5111 0 220.007.273 07/05/2018 07/05/2018 HĐ0000002 Xuất HĐBH số 0000002 5111 131 220.007.273 0 07/05/2018 07/05/2018 HĐ0000002 Xuất HĐBH số 0000002 131 33311 0 22.000.727 07/05/2018 07/05/2018 HĐ0000002 Xuất HĐBH số 0000002 33311 131 22.000.727 0 14/05/2018 14/05/2018 PC114 Thanh toán tiền cước ĐT HĐ30022 6422 111 256.806 0 14/05/2018 14/05/2018 PC114 Thanh toán tiền cước ĐT HĐ30022 111 6422 0 256.806 14/05/2018 14/05/2018 PC114 Thanh toán tiền cước ĐT HĐ30022 1331 111 25.681 0 14/05/2018 14/05/2018 PC114 Thanh toán tiền cước ĐT HĐ30022 111 1331 0 25.681 15/05/2018 15/05/2018 HĐ0000009 Xuất HĐBH 0000009 131 5111 0 638.490.909 15/05/2018 15/05/2018 HĐ0000009 Xuất HĐBH 0000009 5111 131 638.490.909 0 15/05/2018 15/05/2018 HĐ0000009 Xuất HĐBH 0000009 131 33311 0 63.849.091 15/05/2018 15/05/2018 HĐ0000009 Xuất HĐBH 0000009 33311 131 63.849.091 0 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 48 Biểu 2.6 Sổ cái của tài khoản 511 Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 07/05/2018 BH000 0002 07/05 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục "Hệ thống sét tiên đạo" theo HĐ số 0000002 131 220.007.273 15/05/2018 BH000 0009 15/05 Nghiệm thu hoàn thành công trình “Sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà văn hóa xã Vinh Hà” theo HĐ số 0000009 131 638.490.909 31/05/2018 KC01 31/05 Kết chuyển doanh thu TK 511 sang TK 911 911 2.438.600.000 Tổng cộng 2.438.600.000 2.438.600.000 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ké toán trưởng (Ký, họ tên) Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03b - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 49 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng của Ngân hàng Quân đội– Chi nhánh Huế, phòng giao dịch Nam trường Tiền. 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng kế toán được sử dụng tại công ty - Bảng kê tiền gửi ngân hàng - Sổ phụ của ngân hàng 2.2.2.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty Kế toán sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ 2.2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ - Hàng tháng nhân viên kế toán đến ngân hàng để đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng với các sổ phụ của ngân hàng và ghi nhận vào sổ nhật kí chung tiền lãi nhập vốn: Nợ TK 1121 Có TK 515 - Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong tháng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty Ví dụ 3: Ngày 22/05/2018 nhân viên ngân hàng thông báo lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận vào sổ nhật kí chung và sau đó căn cứ ghi vào sổ cái tài khoản 515 như sau: Nợ TK 1121: 210.830 đồng Có TK 515: 210.830 đồng - Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 50 Biểu 2.7 Sổ cái Tài khoản 515 Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 22/05/2018 22/05 Lãi tiền gửi nhập vốn 112 210.830 31/05/2018 KC02 31/05 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 911 210.830 Tổng cộng 210.830 210.830 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký,họ tên) Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03b - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 51 2.2.3 Kế toán thu nhập khác Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên trong năm 2018 không phát sinh thu nhập khác. 2.3 Kế toán chi phí 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.1 Nội dung Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp gồm chi phí nhân công khảo sát địa chất, chi phí nhân công thiết kế, chi phí lao động của đội thi công. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: gạch, xi măng, sắt thép. 2.3.1.2 Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT, + Phiếu nhập kho, + Phiếu xuất kho + Bảng kê chứng từ, sổ Nhật ký chung, sổ cái... 2.3.1.3 Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty. Tài khoản sử dụng là TK 632 Các TK liên quan: 154, 911, 111, 112. 2.3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi có yêu cầu mua nguyên vật liệu thì kế toán tiến hành mua nguyên vật liệu yêu cầu sau khi hàng về lập phiếu nhập kho, sau đó xuất kho sử dụng cho từng hợp đồng xây dựng. - Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán gồm chi phí nhân công, nguyên vật liệu là chủ yếu vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán vào tài khoản 911 để Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 52 xác định kết quả kinh doanh tháng 05/2018 2.3.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Ví dụ 4: Ngày 11/05/2018 mua nguyên vật liệu về để cung cấp nguyên vật liệu nhập kho cung cấp cho công trình “Sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà văn hóa xã Vinh Hà” với tiền hàng 17.955.000 đồng (chưa tính thuế 10%) tổng số tiền thanh toán là 19.750.000 đồng (Biểu 2.8) Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi nhận vảo sổ nhật kí chung và lập phiếu nhập kho (Biểu 2.9) và phiếu chi (Biểu 2.10): Nợ TK 154: 17.955.000 đồng Nợ TK 133: 1.795.500 đồng Có TK 111: 19.975.000 đồng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 53 Biểu 2.8 Hóa đơn GTGT đầu vào HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: MT/11P Ngày 11 tháng 05 năm 2018 Số: 0000336 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MẪN TÍN Mã số thuế: 3300960327 Địa chỉ :43 Trần Nguyên Hãn – Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : 054.3529815 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM. STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (Đồng) A B C 1 2 3=1*2 1. Gỗ m3 1.89 9.500.000 17.955.000 Cộng tiền hàng : 17.955.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 1.795.500 Tổng cộng tiền thanh toán : 19.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 54 Biểu 2.9 Phiếu nhập kho Đơn vị: Đơn vị: Công ty CP XD&TM DV Hoàng Nguyên Địa chỉ: Địa chỉ: 18 Hàm Nghi - Huế Điện thoại Họ tên người nhận hàng: Trần Đình Minh Lập Lí do: Nhập kho Theo số hóa đơn: 336 PHIẾU NHẬP KHO Ngày tháng: 11/05/2018 Nợ: 154 Có: 331 Mẫu số: 02-vt Theo QĐ:1141 – TC/QĐ/CDKT Ngày 1/11 Năm 1995 của BTC Số: STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C 2 3 4 1 Gỗ m3 1.89 9.500.000 17.955.000 2 3 Tổng 17.955.000 Bằng chữ: Mười bảy triệu chín trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn. Ngày 11/05/2018 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Phụ trách cung cấp (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 55 Biểu 2.10 Phiếu chi số 87 Đơn vị: Công ty CP XD&TM DV Hoàng Nguyên PHIẾU CHI Quyển số: Địa chỉ: 18 Hàm Nghi - Huế Số: 87 Mẫu số 02-TT Ngày tháng: 14/05/18 Nợ: 154-133 Ban hành theo QĐ Có: 111 Số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Họ tên người nhận tiền: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MẪN TÍN Địa chỉ: 43 Trần Nguyên Hãn – Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế Lí do chi: mua gỗ Số tiền: 19.750.000 đồng Bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo HĐ số: 0000336 Chứng từ gốc: Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký , họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Căn cứ vào chi phí nguyên vật liệu thêm các chi phí nhân công trực tiếp và các nguyên vật liệu khác, chi phí công cụ dụng cụ ngày 15/05 kế toán ghi nhận giá vốn công trình “Sửa chữa trường THCS Vinh Hà cũ thành nhà văn hóa xã Vinh Hà”. Kế toán ghi nhận giá vốn như sau: Nợ TK 632 : 615.340.000 đồng Có TK 154: 615.340.000 đồng Ngày 31/05 kế toán hạch toán kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang TK 154 vào sổ cái giá vốn hàng bán TK 632 để xác định chi phí giá vốn hàng bán cho tháng 05/2018 Cuối tháng, kết chuyển TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong tháng 05/2018. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 56 Biểu 2.11 Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ Hoàng Nguyên Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký chung) Tháng 05 năm 2018 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/05/2018 16 31/05 Kết chuyển TK 154 sang TK 631 154 2.224.882.100 31/05/2018 KC03 31/05 Kết chuyển giá vón hàng bán TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 911 2.224.882.100 Tổng cộng 2.224.882.100 2.224.882.100 Dư cuối kỳ Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký,họ tên) Người đại diện pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03b - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hiệp 57 2.3.2 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 2.3.2.1 Nội dung Chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty chủ yếu chi cho các khoản lương nhân viên bộ phận quản lí, bảo hiểm của nhân viên quản lí, chi phí văn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_k.pdf
Tài liệu liên quan