Luận văn Sử dụng mô hình Mike 21 đánh giá quá trình lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2

1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Họ và tên tác giả luận văn HOÀNG THỊ HẰNG NGA TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN Sử dụng mô hình Mike 21 đánh giá quá trình lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2. LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2013 2 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Họ và tên tác giả luận văn HOÀNG THỊ HẰNG NGA TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

pdf88 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận văn Sử dụng mô hình Mike 21 đánh giá quá trình lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N Sử dụng mô hình Mike 21 đánh giá quá trình lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2. Chuyên ngành: Hải dương học Mã số: 60440228 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Thọ Sáo Hà Nội – 2013 3 LỜI CẢM ƠN. Nghiên cứu này được thực hiện trong khuôn khổ đề tài luận văn tốt nghiệp lớp cao học chuyên ngành Hải Dương học, khóa 2011-2013 tại khoa Khí tượng, Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Trong quá trình tham gia khóa học, học viên đã nhận được sự chỉ dạy tận tình của các thầy trong Bộ môn Hải dương học cho các môn học chuyên ngành. Học viên xin trân trọng cảm ơn các Thầy về những kiến thức đã được truyền thụ thông qua các môn học. Luận văn này được thực hiện từ tháng 1-2013 đến tháng 12 năm 2013, trong quá trình nghiên cứu để đi đến những kết quả trong luận văn này, học viên luôn nhận được sự hướng dẫn rất tận tình, những gợi ý, chỉ dẫn và khích lệ quý báu của PGS. TS. Nguyễn Thọ Sáo (Khoa KTTV và HDH, Đại học KHTN), học viên xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy về những hỗ trợ đó. Học viên cũng xin chân thành cảm ơn Trung tâm động lực học thủy khí môi trường cùng các cán bộ trung tâm đã luôn dành thời gian giải đáp, thảo luận một số vấn đề học viên khúc mắc liên quan đến ứng dụng mô hình trong quá trình thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô khác trong bộ môn Hải dương học, Văn phòng khoa KTTV và HDH, các bạn đồng nghiệp đã quan tâm động viên và tạo điều kiện thuận lợi nhất để học viên hoàn thành nhiệm vụ của mình. Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, chắc không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong những ý kiến đóng góp của các thầy và các đồng nghiệp để học viên hoàn thiện luận văn. Hà Nội, ngày 1 tháng 12 năm 2013 Học viên 4 MỞ ĐẦU Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 là dự án quan trọng trong mục tiêu chiến lược phát triển nguồn điện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025. Đây cũng là dự án nguồn điện cấp bách thuộc tổng quy hoạch điện VI đã được Chính phủ phê duyệt. Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 có công suất thiết kế 1.200MW với tổng mức đầu tư hơn 34.295 tỉ đồng, mỗi năm sản xuất được 6,739 tỉ kWh điện thương phẩm. Đây là một trong 2 nhà máy điện thuộc Trung tâm nhiệt điện Thái Bình nằm ở tả ngạn sông Trà Lý, cách cửa sông Trà Lý khoảng 3km về phía tây, nằm trên diện tích 254.22 ha. Sự ra đời của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 sẽ góp phần quan trọng trong việc bổ sung một lượng công suất lớn cho hệ thống điện, đáp ứng một phần nhu cầu tiêu thụ điện ngày càng tăng của hệ thống điện quốc gia Việt Nam giai đoạn từ 2013 trở đi. Bên cạnh việc cung cấp điện lưới quốc gia, xuất khẩu và dự trữ điện năng phục vụ những nhu cầu thiết yếu để phát triển kinh tế thì việc sử dụng than đá làm nhiên liệu đốt, quá trình lấy nước làm mát cho hệ thống tua bin của nhà máy rồi xả ra khu vực cửa sông Trà Lý sẽ ít nhiều gây ảnh hưởng tới môi trường và hệ sinh thái dưới nước xung quanh cửa sông này. Nước được lấy vào từ cửa sông qua ống bình ngưng, làm mát các tua bin rồi xả trở lại môi trường. Nước thải từ quá trình làm nguội thiết bị của nhà máy nhiệt điện có lưu lượng lớn, loại nước thải này ít bị ô nhiễm, thường chỉ được làm nguội và cho chảy thẳng ra nguồn nước mặt khu vực. Tuy nhiên nước xả từ lò hơi lại có nhiệt độ, độ pH cao và có chứa một lượng nhỏ dầu mỡ, cặn lò không hoà tan, chất vô cơ dẫn đến làm giảm lượng oxi hòa tan, thay đổi nồng độ của các chất dinh dưỡng cũng như các chất hòa tan dẫn đến thay đổi môi trường sống của các sinh vật dưới nước. Đặc biệt sự thay đổi nhiệt độ trong nước có ý nghĩa rất lớn đối với ngưỡng nhiệt cuả sinh vật, mức độ lan 5 truyền và khuếch tán nhiệt ảnh hưởng trực tiếp đối với hệ sinh thái trong môi trường nước. Việc sử dụng các mô hình số để tính toán các trường hợp giả định sẽ đưa ra bức tranh đầy đủ về quá trình lan truyền, khuếch tán nhiệt. Trên cơ sở đó cùng với sự nhận thức được mức độ cấp thiết của vấn đề, học viên đã lựa chọn đề tài “Sử dụng mô hình Mike 21 tính toán lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2”. Các kịch bản mô phỏng sự lan truyền nhiệt với các giả thiết được nêu ra có thể đánh giá mức độ lan truyền và ảnh hưởng của sự biến đổi nhiệt độ trong môi trường nước tới sinh vật trong hệ sinh thái nước cửa sông Trà Lý. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn góp phần bổ sung thêm thông tin khoa học và nghiên cứu đánh giá vai trò, tác động của biến đổi nhiệt tới hệ sinh thái môi trường nước. 6 Mục lục MỞ ĐẦU Chương I: Tổng quan khu vực nghiên cứu ........................................................ 13 1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .................................................13 1.2 Đặc điểm khí tượng thủy văn Thái Bình. ..............................................15 1.2.1 Nhiệt độ không khí .................................................................................16 1.2.2 Độ ẩm không khí ....................................................................................17 1.2.3 Nắng và bức xạ .......................................................................................19 1.2.4 Hướng gió và tốc độ gió .........................................................................20 1.2.5 Lượng mưa ..............................................................................................21 1.2.6 Chế độ bão ..............................................................................................22 1.3 Chế độ thuỷ văn ......................................................................................22 1.3.1 Chế độ thủy triều ....................................................................................22 1.3.2 Chế độ dòng chảy ...................................................................................23 1.3.3 Chế độ sóng, gió. ....................................................................................24 Chương 2: TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ...................................................... 26 2.1 Tài liệu ......................................................................................................28 2.1.1 Địa hình vùng nghiên cứu.......................................................................28 2.1.2 Số liệu khí tượng, thủy văn. ....................................................................28 2.2 Phương pháp ............................................................................................31 2.3 Thiết lập mô hình tính toán ....................................................................35 2.4 Các kịch bản .............................................................................................42 Chương 3: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN. .................................................................. 44 7 3.1 Mùa khô ....................................................................................................44 3.1.1 Phương án 1: Q=60m3/s W=45o ............................................................45 3.1.2 Phương án 2: Q=24m3/s, W=45o ...........................................................51 3.1.3 Phương án 3: Q=60m3/s, no wave .........................................................53 3.1.4 Phương án 4: Q=24m3/s, no wave .........................................................55 3.1.3 Phương án 5: Q=60m3/s, W=90o ...........................................................57 3.1.6 Phương án 6: Q=24m3/s, W=90o ...........................................................59 3.2 Mùa mưa ...................................................................................................64 3.2.1 Phương án 7: q=60m3, w=135o .............................................................65 3.2.2 Phương án 8: q=24m3/s, w=135o ...........................................................68 3.2.3 Phương án 9: Q=60m3/s, W=90o ...........................................................69 3.2.4 Phương án 10: Q=24m3/s, W=90o .........................................................69 3.2.5 Phương án 11: Q=60m3/s, No wave .......................................................71 3.2.6 Phương án 12: Q=24m3/s, No wave ......................................................71 KẾT LUẬN Phụ lục 8 Danh mục các hình. Hình 1: Địa hình vịnh Bắc Bộ ....................................................................................14 Hình 2: Địa hình sông Trà Lý ....................................................................................14 Hình 3: Bản thiết kế nhà máy .....................................................................................15 Hình 4: Diễn biến nhiệt độ trung bình nhiều năm theo các tháng .............................17 Hình 5: Sự thay đổi độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm......................18 Hình 6: Tổng số giờ nắng trung bình tháng trong tháng của năm .............................20 Hình 7: Lượng mưa trung bình tháng của tỉnh Thái Bình .........................................22 Hình 8: Địa hình vùng nghiên cứu .............................................................................28 Hình 9: Trường gió.....................................................................................................29 Hình 10: Chuỗi số liệu mực nước thực đo tại trạm Thái Bình-sông Trà Lý từ năm 1990-2010 .................................................................................................29 Hình 11: Lưu lượng nước sông ..................................................................................30 Hình 12: Lưới tính toán ..............................................................................................36 Hình 13: Đồ thị trường nhiệt độ nước trung bình tháng ............................................37 Hình 14: Mực nước thực đo .......................................................................................40 Hình 15: Đường quá trình mực nước thực đo và tính toán trạm Định Cư .................41 Hình 16: Mực nước tính toán phương án 1 ................................................................45 Hình 17: Lan truyền nhiệt trong pha triều lên kỳ triều cường ...................................46 Hình 18: Lan truyền nhiệt trong pha triều xuống kỳ triều cường ..............................47 Hình 19: Đồ thị so sánh diện tích chênh lệch nhiệt độ khi triều lên và triều xuống ..48 Hình 20: Lan truyền nhiệt trong pha triều lên kỳ triều yếu.......................................49 Hình 21: Lan truyền nhiệt trong pha triều xuống kỳ triều yếu ..................................49 Hình 22: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ...............................................................50 9 Hình 23: Diện tích lan truyền nhiệt (km2) ..................................................................51 Hình 24: Đường mực nước và vận tốc tại trạm Định CưError! Bookmark not defined. Hình 25: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................52 Hình 26: So sánh diện tích truyền nhiệt (km2) ...........................................................53 Hình 27: Đường mực nước và vận tốc .......................................................................53 Hình 28: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................54 Hình 29: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ...............................................................55 Hình 30: Đường mực nước và vận tốc ....................... Error! Bookmark not defined. Hình 31: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................56 Hình 32: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ...............................................................57 Hình 33: Đường mực nước và vận tốc ....................... Error! Bookmark not defined. Hình 34: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................58 Hình 35: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ...............................................................59 Hình 36: Đường mực nước và vận tốc ....................... Error! Bookmark not defined. Hình 37: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................60 Hình 38: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ............... Error! Bookmark not defined. Hình 39: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................67 Hình 40: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ............... Error! Bookmark not defined. Hình 41: Đường mực nước và vận tốc ....................... Error! Bookmark not defined. Hình 42: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................69 Hình 43: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ............... Error! Bookmark not defined. Hình 44: Đường mực nước và vận tốc ....................... Error! Bookmark not defined. Hình 45: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................70 10 Hình 46: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ............... Error! Bookmark not defined. Hình 47: Đường mực nước và vận tốc ....................... Error! Bookmark not defined. Hình 48: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................71 Hình 49: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ............... Error! Bookmark not defined. Hình 50: Đường mực nước và vận tốc ....................... Error! Bookmark not defined. Hình 51: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều ............................................72 Hình 52: So sánh diện tích lan truyền nhiệt ............... Error! Bookmark not defined. 11 Danh mục các bảng biểu. Bảng 1: Nhiệt độ không khí .......................................................................................16 Bảng 2: Độ ẩm không khí trung bình các tháng, năm từ 2006-2010 .........................17 Bảng 3: Số giờ nắng trung bình nhiều năm của các tháng giai đoạn 2006-2010.......19 Bảng 4: Lượng mưa trung bình năm tại tỉnh Thái Bình giai đoạn 2006-2010 ..........21 Bảng 5: Khoảng cách xâm nhập mặn tại các cửa sông (km) .....................................23 Bảng 6: Lưu lượng dòng chảy trung bình tại một số cửa sông của vùng Đơn vị: m3/s ...........................................................................................................24 Bảng 7:Tần suất hướng và độ cao sóng tại Hòn Dáu 1970-2011 ..............................26 Bảng 8: Trường nhiệt độ nước biển theo thời gian khu vực sông Trà Lý năm 2006 – 2013. .........................................................................................................37 Bảng 9: Mực nước tại Định Cư và Thái Bình (2002-2006) .......................................41 Bảng 10: Các kịch bản ...............................................................................................42 Bảng 11: Các kịch bản tính toán mùa khô. ................................................................44 Bảng 12: Bảng tổng hợp phương án 1 .......................................................................50 Bảng 13: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 2 ...............................................52 Bảng 14: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 3 ...............................................54 Bảng 15: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 4 ...............................................56 Bảng 16: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 5 ...............................................58 Bảng 17: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 6 ...............................................60 Bảng 18: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa khô ...................................62 Bảng 19: Các kịch bản tính toán mùa mưa ................................................................64 Bảng 20: So sánh mực nước, vận tốc 2 mùa ..............................................................65 Bảng 21: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 7 ...............................................67 12 Bảng 22 So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 8.68 Bảng 23: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 9 ...............................................70 Bảng 24: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 11 .............................................72 Bảng 25: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 12 .............................................73 13 Chương I: Tổng quan khu vực nghiên cứu 1.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 là dự án quan trọng thuộc Trung tâm Điện lực Thái Bình. Theo thiết kế, nhà máy gồm 2 tổ máy với tổng công suất 1.200 MW do Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam giao cho Tổng công ty Điện lực dầu khí làm chủ đầu tư. Nhà máy được đặt ở phía nam xã Mỹ Lộc, thuộc tả ngạn sông Trà Lý, cách cửa sông 3 km về phía Tây, cách thành phố Thái Bình khoảng 20 km về phía Đông (hình 3) Thái Bình nằm trong hệ tọa độ 20o17’-20o44’ vĩ độ Bắc, 106o06’-106o39’ kinh độ Đông. Từ Tây sang Đông dài 54km, từ Bắc xuống Nam dài 49km, có 3 mặt giáp sông, một mặt giáp biển, giữa tỉnh có sông Trà Lý chảy qua chia tỉnh thành hai miền Nam Bắc. Diện tích tự nhiên 157200 ha, dân số Thái Bình là 1.8 triệu người, địa hình tương đối bằng phẳng, có xu thế dốc dần từ Bắc xuống Đông Nam, cao độ trung bình từ 1-1.5m so với mực nước biển. Vùng biển ven bờ của tỉnh Thái Bình bao gồm địa giới hành chính của các huyện Tiền Thái và Thái Thụy. Với diện tích của vùng biển khoảng trên 500 km2, bao gồm các bãi bồi, rừng ngập mặn, các cửa sông và vùng biển ven bờ với khoảng cách xa bờ xấp xỉ là 10,8 km, chiếm khoảng 51% diện tích của toàn vùng. Vùng này được bồi tụ phù sa hằng năm, có cao độ từ 0 đến 0,9 m, trải dần ra biển. Sông Trà Lý (hình 2) là phân lưu cấp I của sông Hồng, nhận nước từ bờ trái của sông Hồng tại cửa Phạm Lỗ (Hồng Lý - Vũ Thư). Sông Trà Lý nằm hoàn toàn trong tỉnh Thái Bình, chảy từ Tây sang Đông với chiều dài 63 km, độ dốc lòng sông nhỏ, hệ số uốn khúc (khá lớn 1,55). Theo tài liệu của trạm khí tượng thủy văn Thái Bình tại mặt cắt khu vực sông Trà Lý chảy qua Thành phố Thái Bình, nơi thu nước của các nhà máy nước thành phố Thái Bình, các thông số của sông Trà Lý về cốt cao đáy, mực nước, hàm lượng phù sa dao động lớn, từ 2,54 đến 5,17 g/m3. Chiều rộng lòng sông từ 300 đến 350 m. Lưu lượng trung bình khoảng 261 m3/s. 14 Hình 1: Địa hình vịnh Bắc Bộ Hình 2: Địa hình sông Trà Lý Nhà máy Nhiệt điện TB2 15 Bản thiết kế nhà máy nhiệt điện Phối cảnh nhà máy nhiệt điện Thái Bình2 Hình 3: Bản thiết kế nhà máy 1.2 Đặc điểm khí tượng thủy văn Thái Bình. Thái Bình thuộc vùng cận nhiệt đới gió mùa, hàng năm có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa chiếm khoảng 80% lượng mưa cả năm, thời gian này cũng thường có bão đổ bộ cùng với lũ lớn của vùng đồng bằng Bắc Bộ. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, thời kỳ này lượng mưa thấp thường có gió mùa đông bắc, có thể mạnh đến cấp 5 cấp 6 trùng với triều cường, nước mưa gây nguy hiểm cho hệ thống đê biển. Thủy triều khu vực Thái Bình mang đặc trưng chế độ nhật triều, mỗi tháng có từ 24-25 ngày nước lên 1 lần và xuống 1 lần, thời gian nước lên và nước xuống bằng nhau, mực triều cao nhất lên tới 3.5m mực triều thấp nhất xuống -1.6m. Khí hậu dải ven biển của tỉnh Thái Bình mang tính chất chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đông thịnh hành gió Đông Bắc, mùa hè thịnh hành gió Đông Nam. Đặc trưng các yếu tố khí tượng chủ yếu ở khu vực như sau: 16 1.2.1 Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hoá các chất ô nhiễm trong không khí gần mặt đất và nguồn nước. Nhiệt độ trung bình các tháng, năm từ 2006-2010 được trình bày ở bảng 1. Bảng 1: Nhiệt độ không khí Đơn vị tính : oC Tháng Năm TB 2006 2007 2008 2009 2010 1 17,5 16,2 15,0 15,4 17,4 16,3 2 18,1 20,7 23,3 21,4 19,8 20,6 3 19,3 20,6 20,0 20,3 20,9 20,2 4 24,2 22,3 23,8 23,4 22,4 23,2 5 26,5 26,0 26,4 26,1 27,4 26,5 6 29,0 29,7 28,0 29,6 30,0 29,3 7 29,4 30,0 29,2 29,4 30,1 29,6 8 27,4 28,1 28.3 28,9 27,7 28,1 9 26,7 26,2 27,1 27,6 27,5 27,1 10 26,1 24,8 25,9 25,4 24,4 25,3 11 24,0 20,2 21,1 20,8 21,5 22,2 12 17,7 19,9 17.7 19,1 19,2 18,7 TB 23,8 23,7 23,8 23,9 24,0 23,8 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình 2010 Từ những kết quả trong bảng 1 cho thấy nhiệt độ trung bình năm của tỉnh Thái Bình năm từ năm 2006 đến năm 2010 dao động từ 23,7 đến 24oC. Nếu xét theo tháng thì nhiệt độ trung bình của tháng 1 thấp nhất (16,3oC) và nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 29,6oC (tháng 7). Sự biến động của nhiệt độ trung bình tháng nhiều năm của tỉnh Thái Bình được thể hiện trên biểu đồ hình 4. 17 Hình 4: Diễn biến nhiệt độ trung bình nhiều năm theo các tháng Hình 4 cho thấy nhiệt độ trung bình theo các tháng trong năm của tỉnh Thái Bình dao động không lớn từ 16,3oC đến 29,6oC. 1.2.2 Độ ẩm không khí Độ ẩm của không khí lớn tạo điều kiện cho vi sinh vật từ mặt đất phát tán vào không khí phát triển nhanh chóng, lan truyền trong không khí và chuyển hoá các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường. Độ ẩm trung bình theo tháng nhiều năm là 85,6%, trong đó các tháng 3 và 4 thường có độ ẩm trung bình tháng lớn nhất. Nguyên nhân có thể gió chịu ảnh hưởng của gió nồm. Độ ẩm trung bình nhỏ thường xuất hiện vào các tháng 11, 12. Đây là thời kỳ chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông-Bắc. Bảng 2: Độ ẩm không khí trung bình các tháng, năm từ 2006-2010 Đơn vị: % 2006 2007 2008 2009 2010 Trung bình Bình quân năm 85 85 86 86 86 85,6 Tháng 1 83 80 87 80 91 84.2 0 5 10 15 20 25 30 35 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Độ C 18 2006 2007 2008 2009 2010 Trung bình Tháng 2 90 89 80 91 89 87.8 Tháng 3 90 93 89 91 89 90.4 Tháng 4 88 88 91 92 94 90.6 Tháng 5 87 87 88 89 90 88.2 Tháng 6 84 81 88 81 81 83 Tháng 7 81 81 82 84 81 81.8 Tháng 8 89 89 89 87 90 88.8 Tháng 9 84 88 90 88 89 87.8 Tháng 10 85 84 87 86 80 84.4 Tháng 11 83 73 80 77 78 78.2 Tháng 12 79 86 80 83 82 82 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình 2010 Từ những kết qủa trong bảng trên cho thấy độ ẩm tương đối trung bình năm của khu vực từ năm 2006-2010 dao động từ 85-86%. Đây là giá trị độ ẩm đặc trưng của vùng ven biển, nhiệt đới gió mùa. Hình 5: Sự thay đổi độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm 76 78 80 82 84 86 88 90 92 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12tháng % 19 1.2.3 Nắng và bức xạ Nắng được đánh giá dựa trên đơn vị đo là số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1 kw/m2 (> 0,2 calo/cm2/phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký. Nó được xác định bằng vết cháy trên giản đồ bằng giấy có khắc thời gian do các tia mặt trời chiếu xuyên qua quả cầu thuỷ tinh hội tụ lại tạo nên, được tính theo tổng số giờ nắng theo tháng và theo năm. Số giờ nắng trong năm bằng tổng số giờ nắng của các ngày trong năm cộng lại. Các tháng 5, 6 và 7 có số giờ năng lớn nhất. Tổng số giờ nắng của các tháng này là trên 555 giờ, chiếm tỷ lệ 39,4% tổng số giờ năng của năm. Do số giờ nắng ở các tháng này nhiều cho nên khả năng sinh khối của thủy sinh vật của các tháng này cũng rất lớn. Các tháng 12, 1 và 2 có số giờ năng ít do đây là thời kỳ mùa đông. Theo niên giám thống kê tỉnh Thái Bình năm 2010, tổng số giờ nắng trong năm từ năm 2006 đến năm 2010 được trình bày ở bảng 3. Bảng 3: Số giờ nắng trung bình nhiều năm của các tháng giai đoạn 2006-2010 Đơn vị: giờ 2006 2007 2008 2009 2010 Trung Bình Bình quân năm 122,9 113,2 110,6 129,1 111,0 117,3 Tháng 1 69,2 25 65,1 122,2 31 62,5 Tháng 2 14,5 39,8 28,8 74,9 75 46,6 Tháng 3 11,6 5,8 67,1 42,7 43 34,0 Tháng 4 125,1 73,5 83,5 63,4 55 80,1 Tháng 5 204,8 151,3 177,5 162,6 157 170,6 Tháng 6 187,3 231,3 107,3 197 160 176,6 Tháng 7 171,9 256,2 165 203 244 208,0 Tháng 8 116,7 120,1 150,7 183,2 131 140,3 Tháng 9 186,3 123,9 124,2 139,6 142 143,2 Tháng 10 137,8 119 116,6 145,3 130 129,7 20 Tháng 11 157,7 175,6 127,3 137,7 78 135,3 Tháng 12 91,9 36,4 113,9 78 85 81,0 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình 2010 Vào các tháng 1, 2 và 3, tổng lượng bức xạ thấp, số giờ nắng là ít nhất trong năm, chỉ từ 34 đến 62,5 giờ nắng. Tháng 4, trời ấm lên, tổng số giờ nắng tăng lên tới 80,1 giờ. Số giờ nắng trung bình tháng của các năm từ 2006 đến năm 2010 được thể hiện trong đồ thị hình 6. Hình 6: Tổng số giờ nắng trung bình tháng trong tháng của năm 1.2.4 Hướng gió và tốc độ gió Hướng gió chủ đạo của khu vực của tỉnh Thái Bình nói riêng, của vùng đồng bằng Bắc Bộ nói chung được đặc trưng theo mùa: mùa Đông là hướng Đông-Bắc (tháng 11 đến tháng 04), vào mùa hè là hướng Đông-Nam (tháng 5 đến tháng 10). Tốc độ gió trung bình là 2,4 m/s và tốc độ gió mạnh nhất là 40 m/s. Ngoài ra Thái Bình có đặc trưng là vùng đồng bằng ven biển, chịu gió bão hàng năm lớn. 0 50 100 150 200 250 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Giờ 21 1.2.5 Lượng mưa Mùa mưa ở khu vực thường xảy ra trong thời gian từ tháng 5 đến tháng 10. Lượng mưa trung theo năm được tính theo tổng lượng mưa của tất cả các ngày trong năm. Bảng 4: Lượng mưa trung bình năm tại tỉnh Thái Bình giai đoạn 2006-2010 Đơn vị: mm 2006 2007 2008 2009 2010 TB Bình quân năm 119,9 100,4 107,3 118,2 105,2 110,2 Tháng 1 7,0 11,7 105,8 2,5 136,0 52,6 Tháng 2 37,1 44,4 15,9 1,1 11,0 21,9 Tháng 3 23,3 30,5 15,7 112,5 17,0 39,8 Tháng 4 31,9 69,5 13,1 235,9 43,0 78,7 Tháng 5 158,8 134,4 90 120,2 75,0 115,7 Tháng 6 140,4 72,9 24,4 73,1 124,0 87,0 Tháng 7 266,3 81,8 128,5 264,1 223,0 192,7 Tháng 8 473,8 271,6 170,1 148,6 381,0 289,0 Tháng 9 123,8 315 436,3 376,6 160,0 282,3 Tháng 10 75,3 107,6 74,6 59,3 77,0 78,8 Tháng 11 99,9 8,4 193 0,9 7,0 61,8 Tháng 12 1,0 56,6 20,6 23,8 8,0 22,0 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình 2010 Lượng mưa trung bình theo các tháng trong các năm từ 2006 đến 2010 của tỉnh Thái Bình biến đổi nhiều, từ 21,9 mm vào tháng tháng 2 đến 289,0 mm vào tháng 8 hằng năm (hình 7). Nếu xét lượng mưa trung bình theo năm thì năm 2007 có lượng mưa trung bình thấp nhất (100,4 mm) và năm 2006 có lượng mưa lớn nhất 119,9 mm. 22 Hình 7: Lượng mưa trung bình tháng của tỉnh Thái Bình 1.2.6 Chế độ bão Bão thường đổ bộ vào vùng bờ biển của tỉnh Thái Bình từ tháng 6 đến tháng 10 gây mưa to, sóng và gió lớn. Lượng mưa trong các trận bão dao động từ 200 đến 500 mm. Mưa lớn làm cho nước bị ngọt hóa, giảm pH và tăng độ đục, làm ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối. 1.3 Chế độ thuỷ văn 1.3.1 Chế độ thủy triều Là vùng đồng bằng ven biển nên những con sông ở Thái Bình chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều. Mặt khác chế độ thủy văn của sông cũng chịu ảnh hưởng của nguồn nước thượng lưu. Vùng cửa sông ven biển của tỉnh Thái Bình có chế độ nhật triều khá thuần nhất, tính nhật triều thuần nhất giảm dần từ Bắc xuống Nam. Biên độ dao động tối đa của thủy triều từ 3,5 đến 4.0 m, trung bình từ 1,7 đến 1,9 m và tối thiểu từ 0,3 đến 0,5 m. Mực nước triều lớn nhất nhiều năm có thể đạt 4,0 m và thấp nhất khoảng 0,08 m. Độ cao thủy 0 50 100 150 200 250 300 350 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng mm 23 triều trung bình là 1,8 m, độ cao tuyệt đối từ 0,6 đến 3,8 m. Số ngày triều cường từ 3 m trở lên có từ 152 đến 176 ngày. Do biên độ của mực thủy triều lớn, độ mặn từ 5 đến 20% xâm nhập vào các cửa sông khá sâu: 14 km đối với sông Hồng; 20 km đối với sông Trà Lý. Hệ số thủy triều ở Văn Úc là 1,0 thì ở cửa Ba Lạt (sông Hồng) là 0,9. Tỷ lệ chênh lệch giữa thời gian triều rút và thời gian triều lên ở khu vực cửa Văn Úc là 1,15 thì chênh lệch ở cửa Ba Lạt lên tới 1,93 tức là thời gian triều rút và thời gian triều rút thường kéo dài gấp hai lần thời gian triều lên. Bảng 5: Khoảng cách xâm nhập mặn tại các cửa sông (km) Tên sông Cực đại Trung bình Nhỏ nhất 0,1% 0,4% 0,1% 0,4% 0,1% Văn Úc 28 20 18 8 1 Thái Bình 26 25 15 5 1 Diêm Điền 12 10 6 2 0,05 Trà Lý 20 15 8 3 1,0 Sông Hồng 14 12 10 2 0,0 Sông Đáy (Ninh Bình) 20 17 5 1 1 Nguồn: Trung tâm Quy hoạch, Điều tra, Đánh giá tài nguyên-môi trường biển và hải đảo 1.3.2 Chế độ dòng chảy Dòng chảy chung hệ thống các sông Thái Bình là dòng chảy có tính ổn định cao với hướng dòng từ Tây sang Đông và đổ ra biển. Sông Trà Lý là phân lưu cấp I của sông Hồng, nhận nước từ bờ trái của sông Hồng tại cửa Phạm Lỗ (Hồng Lý - Vũ Thư). Sông Trà Lý nằm hoàn toàn trong tỉnh Thái Bình, chảy từ Tây sang Đông với chiều dài 63 km, độ dốc lòng sông nhỏ, hệ số uốn khúc (khá lớn 1,55). Theo tài liệu của trạm khí tượng thủy văn Thái Bình tại mặt cắt khu vực sông Trà Lý chảy qua Thành phố Thái Bình, nơi thu nước của các nhà máy nước thành phố Thái 24 Bình, các thông số của sông Trà Lý về cốt cao đáy, mực nước, hàm lượng phù sa dao động lớn, từ 2,54 đến 5,17 g/m3. Chiều rộng lòng sông từ 300 đến 350 m. Lưu lượng trung bình khoảng 261 m3/s. Bảng 6: Lưu lượng dòng chảy trung bình tại một số cửa sông của vùng Đơn vị: m3/s Tháng I II II IV V VI VI I VI II IX X XI XI I TB nă m Toàn lưu vực Hồng- Thái Bình 260 6 271 2 213 6 239 7 429 8 49 76 75 80 75 19 56 28 36 66 25 62 25 12 405 0 Ba Lạt 279 309 217 249 540 64 8.5 10 95 10 91 77 5 46 7 26 6 25 8 516 Trà Lý 143 157 108 127 279 33 2 53 7 54 2 39 6 24 3 14 1 13 4 261 Thái Bình 89 99 70 82 187 22 4 37 3 37 0 27 0 17 7 11 2 10 0 179 Nguồn: Trung tâm Quy hoạch, Điều tra, Đánh giá tài nguyên-môi trường biển và hải đảo 1.3.3 Chế độ sóng, gió. Chế độ sóng khu vực Thái Bình có tính chất chung của sóng khu...g diện tích vùng nhiệt có nhiệt độ lớn hơn 1oC so với môi trường là 362.4km2, diện tích vùng có chênh lệch nhiệt độ 2oC là 2.7 km2. Tuy nhiên trong pha triều xuống diện tích vùng chênh lệch nhiệt độ cao tăng hơn so với kỳ triều lên. Có thể thấy trong phương án này do lưu lượng xả thấp dẫn đến các khu vực chênh lệch nhiệt độ lớn với môi trường (trên 4oC) hầu như không tồn tại trong cả 4 pha triều. (Hình 26) Bảng 13: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 2 Nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nền (18oC) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 362.4 km2 357.4 km2 353.7 km2 360.3 km2 >2oC 2.7 km2 7.5 km2 11.1 km2 3.5 km2 >3oC 0.1 km2 0.3 km2 1.2 km2 53 Hình 25: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 2 (km2) 3.1.3 Phương án 3: Q=60m3/s, no wave Trong phương án này không xét tới sự tác động của sóng, có thể thấy độ cao mực nước và vận tốc dòng chảy hầu như không đổi so với các phương án trên. Hình 26: Đường mực nước và vận tốc 0 2 4 6 8 10 12 1 2 3 4 >2oC >3oC 54 Xu hướng truyền nhiệt trong phương án này khá giống với phương án 1, tuy nhiên các vùng có chênh lệch nhiệt độ với môi trường trên 4oC rất ít (hình 29). Trong các pha triều xuống của phương án này vùng diện tích nhiệt độ cao chiếm ưu thế hơn so với pha triều lên. (Bảng 14) Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 27: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều Bảng 14: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 3 Nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nền (18oC) Triều cường Triều yếu nước lên (1) nước rút(2) nước lên(3) nước rút(4) >1 oC 354.6 km2 336.5 km2 339.8 km2 335.8 km2 55 >2 oC 5.9 km2 14.3 km2 15.2 km2 16.6 km2 >3 oC 1.3 km2 9.9 km2 8.01 km2 9.5 km2 >4 oC 4.3 km2 1.9 km2 3.1 km2 Hình 28: So sánh diện tích lan truyền nhiệt phương án 3 3.1.4 Phương án 4: Q=24m 3/s, no wave Cũng giống như phương án 2, khi lưu lượng xả của nhà máy chỉ 24m3/s thì khối nước thải của nhà máy hầu như không ảnh hưởng tới môi trường. (Bảng 15) >1oC >1oC >1oC >1oC >2oC >2 oC >2oC >2oC >3oC >3 oC >3oC >3oC 0 50 100 150 200 250 300 350 400 1 2 3 4 56 Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 29: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều Bảng 15: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 4 Nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nền (18oC) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 360.82 km2 325.9 km2 354.6 km2 348.8 km2 >2oC 4.3 km2 23.7 km2 9.7 km2 13.04 km2 >3oC 15.4 km2 0.56 km2 2.89 km2 >4oC 0.06 km2 0.2 km2 0.31 km2 57 Hình 30: So sánh diện tích lan truyền nhiệt phương án 4 3.1.5 Phương án 5: Q=60m3/s, W=90o Khi gió thổi hướng chính Đông, quá trình lan truyền nhiệt có xu hướng hoàn toàn khác so với 4 phương án trên. Gió kết hợp với sóng chia khối nước xả thành hai phần ở ngay cửa sông, vì thế mà lượng nhiệt cao hơn môi trường được chia đều cả về hướng Bắc và Nam so với điểm xả và lan truyền chủ yểu dọc theo đường bờ như trên hình 34. Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) >1oC >1oC >1oC >1 oC >2oC >2 oC >2oC >2oC 0 50 100 150 200 250 300 350 400 1 2 3 4 58 Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 31: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều Có thể thấy trong phương án này vùng có nhiệt độ cao hơn môi trường 4oC đều lớn ở cả 4 pha triều. Bảng 16: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 5 Nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nền (18oC) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 343.0 km2 308.7 km2 322.5 km2 311.01 km2 >2oC 13.9 km2 18.8 km2 15.6 km2 16.5 km2 >3oC 4.9 km2 14.1 km2 13.39 km2 16.1 km2 >4oC 3.16 km2 23.3 km2 13.58 km2 21.4 km2 59 Hình 32: So sánh diện tích lan truyền nhiệt 3.1.6 Phương án 6: Q=24m3/s, W=90o Cũng giống như phương án 5, trong trường hợp này xu hướng lan truyền nhiệt trải đều về cả 2 hướng Bắc và Nam so với điểm xả trong cả 4 pha triều. Tuy nhiên lưu lượng xả nhỏ nên diện tích vùng bị ảnh hưởng nhiệt là rất ít. (Bảng 17) Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) >1oC >1oC >1oC >1oC >2oC >2 oC >2oC >2oC >3oC >3oC >3oC >3oC >4oC >4oC >4oC >4 oC 0 50 100 150 200 250 300 350 400 1 2 3 4 60 Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 33: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều Bảng 17: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 6 Nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nền (18oC) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 361.1 km2 340.4 km2 356.9 km2 340.1 km2 >2oC 4.02 km2 24.5 km2 7.9 km2 19.6 km2 >3oC 0.001km2 0.103 km2 0.22 km2 5.4 km2 Có thể thấy khu vực chênh lêch trên 3oC trong pha (1) không đáng kể, trong pha thứ (4) diện tích chênh lệch nhiệt với môi trường là 5.4km2 và tập trung ở ngay ngoài cửa sông. 61 Nhận xét chung cho 6 phương án mùa khô: Trước hết về thủy động lực học: Modul Mike 21/3 cho kết quả về trường vận tốc và trường mực nước tốt, các quy luật của sóng đứng vùng cửa sông ổn định. Thứ 2 là qua trình lan truyền nhiệt: Khu vực có chênh lệch nhiệt độ với môi trường trên 1oC ở cả 6 phương án khá đều nhau, dao động trong khoảng 350km2 Vì thế tập trung vào so sánh chênh lêch nhiệt độ trên 2, 3, 4oC trong các pha triều của cả 6 phương án trên. Kết quả thu được cho thấy: Các phương án có lưu lượng xả 60m3/s đều có diện tích vùng chênh lệch nhiệt độ với môi trường lớn hơn các phương án có lưu lượng xả 24m3/s. Phương án thứ 5 (lưu lượng xả 60m3/s và hướng sóng chính Đông) là trường hợp có chênh lệch nhiệt độ với môi trường lớn nhất ở cả 4 pha triều. (Hình 39) Tuy nhiên trong phương án 6 khi giảm lưu lượng xả chỉ còn 24m3/s và giữ nguyên hướng sóng, kết quả cho thấy vùng chịu ảnh hưởng của khối nước xả thải hầu như không còn nhiều. Nguyên nhân: vào mùa khô lưu lượng xả trung bình trên sông Trà Lý chỉ vào khoảng 143m3/s, lưu lượng xả của nhà máy là 60m3/s và xả liên tục suốt ngày đêm. Như vậy chênh lệch về lưu lượng xả và lưu lương nước sông không chênh lệch nhiều dẫn đến khối nước nóng xả từ kênh của nhà máy không kịp được làm mát bởi môi trường. Hướng sóng Đông theo thiết kế 10% chiếm 24.34% (chỉ sau hướng Đông-Nam chiếm 25.44%) tổng hướng sóng trong năm. 62 Bảng 18: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa khô Tên phương án Chênh lệch nhiệt độ với môi trường (18oC) Triều cường Triều yếu Pha triều lên Pha triều xuống Pha triều lên Pha triều xuống 1 >1oC 355.6km2 333.8 km2 341.8 km2 337.5 km2 >2oC 5.3 km2 10.9 km2 14.1 km2 16.1 km2 >3oC 2.8 km2 18.2 km2 8.7 km2 8.8 km2 >4oC 1.4 km2 2.1 km2 0.4 km2 2.6 km2 2 >1oC 362.4 km2 357.4 km2 353.7 km2 360.3 km2 >2oC 2.7 km2 7.5 km2 11.1 km2 3.5 km2 >3oC 0.1 km2 0.3 km2 1.2 km2 3 >1 oC 354.6 km2 336.5 km2 339.8 km2 335.8 km2 >2 oC 5.9 km2 14.3 km2 15.2 km2 16.6 km2 >3 oC 1.3 km2 9.9 km2 8.01 km2 9.5 km2 >4 oC 4.3 km2 1.9 km2 3.1 km2 4 >1oC 360.82 km2 325.9 km2 354.6 km2 348.8 km2 >2oC 4.3 km2 23.7 km2 9.7 km2 13.04 km2 >3oC 15.4 km2 0.56 km2 2.89 km2 >4oC 0.06 km2 0.2 km2 0.31 km2 5 >1oC 343.0 km2 308.7 km2 322.5 km2 311.01 km2 >2oC 13.9 km2 18.8 km2 15.6 km2 16.5 km2 >3oC 4.9 km2 14.1 km2 13.39 km2 16.1 km2 >4oC 3.16 km2 23.3 km2 13.58 km2 21.4 km2 6 >1oC 361.1 km2 340.4 km2 356.9 km2 340.1 km2 >2oC 4.02 km2 24.5 km2 7.9 km2 19.6 km2 >3oC 0.001km2 0.103 km2 0.22 km2 5.4 km2 63 Pha triều lên kỳ triều cường Pha triều xuống kỳ triều cường Pha triều lên kỳ triều yếu Pha triều xuống kỳ triều yếu Hình 39: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa khô 0.00 5.00 10.00 15.00 1 2 3 4 5 6 >2oC >3oC >4oC 0.00 10.00 20.00 30.00 1 2 3 4 5 6 >2oC >3oC >4oC 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 1 2 3 4 5 6 >1oC >2oC >3oC 0.00 10.00 20.00 30.00 1 2 3 4 5 6 >2oC >3oC >4oC 64 3.2 Mùa mưa Thời gian tính toán được sử dụng cho mô hình vào mùa khô tính từ ngày 05/07/2010 tới 21/01/2010. Lưu lượng xả của nước làm mát nhà máy tính cho 2 trường hợp là Q=24m3/s và Q=60m3/s. Hướng sóng được xét đến là hướng đông và đông-nam; W=90o và W=135o, đồng thời xét đến cả quá trình lan truyền nhiệt khi không có ảnh hưởng của sóng: No wave. Nhiệt độ tại cống xả nước làm mát là T=34oC, nhiệt độ nước biển trung bình Tw=28.1oC, nhiệt độ trung bình nước sông là Tr=28oC. Tọa độ điểm xả là: 664088.268 Đông và 2265098.825 Bắc (UTM) Với mỗi kịch bản đều xét tới cả 2 thời kỳ triều cường và triều kiệt - Thời kỳ triều cường: Pha triều lên xảy ra vào lúc 16 giờ ngày 12 tháng 7 ở bước thứ 208 của chuỗi thời gian tính toán. Pha triều xuống xảy ra vào lúc 17 giờ cùng ngày ở bước thứ 161. - Thời kỳ triều yếu: Pha triều lên xảy ra lúc 4 giờ ngày 23 tháng 1 ở bước 368. Pha triều xuống xảy ra lúc 11 giờ cùng ngày ở bước 371 của chuỗi thời gian tính toán. Bảng 19: Các kịch bản tính toán mùa mưa Tên kịch bản Triều Sóng Thiết kế 10% Lưu lượng Nhiệt độ nước Nhiệt độ xả Ghi chú Hướng Độ lớn Chu kỳ Q Tw Ts 7 Triều cường 135o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 8 Triều cường 135 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa Triều kiệt 135 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 9 Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 65 Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 10 Triều cường 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa Triều kiệt 90 o 1.15m 4.2s 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 11 Triều cường no wave 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa Triều kiệt no wave 24 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 12 Triều cường no wave 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa Triều kiệt no wave 60 m3/s 28.1o 34o mùa mưa 3.2.1 Phương án 7: q=60m3, w=135o Mực nước vào mùa mưa cao hơn so với mùa khô khi nước lên xong cũng không xuống thấp hơn mùa khô khi triều rút. Pha giữa đỉnh nước lên và pha vận tốc cũng lệch hơn so với mùa khô, điều này có thể lý giải là do mùa mưa lưu lượng nước sông cao hơn, lượng mưa nhiều và liên tục. Bảng 20: So sánh mực nước, vận tốc 2 mùa mùa khô mùa mưa Hmax 1.75 mét 2.0 mét Hmin -0.82 mét -0.4 mét Vmax 0.48 m/s 0.6m/s Vmin 0.03m/s 0.025m/s 66 Mùa khô Mùa mưa Hình 40: So sánh mực nước, vận tốc 2 mùa Khi gió thổi hướng Đông-Bắc thì xu hướng lan truyền khối nước xả ở cả 4 pha triều đều ngược lên hướng Bắc so với điểm xả, có thể thấy khi triều lên hay rút khối nước nóng cũng không bị vào sâu trong sông như các phương án của mùa khô. Điều này là do vào mùa mưa lưu lượng trên sông lớn (trung bình là 527m3/s), vì thế nước có xu hướng bị đẩy ra ngoài biển nhiều hơn là chảy ngược vào sông. Hình 41 thể hiện quá trình lan truyền nhiệt từ kênh xả nước làm mát của nhà máy ra môi trường, nền màu trắng là nhiệt độ nước mùa này (28oC), các màu khác thể hiện sự xâm nhập của khối nước xả vào môi trường. Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) 67 Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 41: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều Trong phương án này lưu lượng xả là 60m3/s và hướng sóng là Đông-Bắc, tuy nhiên các vùng có chênh lệch nhiệt độ lớn với môi trường là rất thấp. Khi nhiệt độ khối nước xả lớn hơn hơn nhiệt độ nền 2oC thì vùng diện tích mà nó chiếm chỗ là rất nhỏ. Bảng 21 cho thấy chỉ trong pha triều xuống của kỳ triều cường diện tích vùng chênh lệch nhiệt độ với môi trường trên 2oC mới đáng kể. Trong các pha triều còn lại vùng diện tích này rất nhỏ. Bảng 21: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 7 Nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nền (28oC) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 364.4km2 340.1 km2 364.9 km2 364.8 km2 >2oC 0.75 km2 25.1 km2 0.23 km2 0.35 km2 68 Xu hướng nhiệt lan truyền trong trường hợp này cũng giống trường hợp trên, tuy nhiên bảng 22 cho thấy trong cả 4 pha triều chênh lệch nhiệt độ với môi trường chỉ là 1oC. Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 43: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 8 Bảng 22: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 8 Nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nền(km2) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 365.2km2 365.17 km2 365.16 km2 365.16 km2 3.2.2 Phương án 8: q=24m3/s, w=135o 69 3.2.3 Phương án 9: Q=60m3/s, W=90o Phương án 10: Q=24m3/s, W=90o Xu hướng truyền nhiệt trong 2 phương án này giống phương án 5 và 6 của mùa khô, tuy nhiên trong cả 4 pha triều nước xả không bị đẩy sâu vào trong sông như mùa khô. Khối nước xả cũng bị đẩy đều về 2 phía Bắc và Nam so với điểm xả. (hình 44 và 45) Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 34: Quá trình lan truyền nhiệt phương án 9 Bảng 23a và 23b cho thấy hầu như chênh lệch giữa nhiệt độ nước biển và xả chỉ là 1oC 70 Bảng 23a: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 9 Nhiệt độ lớn hơn Nhiệt độ nền (km2) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 364.4km2 364.7km2 364.9km2 364.8km2 >2oC 0.7km2 0.46km2 0.21km2 0.34km2 Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 45: Quá trình lan truyền nhiệt phương án 10 71 Bảng 23b: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 10 Nhiệt độ lớn hơn Nhiệt độ nền (km2) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 367.8km2 365.1km2 365.1km2 365.2km2 3.2.4 Phương án 11: Q=60m3/s, No wave Phương án 12: Q=24m3/s, No wave Khi không có sóng tác động xu hướng lan truyền nhiệt trường hợp này cũng giống trong phương án 7 và 8. (hình 46, 47) Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 46: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 72 Tuy nhiên cũng như các phương án mùa mưa trên, trong 2 phương án này nhiệt xả của nhà máy hầu như không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. (Bảng 24 và 25) Bảng 24: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 11 Nhiệt độ lớn hơn Nhiệt độ nền(km2) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 364.4km2 363.4km2 364.9km2 364.9km2 >2oC 0.7km2 1.6km2 0.21km2 0.24km2 Pha triều lên kỳ triều cường (1) Pha triều xuống kỳ triều cường (2) Pha triều lên kỳ triều yếu (3) Pha triều xuống kỳ triều yếu (4) Hình 47: Quá trình lan truyền nhiệt trong các pha triều 73 Bảng 25: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án 12 Nhiệt độ lớn hơn Nhiệt độ nền (km2) Triều cường Triều yếu Trong pha triều lên (1) Trong pha triều xuống(2) Trong pha triều lên(3) Trong pha triều xuống(4) >1oC 367.8km2 365.1km2 365.1km2 365.2km2 Nhận xét quá trình lan truyền nhiệt của các phương án trong mùa mưa Sau khi mô phỏng 6 phương án vào mùa mưa có thể thấy: Vào mùa mưa mực nước cao hơn so với mùa khô xong không xuống thấp như mùa khô Đường vận tốc dòng chảy và mực nước có sự lệch pha nhưng vẫn đảm bảo quy luật của dòng chảy vùng cửa sông: vận tốc lớn nhất ở sườn mực nước và nhỏ nhất khi mực nước lớn nhất và nhỏ nhất. Các phương án truyền nhiệt trong mùa mưa hầu như không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh do vùng chênh lệch nhiệt độ với môi trường không đáng kể. (bảng 26) Các phương án có lưu lượng lớn 60m3/s cho thấy tồn tại những vùng có chênh lệch nhiệt độ với nhiệt độ nền là trên 2oC, tuy nhiên vùng này chiếm diện tích rất nhỏ vì thế hầu như không ảnh hưởng tới hệ sinh thái khu vực. Hướng sóng thay đổi trong các phương án gần như không ảnh hưởng tới quá trình lan truyền và khuếch tán nhiệt. Vì thế trong mùa mưa có thể cho phép nhà máy xả thải với lưu lượng 60m3/s. 74 Bảng 26: So sánh diện tích truyền nhiệt phương án mùa mưa Tên phươn g án Chênh lệch nhiệt độ với môi trường (28.1oC) Triều cường Triều yếu Pha triều lên Pha triều xuống Pha triều lên Pha triều xuống 7 >1 oC 364.4km2 340.1 km2 364.9 km2 364.8 km2 >2 oC 0.75 km2 25.1 km2 0.23 km2 0.35 km2 8 >1 oC 365.21 km2 365.18 km2 365.16 km2 365.16 km2 >2 oC 0 0 0 0 9 >1 oC 364.4 km2 364.7 km2 364.9 km2 364.8 km2 >2 oC 0.7 km2 0.46 km2 0.21 km2 0.34 km2 10 >1 oC 367.87 km2 365.18 km2 365.15 km2 365.17 km2 >2 oC 0 0 0 0 11 >1 oC 364.4 km2 363.4 km2 364.9 km2 364.9 km2 >2 oC 0.7 km2 1.6 km2 0.21 km2 0.24 km2 12 >1 oC 365.21 km2 365.18 km2 365.16 km2 365.16 km2 >2 oC 0 0 0 0 75 KẾT LUẬN: Trước hết về thủy động lực học: Modul Mike 21/3 cho kết quả về trường vận tốc và trường mực nước tốt, các quy luật của sóng đứng vùng cửa sông ổn định. Thứ 2 là qúa trình lan truyền nhiệt: Mike 21/3 đáp ứng tốt quá trình mô phỏng lan truyền nhiệt, đưa ra bức tranh đầy đủ về cả xu hướng và quá trình lan truyền nhiệt khu vực nghiên cứu. Trong nước biển, lan truyền và khuếch tán nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố khí tượng, hải văn như gió, nhiệt độ mặt nước, triều, dòng chảy. Vào mùa khô lưu lượng dòng chảy nhỏ hơn nhiều so với mùa mưa vì thế khi mô phỏng quá trình truyền nhiệt của khu vực vào mùa này sẽ xuất hiện những vùng có chênh lệch nhiệt độ với môi trường tương đối cao trên 4oC (tương ứng 22oC), Đặc biệt trong phương án 5 ở cả 4 pha triều những vùng nhiệt độ nước khu vực nghiên cứu trên 22oC khá cao. Vào mùa mưa kết quả mô phỏng cho thấy khối nước xả của nhà máy gần như không gây ra sự chênh lệch nhiệt độ với nhiệt độ nước của môi trường. Những vùng lớn hơn 2oC (tương ứng 30oC) là rất nhỏ và hầu hết chỉ xảy ra trong các phương án có lưu lượng xả 60m3/s. Nghiên cứu tài liệu Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ven bờ: QCVN 10: 2008/BTNMT [] áp dụng cho giới hạn của các thông số nước ven bờ cho thấy: Những vùng nước ven biển trong khoảng 30oC là an toàn đối với sinh vật và hệ sinh thái trong khu vực đó. Quá trình tính toán lan truyền nhiệt vùng cửa sông Trà Lý dưới ảnh hưởng của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 cho kết quả đều nhỏ hơn hoặc bằng 30oC thỏa mãn quy chuẩn chất lượng nước nói trên, vì thế không gây ảnh hưởng tới môi trường. Để có thể đánh giá chính xác hơn việc lan truyền khuếch tán nhiệt tại khu vực nhà máy điện. Cần thiết phải thực hiện nghiên cứu thực nghiệm và khảo sát để có kết quả so sánh và kiểm chứng. 76 Tài liệu tham khảo. Tài liệu tiếng Việt 1. Đoàn Văn Bộ (2001), “Hóa học biển”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Nguyễn Văn Lai, Lê Đức Hậu, Nguyễn Quang Minh “Tính toán truyề nhiệt trên hệ thống sông Trà Lý- tỉnh Thái Bình khi trung tâm điện lực Thái Bình lấy nước làm mát” Trung tâm thủy văn ứng dụng và kỹ thuật môi trường. 3. Phạm Văn Tiến, Lê Quốc Huy, Trần Duy Hiền, Khương Văn Hải “Ứng dụng mô hình Mike 3 tính toán lan truyền nhiệt trong nước biển khu vực nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch”. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường-Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường 4. QCVN 10 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ven bờ. 5. Ứng dụng Mapinfo trong xây dựng bản đồ- Nhà xuất bản Địa lý. 6. Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam, tập 3, NXb Giáo dục, 2005 7. 8. Niên giám thống kê Thái Bình. Nhà xuất bản thống kê. 9. Sổ tay tra cứu các đặc điểm khí tượng thủy văn thềm lục địa. 10. Bản thiết kế nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2 11. Leo C. Van Rijn.Các nguyên lý của dòng chảy chất lỏng và sóng mặt trong sông, cửa sông, biển và đại dương (Biên dịch Nguyễn Thọ Sáo) Giáo trình ĐHKHTN, 2004 77 Tài liệu tiếng Anh 1 DHI Water & Environment, 2005. Mike 21 Flow Model, Hydrodynamic Module- Scientific Documentation 2 DHI Water & Environment, 2005. Mike 21 Flow Model, Mud Transport Module- Scientific Documentation 78 Phụ lục 79 Bảng 2: Số liệu hiệu chỉnh tại trạm Định Cư (Đông Quý) Thời gian (m/d/y) Thực đo (mét) Tính toán (mét) 3/9/2004 0:00 3.03E-37 0.603875 3/9/2004 1:00 1.10045 0.510323 3/9/2004 2:00 0.907488 0.430102 3/9/2004 3:00 0.663494 0.378543 3/9/2004 4:00 0.601065 0.355819 3/9/2004 5:00 0.570471 0.347886 3/9/2004 6:00 0.527488 0.331441 3/9/2004 7:00 0.469739 0.28153 3/9/2004 8:00 0.387196 0.179727 3/9/2004 9:00 0.265869 0.020702 80 3/9/2004 10:00 0.108144 -0.18466 3/9/2004 11:00 -0.05783 -0.41041 3/9/2004 12:00 -0.22806 -0.62088 3/9/2004 13:00 -0.38198 -0.7787 3/9/2004 14:00 -0.49339 -0.85372 3/9/2004 15:00 -0.56481 -0.83034 3/9/2004 16:00 -0.54784 -0.71153 3/9/2004 17:00 -0.41206 -0.51849 3/9/2004 18:00 -0.21241 -0.28583 3/9/2004 19:00 0.010894 -0.05373 3/9/2004 20:00 0.221624 0.141151 3/9/2004 21:00 0.35905 0.273753 3/9/2004 22:00 0.45113 0.335593 3/9/2004 23:00 0.485367 0.335549 3/10/2004 0:00 0.478467 0.296286 3/10/2004 1:00 0.449217 0.247337 3/10/2004 2:00 0.420668 0.216655 3/10/2004 3:00 0.410951 0.22285 3/10/2004 4:00 0.427003 0.270095 3/10/2004 5:00 0.461653 0.347012 3/10/2004 6:00 0.510386 0.429781 3/10/2004 7:00 0.55141 0.488635 3/10/2004 8:00 0.561605 0.496053 3/10/2004 9:00 0.525104 0.434483 3/10/2004 10:00 0.44739 0.301615 3/10/2004 11:00 0.315014 0.111805 3/10/2004 12:00 0.147937 -0.10671 3/10/2004 13:00 -0.01789 -0.31815 3/10/2004 14:00 -0.16667 -0.48741 3/10/2004 15:00 -0.30446 -0.5882 3/10/2004 16:00 -0.39643 -0.60896 3/10/2004 17:00 -0.42704 -0.55511 3/10/2004 18:00 -0.37219 -0.44717 3/10/2004 19:00 -0.25754 -0.31517 3/10/2004 20:00 -0.14274 -0.19091 3/10/2004 21:00 -0.04614 -0.09996 3/10/2004 22:00 0.023228 -0.05546 3/10/2004 23:00 0.049857 -0.05537 3/11/2004 0:00 0.049292 -0.0836 81 3/11/2004 1:00 0.035287 -0.11492 3/11/2004 2:00 0.02854 -0.12221 3/11/2004 3:00 0.052768 -0.08415 3/11/2004 4:00 0.117909 0.008545 3/11/2004 5:00 0.237921 0.149985 3/11/2004 6:00 0.376583 0.3199 3/11/2004 7:00 0.524797 0.488102 3/11/2004 8:00 0.649079 0.621506 3/11/2004 9:00 0.728462 0.69196 3/11/2004 10:00 0.745785 0.682905 3/11/2004 11:00 0.698188 0.593233 3/11/2004 12:00 0.595211 0.437438 3/11/2004 13:00 0.466733 0.242046 3/11/2004 14:00 0.298942 0.039314 3/11/2004 15:00 0.13193 -0.14024 3/11/2004 16:00 -0.01369 -0.27453 3/11/2004 17:00 -0.12467 -0.35429 3/11/2004 18:00 -0.21903 -0.38402 3/11/2004 19:00 -0.26615 -0.37938 3/11/2004 20:00 -0.27876 -0.3619 3/11/2004 21:00 -0.27769 -0.35232 3/11/2004 22:00 -0.28295 -0.36434 3/11/2004 23:00 -0.30324 -0.40053 3/12/2004 0:00 -0.33313 -0.45123 3/12/2004 1:00 -0.36429 -0.497 3/12/2004 2:00 -0.3812 -0.51364 3/12/2004 3:00 -0.35747 -0.47886 3/12/2004 4:00 -0.27277 -0.37856 3/12/2004 5:00 -0.12816 -0.21141 3/12/2004 6:00 0.066265 0.009676 3/12/2004 7:00 0.301386 0.259342 3/12/2004 8:00 0.526133 0.50462 3/12/2004 9:00 0.731356 0.711506 3/12/2004 10:00 0.883957 0.85178 3/12/2004 11:00 0.961826 0.908445 3/12/2004 12:00 0.962962 0.878568 3/12/2004 13:00 0.89869 0.772938 3/12/2004 14:00 0.785331 0.612757 3/12/2004 15:00 0.6563 0.424299 82 3/12/2004 16:00 0.485446 0.232881 3/12/2004 17:00 0.317758 0.057672 3/12/2004 18:00 0.159593 -0.09147 3/12/2004 19:00 0.021005 -0.21443 3/12/2004 20:00 -0.10586 -0.31864 3/12/2004 21:00 -0.22471 -0.41493 3/12/2004 22:00 -0.33506 -0.51259 3/12/2004 23:00 -0.43169 -0.6151 3/13/2004 0:00 -0.50717 -0.71757 3/13/2004 1:00 -0.58791 -0.80673 3/13/2004 2:00 -0.65495 -0.86338 3/13/2004 3:00 -0.69273 -0.8668 3/13/2004 4:00 -0.67537 -0.80003 3/13/2004 5:00 -0.55838 -0.65469 3/13/2004 6:00 -0.39302 -0.43414 3/13/2004 7:00 -0.14361 -0.15428 3/13/2004 8:00 0.173154 0.15844 3/13/2004 9:00 0.488565 0.471086 3/13/2004 10:00 0.766461 0.749804 3/13/2004 11:00 0.992982 0.965416 3/13/2004 12:00 1.13539 1.09798 3/13/2004 13:00 1.19387 1.13936 3/13/2004 14:00 1.17982 1.09336 3/13/2004 15:00 1.10165 0.973637 3/13/2004 16:00 0.972391 0.799849 3/13/2004 17:00 0.815409 0.593274 3/13/2004 18:00 0.613232 0.372752 3/13/2004 19:00 0.406586 0.151952 3/13/2004 20:00 0.212087 -0.06153 3/13/2004 21:00 0.031726 -0.26522 3/13/2004 22:00 -0.14237 -0.45936 3/13/2004 23:00 -0.30374 -0.64386 3/14/2004 0:00 -0.46172 -0.8155 3/14/2004 1:00 -0.57507 -0.96619 3/14/2004 2:00 -0.68983 -1.08289 3/14/2004 3:00 -0.78328 -1.14925 3/14/2004 4:00 -0.85557 -1.14865 3/14/2004 5:00 -0.88822 -1.06802 3/14/2004 6:00 -0.8261 -0.90147 83 3/14/2004 7:00 -0.61657 -0.65297 3/14/2004 8:00 -0.36961 -0.33724 3/14/2004 9:00 -0.01645 0.021203 3/14/2004 10:00 0.399593 0.39094 3/14/2004 11:00 0.751359 0.737861 3/14/2004 12:00 1.0521 1.0299 3/14/2004 13:00 1.26433 1.24141 3/14/2004 14:00 1.38342 1.35637 3/14/2004 15:00 1.42149 1.36991 3/14/2004 16:00 1.37742 1.28782 3/14/2004 17:00 1.25935 1.12455 3/14/2004 18:00 1.09981 0.899899 3/14/2004 19:00 0.866963 0.635403 3/14/2004 20:00 0.613875 0.351109 3/14/2004 21:00 0.362057 0.063344 3/14/2004 22:00 0.133094 -0.21611 3/14/2004 23:00 -0.05826 -0.47943 3/15/2004 0:00 -0.24929 -0.72112 3/15/2004 1:00 -0.42524 -0.93584 3/15/2004 2:00 -0.56439 -1.11652 3/15/2004 3:00 -0.68763 -1.2532 3/15/2004 4:00 -0.79417 -1.33328 3/15/2004 5:00 -0.88242 -1.34303 3/15/2004 6:00 -0.94691 -1.27032 3/15/2004 7:00 -0.9636 -1.10783 3/15/2004 8:00 -0.82204 -0.85613 3/15/2004 9:00 -0.55515 -0.52576 3/15/2004 10:00 -0.22456 -0.13771 3/15/2004 11:00 0.251663 0.277979 3/15/2004 12:00 0.698736 0.685437 3/15/2004 13:00 1.0615 1.04752 3/15/2004 14:00 1.33766 1.33086 3/15/2004 15:00 1.51375 1.51051 3/15/2004 16:00 1.59467 1.57323 3/15/2004 17:00 1.57668 1.51888 3/15/2004 18:00 1.46592 1.35954 3/15/2004 19:00 1.29319 1.11671 3/15/2004 20:00 1.05111 0.817177 3/15/2004 21:00 0.764279 0.488406 84 3/15/2004 22:00 0.471494 0.154563 3/15/2004 23:00 0.216772 -0.16611 3/16/2004 0:00 0.002786 -0.46207 3/16/2004 1:00 -0.18525 -0.72733 3/16/2004 2:00 -0.37329 -0.95898 3/16/2004 3:00 -0.52531 -1.15407 3/16/2004 4:00 -0.655 -1.30699 3/16/2004 5:00 -0.76487 -1.40799 3/16/2004 6:00 -0.85996 -1.44363 3/16/2004 7:00 -0.93737 -1.39916 3/16/2004 8:00 -0.98746 -1.26223 3/16/2004 9:00 -0.95943 -1.02732 3/16/2004 10:00 -0.71722 -0.6994 3/16/2004 11:00 -0.40107 -0.29614 3/16/2004 12:00 0.061289 0.152406 3/16/2004 13:00 0.610502 0.606765 3/16/2004 14:00 1.02371 1.02318 3/16/2004 15:00 1.3535 1.36012 3/16/2004 16:00 1.5692 1.58474 3/16/2004 17:00 1.67802 1.67796 3/16/2004 18:00 1.67431 1.63714 3/16/2004 19:00 1.56633 1.47563 3/16/2004 20:00 1.38544 1.21942 3/16/2004 21:00 1.14263 0.901675 3/16/2004 22:00 0.84145 0.556372 3/16/2004 23:00 0.531828 0.212527 3/17/2004 0:00 0.267313 -0.10968 3/17/2004 1:00 0.04707 -0.40008 3/17/2004 2:00 -0.1412 -0.65695 3/17/2004 3:00 -0.32649 -0.88315 3/17/2004 4:00 -0.47603 -1.08134 3/17/2004 5:00 -0.61643 -1.24961 3/17/2004 6:00 -0.72807 -1.37881 3/17/2004 7:00 -0.82796 -1.45267 3/17/2004 8:00 -0.91169 -1.45072 3/17/2004 9:00 -0.97621 -1.35337 3/17/2004 10:00 -0.99469 -1.14808 3/17/2004 11:00 -0.82579 -0.83491 3/17/2004 12:00 -0.51619 -0.42978 85 3/17/2004 13:00 -0.09716 0.035366 3/17/2004 14:00 0.487382 0.516055 3/17/2004 15:00 0.950386 0.961857 3/17/2004 16:00 1.30976 1.32463 3/17/2004 17:00 1.54146 1.56673 3/17/2004 18:00 1.65837 1.66735 3/17/2004 19:00 1.65729 1.62552 3/17/2004 20:00 1.55006 1.45909 3/17/2004 21:00 1.36869 1.20006 3/17/2004 22:00 1.13499 0.887257 3/17/2004 23:00 0.841641 0.5583 3/18/2004 0:00 0.544843 0.242589 3/18/2004 1:00 0.292585 -0.04288 3/18/2004 2:00 0.079142 -0.29409 3/18/2004 3:00 -0.0999 -0.51695 3/18/2004 4:00 -0.27653 -0.72162 3/18/2004 5:00 -0.43552 -0.91586 3/18/2004 6:00 -0.5659 -1.09941 3/18/2004 7:00 -0.68183 -1.26093 3/18/2004 8:00 -0.78673 -1.37864 3/18/2004 9:00 -0.8777 -1.42462 3/18/2004 10:00 -0.95006 -1.37176 3/18/2004 11:00 -0.98712 -1.20172 3/18/2004 12:00 -0.88631 -0.91169 3/18/2004 13:00 -0.59285 -0.51817 3/18/2004 14:00 -0.20825 -0.05658 3/18/2004 15:00 0.363494 0.423585 3/18/2004 16:00 0.849404 0.866952 3/18/2004 17:00 1.20332 1.22225 3/18/2004 18:00 1.42957 1.4516 3/18/2004 19:00 1.53551 1.53715 3/18/2004 20:00 1.52758 1.48335 3/18/2004 21:00 1.42202 1.31454 3/18/2004 22:00 1.2491 1.06835 3/18/2004 23:00 1.03581 0.786722 3/19/2004 0:00 0.773842 0.506665 3/19/2004 1:00 0.51875 0.253016 3/19/2004 2:00 0.30192 0.035004 3/19/2004 3:00 0.114039 -0.15275 86 3/19/2004 4:00 -0.04317 -0.32517 3/19/2004 5:00 -0.20191 -0.49912 3/19/2004 6:00 -0.3495 -0.68544 3/19/2004 7:00 -0.48092 -0.88277 3/19/2004 8:00 -0.60472 -1.07512

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_su_dung_mo_hinh_mike_21_danh_gia_qua_trinh_lan_truy.pdf
Tài liệu liên quan