Nghiên cứu thành phần mọt hại đậu bảo quản, đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của loài mọt đậu cô ve (mọt đậu nành) (Acanthoscelides obtectus Say) và biện pháp phòng trừ chúng ở Việt Nam

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------- NGUYỄN QUÝ DƯƠNG NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN MỌT HẠI ðẬU BẢO QUẢN, ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI, SINH VẬT HỌC, SINH THÁI HỌC CỦA LỒI MỌT ðẬU CƠ VE (MỌT ðẬU NÀNH) (Acanthoscelides obtectus Say) VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG TRỪ CHÚNG Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 62 62 10 01 Người hướng dẫn khoa

pdf225 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3880 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thành phần mọt hại đậu bảo quản, đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của loài mọt đậu cô ve (mọt đậu nành) (Acanthoscelides obtectus Say) và biện pháp phòng trừ chúng ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học: 1. GS.TSKH. Vũ Quang Cơn Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Hà Nội 2. PGS.TS. ðặng Thị Dung Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội HÀ NỘI, NĂM 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… i Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan rằng, đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi. Tồn bộ số liệu, hình ảnh minh họa, kết quả nghiên cứu trong luận án này là do tơi thực hiện, trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ một cơng trình nào cũng như chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận án đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận án NCS. Nguyễn Quý Dương Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… ii Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… ii LỜI CẢM ƠN ðể hồn thành bản luận án này, trước hết tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới GS.TSKH. Vũ Quang Cơn, Viện Sinh Thái & Tài nguyên sinh vật và PGS.TS. ðặng Thị Dung, Bộ mơn Cơn trùng, Khoa Nơng học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện đề tài và hồn thành bản luận án. Chúng tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ giáo cùng tập thể cán bộ của Bộ mơn Cơn trùng, Khoa Nơng học, Viện ðào tạo Sau đại học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ cả về cơ sở vật chất và tinh thần để tơi hồn thành bản luận án theo đúng tiến độ. Chúng tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Cục Bảo vệ thực vật, Giám đốc. ThS. Lê ðức ðồng, ThS. Vũ Thị Hải, ThS. Lê Nhật Thành và các cán bộ nhân viên của Trung tâm Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu I đã giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và động viên về tinh thần cho tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hồn thành luận án. Chúng tơi cũng xin được cảm ơn TS. Hà Thanh Hương, TS. Hà Viết Cường và một số sinh viên thực tập tốt nghiệp ngành Bảo vệ thực vật (Nguyễn Lan Hương, Luyện Thị Thuỳ Nga, ðặng Quang ðiệp, Trần Thị Thái Hà, Nguyễn Phương Nhã, Chu Thị Lựu, Trịnh Trọng ðức, Nguyễn Quốc Hùng, Trịnh Văn Sơn, Quách Thị Huyền, Mai Thế Thuyết) đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài. Ngồi ra, chúng tơi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ thuộc Phịng Kiểm dịch thực vật, các phịng chức năng và các đơn vị kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật, các chi cục Bảo vệ thực vật, Viện Nơng hố, Viên Sinh thái & Tài nguyên sinh vật, Trung tâm Tài nguyên thực vật trong quá trình thực hiện đề tài. Chúng tơi cũng xin được ghi nhận những ý kiến trao đổi, gĩp ý và sự giúp đỡ của các nhà khoa học trong và ngồi nước, các đồng nghiệp trong quá trình thực hiện đề tài và hồn thành bản luận án. Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè đã hết lịng giúp đỡ, động viên cả về tinh thần và vật chất trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hồn thành bản luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận án NCS. Nguyễn Quý Dương Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… iii Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt trong luận án vi Danh mục bảng vii Danh mục hình x MỞ ðẦU 1 1 Tính cấp thiết của đề tài 1 2 Mục đích và yêu cầu của đề tài 3 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6 1.1 Tình hình nghiên cứu ngồi nước 6 1.1.1 Thành phần cơn trùng trong kho nơng sản trên thế giới, đặc điểm hình thái và phân bố của Mọt đậu cơ ve 6 1.1.2 Những nghiên cứu về đặc điểm sinh học của Mọt đậu cơ ve 10 1.1.3 Những nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học của Mọt đậu cơ ve 15 1.1.4 Biện pháp phịng trừ Mọt đậu cơ ve 17 1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 32 1.2.1 Thành phần cơn trùng trong kho nơng sản ở Việt Nam, đặc điểm hình thái và phân bố của Mọt đậu cơ ve 32 1.2.2 Những nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái học của cơn trùng gây hại trong kho 35 1.2.3 Biện pháp phịng trừ cơn trùng gây hại trong kho 37 Chương 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41 2.1 ðịa điểm và thời gian nghiên cứu 41 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… iv Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… iv 2.2 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 42 2.2.1 Vật liệu nghiên cứu 42 2.2.2 Dụng cụ, thiết bị, hĩa chất nghiên cứu 42 2.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 42 2.3.1 ðiều tra thành phần cơn trùng trên đậu đỗ bảo quản ở Việt Nam 42 2.3.2. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của lồi Mọt đậu cơ ve 45 2.3.3 Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái học của lồi Mọt đậu cơ ve 52 2.3.4 Nghiên cứu biện pháp phịng trừ Mọt đậu cơ ve 59 2.3.5 Xử lý số liệu 62 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 63 3.1 Thành phần lồi cơn trùng gây hại và thiên địch của chúng trên đậu đỗ bảo quản ở Việt Nam 63 3.1.1 Thành phần lồi cơn trùng gây hại trên đậu đỗ bảo quản 63 3.1.2 ðặc điểm hình thái của lồi Mọt đậu tương (Callosobruchus analis F.) mới được bổ sung vào danh sách cơn trùng gây hại trong kho ở Việt Nam 68 3.1.3 Thành phần thiên địch của cơn trùng gây hại trên đậu đỗ bảo quản ở Việt Nam 70 3.1.4 Mối liên quan giữa quy mơ bảo quản, chủng loại đậu đỗ và thành phần cơn trùng gây hại 73 3.1.5 ðặc điểm hình thái và dấu hiệu nhận biết các lồi mọt đậu ở Việt Nam 80 3.2 Một số đặc điểm sinh học của lồi Mọt đậu cơ ve 91 3.2.1 ðặc điểm sinh học các pha của Mọt đậu cơ ve 91 3.2.2 Phổ ký chủ của Mọt đậu cơ ve 108 3.2.3 Bước đầu tìm hiểu sự chu chuyển của Mọt đậu cơ ve ở các giai đoạn trước và sau thu hoạch 112 3.3 Một số đặc điểm sinh thái học của lồi Mọt đậu cơ ve 116 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… v Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… v 3.3.1 Hoạt động đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve dưới ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái 116 3.3.2 Sự phát triển cá thể của Mọt đậu cơ ve dưới ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái 127 3.3.3 Biến động mật độ quần thể của Mọt đậu cơ ve 132 3.4 Biện pháp phịng trừ Mọt đậu cơ ve 135 3.4.1 Biện pháp vần đảo đậu 135 3.4.2 Biện pháp xử lý nhiệt 136 3.4.3 Biện pháp trộn bụi trơ 138 3.4.4 Biện pháp phịng trừ bằng lá cây 139 3.4.5 Biện pháp phịng trừ bằng thuốc thảo mộc 141 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 143 Kết luận 143 ðề nghị 144 Danh mục cơng trình cơng bố liên quan đến luận án 146 Tài liệu tham khảo 147 Phụ lục 165 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… vi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN BVTV Bảo vệ thực vật CABI Center for Agriculture and Bioscience International (Trung tâm Sinh học nơng nghiệp quốc tế) CT Cơng thức DE Diatomaceous Earth (Bụi trơ) FAO Food Agriculture Organization (Tổ chức Nơng lương) GCJ Gu Chong Jing IOBC International Organization of Biological Control (Tổ chức ðấu tranh sinh học thế giới) KDTV Kiểm dịch thực vật MðCV Mọt đậu cơ ve MðX Mọt đậu xanh NRI Natural Resource Institute (Viện Tài nguyên thiên nhiên) SNK Sau nhập khẩu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… vii Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Thành phần lồi cơn trùng gây hại và mức độ phổ biến của chúng trên đậu đỗ bảo quản ở Việt Nam (2006-2008) 65 3.2 Thành phần thiên địch của cơn trùng gây hại trên đậu đỗ bảo quản ở Việt Nam (2006-2008) 71 3.3 Thành phần lồi cơn trùng gây hại trên đậu đỗ theo quy mơ bảo quản ở Việt Nam (2006-2008) 74 3.4 Thành phần lồi cơn trùng gây hại trên một số loại đậu đỗ bảo quản ở Việt Nam (2006-2008) 77 3.5 Kích thước các pha phát dục của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 80 3.6 So sánh đặc điểm hình thái của trưởng thành 5 lồi mọt đậu thuộc họ Bruchidae 85 3.7 Vị trí và kiểu đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 92 3.8 Sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trong điều kiện cĩ và khơng cĩ giao phối 94 3.9 Sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trong điều kiện cĩ và khơng cĩ ký chủ 96 3.10 Sự lựa chọn ký chủ để đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 97 3.11 Tập tính lựa chọn đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus đối với hạt đậu cơ ve bị xâm hại ở các mức độ khác nhau 99 3.12 Tỷ lệ trứng nở của Mọt đậu cơ ve A. obtectus theo độ tuổi đẻ của trưởng thành 102 3.13 Tỷ lệ trứng nở theo kiểu đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 103 3.14 Khả năng di chuyển của sâu non tuổi 1 để đục vào hạt đậu cơ ve trắng 104 3.15 Tỷ lệ bị xâm nhiễm bởi sâu non tuổi 1 ở một số loại hạt đậu khác nhau 106 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… viii Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… viii 3.16 Khả năng thích ứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên các loại hạt nơng sản khác nhau 109 3.17 Khả năng thích ứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên hạt của cây họ ðậu làm cây phân xanh, cây che phủ đất 111 3.18 Sự phát triển theo thời gian của Mọt đậu cơ ve A. obtectus tại huyện ðiện Bàn và ðại Lộc, tỉnh Quảng Nam (2006-2007) 113 3.19 Mối liên quan giữa khoảng cách từ kho chứa của nơng dân đến ruộng đậu và tần suất bắt gặp Mọt đậu cơ ve A. obtectus ở giai đoạn trước thu hoạch tại Quảng Nam năm 2007 114 3.20 Mối liên hệ giữa khoảng cách từ kho chứa của nơng dân và giai đoạn sinh trưởng của cây với thời điểm Mọt đậu cơ ve A. obtectus ra đồng đẻ trứng tại Quảng Nam năm 2007 115 3.21 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 116 3.22 Ảnh hưởng của thủy phần hạt đậu đến sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 118 3.23 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng đến sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 119 3.24 Sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên các loại hạt đậu khác nhau 121 3.25 Ảnh hưởng của tỷ lệ hạt đậu bị hại đến sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 123 3.26 Ảnh hưởng của mật độ trưởng thành tới sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 124 3.27 Ảnh hưởng của sự cạnh tranh khác lồi tới sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên đậu xanh 125 3.28 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 127 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… ix Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… ix 3.29 Ảnh hưởng của thủy phần hạt đến thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 129 3.30 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng đến thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 130 3.31 Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trong phịng thí nghiệm qua các mùa trong năm (2006-2007) 131 3.32 Ảnh hưởng của biện pháp vần đảo khối hạt đến khả năng gây hại và phát triển của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 136 3.33 Hiệu quả của biện pháp sấy hạt đối với các pha của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trong phịng thí nghiệm 137 3.34 Hiệu quả của biện pháp bảo quản hạt đậu bằng tro bếp đối với Mọt đậu cơ ve A. obtectus trong phịng thí nghiệm 138 3.35 Hiệu quả của biện pháp bảo quản hạt đậu bằng một số loại lá cây đối với Mọt đậu cơ ve A. obtectus trong phịng thí nghiệm 140 3.36 Hiệu quả của biện pháp bảo quản hạt đậu cơ ve bằng thuốc thảo mộc Gu Chong Jing 25 DP đối với Mọt đậu cơ ve A. obtectus 141 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… x Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… x DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1 Nghiên cứu tập tính lựa chọn đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 47 2.2 Hạt của một số loại đậu nghiên cứu 50 2.3 Hạt của một số loại cây phân xanh, cây che phủ đất 51 2.4 Nghiên cứu biến động mật độ quần thể Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên hạt đậu cơ ve 59 2.5 Nghiên cứu biến động mật độ quần thể Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên một số loại hạt đậu 59 2.6 Bảo quản hạt đậu cơ ve bằng lá cây khơ 62 2.7 Bảo quản hạt đậu cơ ve bằng thuốc Gu Chong Jing 62 3.1 Trưởng thành Mọt đậu tương C. analis 69 3.2 Râu đầu của Mọt đậu tương C. analis 70 3.3 ðốt đùi chân sau của Mọt đậu tương C. analis 70 3.4 Gai giao cấu của con đực Mọt đậu tương C. analis 70 3.5 Ong xanh ký sinh cĩ mắt cánh 72 3.6 Ong xanh ký sinh gốc bụng vàng 72 3.7 Ong xanh ký sinh vân cánh nâu 72 3.8 Nhện càng cua mình dài 72 3.9 Trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 81 3.10 Sâu non tuổi 1 của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 81 3.11 Sâu non các tuổi 2,3 và 4 của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 82 3.12 Nhộng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 83 3.13 Trưởng thành đực Mọt đậu cơ ve A. obtectus 83 3.14 Trưởng thành cái Mọt đậu cơ ve A. obtectus 84 3.15 Râu đầu và đốt đùi chân sau của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 84 3.16 Bảng nhận biết hình thái một số lồi mọt hại đậu 86 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… xi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… xi 3.17 Trứng của lồi Mọt đậu cơ ve A. obtectus và Mọt đậu Mexico Z. subfasciatus 87 3.18 Lỗ vũ hĩa của Mọt đậu cơ ve A. obtectus và Mọt đậu Mexico Z. subfasciatus 88 3.19 Trứng của lồi Mọt đậu cơ ve A. obtectus và Mọt đậu xanh C. chinensis 89 3.20 Triệu chứng gây hại của Mọt đậu cơ ve A. obtectus và Mọt đậu xanh C. chinensis trên hạt đậu xanh 90 3.21 Các kiểu đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve A. obtectus 92 3.22 Số lượng trứng đẻ trung bình của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trong điều kiện cĩ và khơng cĩ mặt con đực 94 3.23 Tỷ lệ trứng nở của Mọt đậu cơ ve A. obtectus ở các nhiệt độ khác nhau 101 3.24 Sự lựa chọn ký chủ để đục vào hạt của sâu non tuổi 1 105 3.25 Tập tính đục vào hạt của sâu non tuổi 1 107 3.26 Ảnh hưởng sự canh tranh khác lồi đến tỷ lệ sống sĩt của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên đậu xanh 126 3.27 Vịng đời và đời của Mọt đậu cơ ve A. obtectus qua các mùa trong năm (2006-2007) 132 3.28 Diễn biến mật độ quần thể của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên hạt đậu cơ ve trắng 133 3.29 Diễn biến mật độ quần thể của Mọt đậu cơ ve A. obtectus trên hạt các loại đậu khác nhau 134 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 1 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 1 MỞ ðẦU 1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI Cơn trùng hại kho là một trong những nhĩm dịch hại quan trọng đối với nơng sản được bảo quản. Theo đánh giá của tổ chức Nơng lương thế giới (FAO), hàng năm tổn thất về ngũ cốc dự trữ trên tồn thế giới do cơn trùng gây ra khoảng 10% (Wolpert, 1967). Sự tổn hại ở các vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới cịn cao hơn so với vùng ơn đới (dẫn theo Snelson, 1987) [118]. Ở vùng ðơng Nam Á, cĩ những năm thiệt hại lớn do cơn trùng kho gây ra đối với ngũ cốc làm tổn thất tới trên 50% (Hall, 1970) (dẫn theo Bùi Cơng Hiển, 1995) [14]. Ở Việt Nam, nhĩm cơn trùng gây hại trong kho cũng đã được quan tâm nghiên cứu từ khá sớm. Cĩ thể kể đến kết quả điều tra trước đây của các tác giả như ðinh Ngọc Ngoạn (1964) [25], Dương Quang Diệu và Nguyễn Thị Giáng Vân (1976) [8], Vũ Quốc Trung (1978) [29], Bùi Cơng Hiển và cộng sự (1980) [12], Hồng Văn Thơng và Nguyễn Thị Giáng Vân (1986) [28]. Gần đây, cĩ số liệu cơng bố của Dương Minh Tú và cộng sự (2003) [36], Bùi Minh Hồng và Hà Quang Hùng (2004) [18] và một số tác giả khác. Các kết quả điều tra đã ghi nhận sự cĩ mặt của hơn 100 lồi cơn trùng gây hại trong kho, trong đĩ nhĩm cơn trùng thuộc bộ Cánh cứng chiếm đa số. Hiện nay trên thế giới nĩi chung cũng như ở Việt Nam nĩi riêng, các loại nơng sản đã được bảo quản riêng để thuận lợi cho việc kinh doanh, sử dụng. Do vậy, thành phần lồi dịch hại trên từng loại mặt hàng nơng sản chính bảo quản trong kho cũng được quan tâm nghiên cứu. ðậu đỗ tuy khơng phải là loại nơng sản chủ yếu liên quan đến an ninh lương thực tồn cầu, nhưng nĩ cũng cĩ vai trị khá quan trọng trong đời sống hàng ngày của nhân dân và cho các ngành cơng nghiệp chế biến. Do cĩ vai trị quan trọng đĩ, nên đậu đỗ là nhĩm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 2 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 2 nơng sản được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đĩ cĩ các nghiên cứu về thành phần dịch hại và phương pháp phịng trừ chúng. Trong số các lồi cơn trùng gây hại trên đậu đỗ bảo quản, nhĩm cơn trùng nằm trong họ Bruchidae, thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) cĩ ý nghĩa rất quan trọng. ðây là nhĩm cơn trùng gây hại nguyên phát trên đậu đỗ bảo quản. Mọt đậu Acanthoscelides obtectus Say (A. obtectus) là lồi gây hại nguy hiểm trên các loại đậu đỗ, đặc biệt là ở giai đoạn bảo quản. Ở nước ta, theo số liệu điều tra năm 1993 của Cục Bảo vệ thực vật (BVTV), mọt đậu A. obtectus lúc đĩ cĩ tên tiếng Việt là Mọt đậu nành mới chỉ xuất hiện ở diện hẹp trên đậu cơ ve tại ðức Trọng - Lâm ðồng. Là lồi mọt nguy hiểm trên thế giới và cĩ phân bố hẹp tại Việt Nam nên Mọt đậu cơ ve (Mọt đậu nành) được xếp vào danh mục đối tượng Kiểm dịch thực vật (KDTV) nhĩm II của Việt Nam [1], [3], [4] và chịu sự giám sát, quản lý của cơ quan KDTV Việt Nam. Tuy nhiên, theo kết quả điều tra mới nhất của Cục Bảo vệ thực vật, năm 2005 thì lồi mọt này đã cĩ phân bố tương đối rộng tại Việt Nam. Hiện nay, chúng đã phát tán theo đậu đỗ buơn bán từ miền Trung ra miền Bắc và nhiều vùng khác trong cả nước. Do vậy lồi mọt này đã được đưa ra khỏi danh mục đối tượng KDTV của Việt Nam [5]. Mặc dù vậy, lồi mọt này vẫn rất nguy hiểm do khả năng gây hại mạnh và nhanh trên đậu bảo quản. Theo báo cáo của một số chi cục BVTV các tỉnh thành phía Bắc và khu vực miền Trung năm 2005, trong điều kiện nĩng và ẩm vào mùa hè, nếu khơng được phịng trừ tốt Mọt đậu cơ ve cĩ thể gây hại cho hạt đậu cơ ve từ 50 đến 80% sau khoảng 2 tháng bảo quản. Mặt khác, do trước đây Mọt đậu cơ ve là đối tượng KDTV của nước ta, nên theo quy định khơng được phép nhân nuơi trong phịng thí nghiệm. Vì vậy, những hiểu biết và thơng tin cụ thể về lồi mọt này cịn rất hạn chế. ðể cĩ cơ sở khoa học cho việc phịng trừ Mọt đậu cơ ve ở nước ta, những nghiên cứu cơ bản về lồi mọt này là cần thiết trong tình hình hiện nay. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 3 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 3 Xuất phát từ những yêu cầu về mặt lý luận cũng như thực tiễn nêu trên chúng tơi tiến hành đề tài “Nghiên cứu thành phần mọt hại đậu bảo quản, đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của lồi Mọt đậu cơ ve (Mọt đậu nành) (Acanthoscelides obtectus Say) và biện pháp phịng trừ chúng ở Việt Nam” 2 MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI 2.1 Mục đích Xác định thành phần lồi cơn trùng gây hại, trọng tâm là nhĩm mọt đậu trên đậu đỗ bảo quản. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học của Mọt đậu cơ ve A. obtectus, từ đĩ đề xuất các biện pháp phịng trừ chúng cĩ hiệu quả. 2.2 Yêu cầu - ðiều tra xác định thành phần cơn trùng gây hại và thiên địch của chúng trên đậu đỗ bảo quản ở Việt Nam. - Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học cơ bản của Mọt đậu cơ ve A. obtectus. - Nghiên cứu một số biện pháp phịng trừ Mọt đậu cơ ve A. obtectus bằng phương pháp vật lý, cơ giới và thuốc thảo mộc ở quy mơ hộ nơng dân. 3 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 3.1 Ý nghĩa khoa học - ðã bổ sung được nhiều lồi vào danh lục cơn trùng gây hại trên đậu đỗ bảo quản, trọng tâm là nhĩm mọt đậu họ Bruchidae ở Việt Nam. - Lần đầu tiên ở Việt Nam, lồi Mọt đậu cơ ve được nghiên cứu một cách cơ bản và cĩ hệ thống về đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học, tình hình phân bố gây hại, đặt cơ sở khoa học cho việc xây dựng các biện pháp phịng chống lồi dịch hại này. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 4 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 4 - Từ các kết quả nghiên cứu thu được, đã cĩ đủ cơ sở để đề xuất đổi tên Việt Nam thường gọi đối với lồi mọt A. obtectus từ Mọt đậu nành thành Mọt đậu cơ ve, chấm dứt sự hiểu lầm tồn tại từ nhiều năm nay về ký chủ chính thức của lồi mọt này. 3.2 Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu phổ ký chủ của Mọt đậu cơ ve là định hướng quan trọng trong việc đánh giá khả năng phân bố gây hại của chúng trên các loại đậu đỗ bảo quản ở Việt Nam. - Việc nghiên cứu chi tiết triệu chứng gây hại của các lồi mọt đậu đã cung cấp dấu hiệu nhận biết cơ bản, giúp những người làm cơng tác KDTV cĩ thể điều tra phát hiện nhanh và chính xác sự hiện diện của chúng cũng như những đối tượng mới nếu cĩ trên đậu đỗ xuất nhập khẩu. - Các biện pháp bảo quản đơn giản cĩ thể áp dụng cho bảo quản đậu đỗ ở quy mơ nhỏ như hộ nơng dân, hộ kinh doanh đậu đỗ nhằm giảm bớt dùng thuốc hĩa học trong phịng trừ Mọt đậu cơ ve. 4 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI 4.1 ðối tượng nghiên cứu Lồi Mọt đậu cơ ve (Acanthoscelides obtectus Say) được thu thập tại các hộ nơng dân, hộ kinh doanh đậu đỗ trong cả nước. Bên cạnh đối tượng nghiên cứu chính là Mọt đậu cơ ve (Acanthoscelides obtectus Say), bản luận án này cịn đề cập đến 3 lồi mọt khác hiện cĩ ở Việt Nam là Callosobruchus chinensis (L.), Callosobruchus maculatus (F.) và Callosobruchus analis F. cũng như lồi Zabrotes subfasciatus (Boheman) là đối tượng KDTV nhĩm I của Việt Nam. ðể tiện theo dõi, chúng tơi đề nghị dùng tên Việt Nam cho các lồi mọt đậu này như sau: - Mọt đậu xanh: Callosobruchus chinensis (L.) - Mọt đậu đỏ: Callosobruchus maculatus (F.) Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 5 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 5 - Mọt đậu tương: Callosobruchus analis F. - Mọt đậu Mêxico: Zabrotes subfasciatus (Boheman) 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Do cơn trùng gây hại trong kho xuất hiện ở nhiều giai đoạn sau thu hoạch sản phẩm, vì vậy điều tra thành phần cơn trùng gây hại trên đậu đỗ ngồi tập trung điều tra trên đậu đỗ bảo quản, chúng tơi cịn tiến hành điều tra trên đậu đỗ vừa mới thu hoạch, đậu đỗ sơ chế và đậu đỗ lưu thơng, buơn bán trên thị trường. - ðiều tra thiên địch của cơn trùng gây hại trên đậu đỗ bảo quản được giới hạn trong nhĩm cơn trùng ký sinh, cơn trùng và nhện bắt mồi. - Nghiên cứu sự chu chuyển của Mọt đậu cơ ve từ trong kho ra ngồi đồng và ngược lại được thực hiện tại tỉnh Quảng Nam, là một trong những tỉnh cĩ diện tích trồng đậu cơ ve nhiều nhất trong cả nước. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 6 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 6 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGỒI NƯỚC 1.1.1 Thành phần cơn trùng trong kho nơng sản trên thế giới, đặc điểm hình thái và phân bố của Mọt đậu cơ ve 1.1.1.1 Thành phần cơn trùng và nhện hại trong kho nơng sản Theo hệ thống quản lý dịch hại hàng hĩa bảo quản (INC) ( [131], các nhà khoa học đã cơng bố thành phần cơn trùng và nhện gây hại chính trong kho nơng sản cĩ 19 lồi cơn trùng thuộc 3 nhĩm hại nguyên phát, hại thứ phát, hại bên ngồi và 01 lồi nhện thuộc nhĩm gây hại thứ phát. Tại bang Ohio, Mallis Amold (1990) [80], nhà cơn trùng học người Mỹ và các nhà khoa học của trường ðại học tại bang này [93] đã tiến hành điều tra và thu thập các lồi cơn trùng hại sản phẩm bảo quản trong kho tại Mỹ. Kết quả điều tra thu thập được 69 lồi cơn trùng thuộc 20 họ của 2 bộ. Theo kết quả điều tra của Haines phối hợp với các nhà khoa học Indonesia thuộc Trung tâm sinh học nhiệt đới vùng ðơng Nam Á (Seameo - Biotrop) và Viện Tài nguyên thiên nhiên (NRI) cũng như các tác giả Sukprakarn và Tauthong (1998), Nilpanit và Sukprakarn (1990), Nakakita (1994), thành phần cơn trùng hại kho nơng sản thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) và bộ Cánh vảy (Lepidoptera) ở Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines và một số nước khác thuộc khu vực ðơng Nam Á cĩ 174 lồi thuộc 38 họ, trong đĩ bộ Cánh cứng (Coleoptera) cĩ 153 lồi thuộc 34 họ khác nhau, chiếm 87,93%, bộ Cánh vảy (Lepidoptera) cĩ 21 lồi thuộc 4 họ khác nhau, chiếm 12,07%. Kết quả trên cho thấy, khu vực ðơng Nam Á là vùng cĩ thành phần cơn trùng hại kho nơng sản tương đối phong phú và đa dạng hơn nhiều so với Mỹ cũng như các nước Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 7 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 7 khác trên thế giới (dẫn theo Hà Thanh Hương, 2007) [21]. Qua đây, chúng ta cũng nhận thấy rằng việc cập nhật các thơng tin liên quan đến thành phần dịch hại trên nơng sản bảo quản nĩi chung và trên từng loại cây trồng cũng như sản phẩm của chúng nĩi riêng cĩ ý nghĩa quan trọng trong cơng tác KDTV nhằm ngăn chặn và phát hiện dịch hại thuộc diện KDTV trên hàng hĩa nhập khẩu từ các quốc gia trên thế giới. 1.1.1.2 Thành phần cơn trùng và nhện hại đậu đỗ bảo quản Theo CABI (2005) [49], thành phần cơn trùng gây hại trên đậu đỗ bảo quản tại châu Âu cĩ 13 lồi, trong đĩ họ Bruchidae cĩ 5 lồi. Tuy nhiên, trên đậu cơ ve chỉ ghi nhận được cĩ 4 lồi gây hại trong quá trình bảo quản, trong đĩ họ Bruchidae chỉ cĩ duy nhất lồi Mọt đậu cơ ve. Tại châu Mỹ cĩ 18 lồi cơn trùng gây hại trên đậu đỗ, trong đĩ cĩ tới 9 lồi thuộc họ Bruchidae. ðiều này là do nhiều lồi mọt thuộc họ Bruchidae cĩ nguồn gốc xuất xứ tại châu Mỹ. Trên đậu cơ ve, thành phần lồi cơn trùng gây hại bảo quản ở châu Mỹ cũng phong phú hơn so châu Âu. Cĩ 9 lồi cơn trùng gây hại trên đậu cơ ve, trong đĩ cĩ 5 lồi thuộc họ Bruchidae, trong khi đĩ ở châu Âu chỉ cĩ duy nhất lồi Mọt đậu cơ ve trên đậu cơ ve. Tại châu Phi cĩ 19 lồi gây hại trên đậu đỗ bảo quản, trong đĩ cũng cĩ 9 lồi thuộc họ Bruchidae. Trên đậu cơ ve tại châu Phi cĩ 7 lồi gây hại và cũng cĩ 4 lồi thuộc họ Bruchidae, tuy nhiên thành phần lồi cũng cĩ khác so với châu Mỹ. Thành phần cơn trùng gây hại trên đậu đỗ bảo quản tại châu Á cũng phong phú như tại châu Mỹ và châu Phi. Cĩ 17 lồi cơn trùng gây hại, trong đĩ cũng cĩ 8 lồi thuộc họ Bruchidae. Trên đậu cơ ve tại châu Á cĩ 7 lồi gây hại, trong đĩ mới chỉ ghi nhận được cĩ 3 lồi thuộc họ Bruchidae. 1.1.1.3 Thành phần thiên địch của cơn trùng gây hại trong kho nơng sản ðối với nhĩm cơn trùng gây hại trong kho, khơng cĩ nhiều nghiên cứu về thành phần thiên địch của chúng và Mọt đậu cơ ve cũng vậy. ðiều này cĩ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 8 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 8 thể do chúng khơng cĩ nhiều ý nghĩa trong khống chế số lượng cơn trùng hại kho. Tuy vậy, đã cĩ sự ghi nhận một số lồi ong ký sinh pha sâu non của Mọt đậu cơ ve như lồi Bracon vesticida ở Mỹ, lồi Chryseida bennetti ở Mexico, lồi Eupelmus cushmani ở Argentina, lồi Theocolex elegans ở châu Âu, Triaspis thoracicus ở Pháp và Italia (CABI, 2006) [50], lồi Dinarmus basalis ở châu Âu (Caubet và Jaisson, 1991) [51]. Trong kho cĩ một số lồi nhện tấn cơng các pha của cơn trùng như Pyemotes tritici (Bruce, 1983) cĩ thể tấn cơng tất cả các pha của Plodia interpunctella, Cadra cautella và Oryzaephilus mercator. Lồi Blattisocius tarsalis là lồi ăn trứng rất phổ biến đối với nhiều lồi cơn trùng hại kho (dẫn theo Brower,1996) [48]. 1.1.1.4 Thiệt hại do các lồi mọt đậu thuộc họ Bruchidae gây ra Các lồi mọt thuộc họ Bruchidae gây hại trên đậu đỗ ở cả hai giai đoạn trước và sau thu hoạch. Tuy nhiên, sự gây hại của chúng ở giai đoạn trước thu hoạch ở mức độ thấp. Prevett (1961) đã ghi nhận ở Nigeria quả đậu dải (cowpea) ở ngồi đồng cĩ tỷ lệ bị nhiễm mọt thuộc Bruchidae từ 3,1 đến 11%. Phelps và Oosthuizen (1958) cho biết quả đậu mỏ (Picked cowpea) chỉ bị nhiễm Mọt đậu xanh (Callosobruchus chinensis) ở mức 1,9% (dẫn theo Southgate, 1978) [119]. Theo Schmale (2002) [113], điều tra tại Columbia vào thời điểm thu hoạch cĩ đến 90% các mẫu thu thập được bị nhiễm Mọt đậu cơ ve với mật độ trung bình là 16 trưởng thành/1000 hạt đậu và mẫu bị nhiễm cao nhất đạt tới 55 trưởng thành/1000 hạt. Trên 1 hạt đậu bị nhiễm cao nhất là 13 sâu non. Ở trong kho các lồi thuộc họ Bruchidae gây hại rất mạnh trên đậu đỗ bảo quản. Theo Caswell (1961, 1970), lồi Mọt đậu đỏ (Callosobruchus maculatus) gây hại nặng trên đậu dải ở Nigeria. Nếu thu hoạch ngay vào thời điểm quả đậu chín thì tỷ lệ bị hại là 24% sau 6 tháng bảo quản. Nếu thu hoạch muộn thì tỷ lệ này sẽ cao hơn là 33%. Sau 9 tháng bảo quản, tỷ lệ hại trên hạt Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 9 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 9 đậu dải sẽ lên đến 87%. Năm 1961, 1962 tại Nigeria tỷ lệ đậu dải bị mất mát trong quá trình bảo quản khoảng 24 nghìn tấn, chiếm khoảng 3% tổng sản lượng đậu (dẫn theo Southgate, 1978) [119]. Theo Schmale (2002) [113], tại Columbia sau 16 tuần bảo quản, đậu cơ ve bị Mọt đậu cơ ve gây mất mát từ 0,5 đến 34%, trung bình là 14%. Tại một số nước châu Phi như Uganda, Zambia, Ghana, Nigeria khi điều tra tại hộ nơng dân và hộ kinh doanh đậu cho thấy tổn thất đậu bảo quản do nhĩm mọt đậu gây ra khoảng 9 đến 81% (Snelson, 1987) [118]. Akdag và Yanar (2001) [43] khi nghiên cứu mối liên hệ giữa số lỗ vũ hĩa của trưởng thành Mọt đậu cơ ve và tỷ lệ nảy mầm đã cho biết khi số lỗ vũ hĩa tăng lên thì tỷ lệ nảy mầ._.m của hạt đậu giảm xuống. 1.1.1.5 Những nghiên cứu về hình thái của Mọt đậu cơ ve ● Hình thái học họ Mọt đậu (Bruchidae) Họ Mọt đậu (Bruchidae) là họ cơn trùng phổ biến trong nhĩm cơn trùng gây hại trong kho. ðặc điểm hình thái của trưởng thành họ mọt này là đốt đùi chân sau phát triển. Trên đốt đùi và đốt chày thường cĩ gai. ðây là đặc điểm cơ bản để phân loại các lồi thuộc họ Bruchidae. Râu đầu cĩ 11 đốt mọc trước mắt kép, thường dài bằng hoặc ngắn hơn nửa chiều dài thân. Mảnh lưng ngực trước thường cĩ hình chĩp. Cánh trước về phía cuối trịn hay thẳng, trên cĩ 9- 10 đường rãnh. Cánh thường khơng che hết bụng. Bụng cĩ thể nhìn thấy được 4-5 đốt. ðốt bàn chân cĩ cơng thức 4-4-4. Sâu non mình cong hình chữ C, khơng mắt, khơng chân (Bousquet, 1990) [47], (CABI, 2005) [49], (Gorham, 1991) [62], (Golob, 1997) [63]. ● Hình thái của Mọt đậu cơ ve Trưởng thành Mọt đậu cơ ve dài khoảng 3,0 - 4,5 mm, tồn thân màu xám nâu. Mảnh lưng ngực trước màu xám hoặc nâu. Râu đầu cĩ 11 đốt, cĩ màu xám tối trừ đốt 1-5 và đốt 11 cĩ mầu đỏ nhạt. Chân mầu đỏ nhạt, đốt đùi to cĩ 3 gai, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 10 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 10 1 gai to nhọn hình chữ V và 2 gai nhỏ. Bụng và đốt cuối bụng màu đỏ cam (Bousquet, 1990) [47], (CABI, 2005) [49], (Gorham, 1991) [62], (Haines, 1991) [64], (Kingsolver, 1979) [74], (Bean bruchid, [130]. Con đực cĩ đốt bụng cuối vát xuống, chỉ nhìn được một phần từ phía trên. Con cái, đốt bụng cuối dài và thẳng, nhìn được tồn bộ từ phía trên (CABI, 2005) [49], (CABI, 2006) [50]. Trứng màu trắng sữa, kích thước 0,60 x 0,25 mm. Sâu non cĩ 4 tuổi. Sâu non tuổi 1 cĩ đầu màu vàng và chân dài. Sâu non tuổi 2 mình cong, khơng chân, màu trắng, đầu màu nâu nhạt (CABI, 2005) [49], (CABI, 2006) [50], (Bean bruchid, [130]. 1.1.1.6 Phân bố của Mọt đậu cơ ve Lồi Mọt đậu cơ ve cĩ xuất xứ tại vùng nhiệt đới Nam Mỹ, sau đĩ nĩ phát tán ra hầu hết các vùng nĩng và ẩm, trừ Australia. Nĩ ít cĩ mặt tại vùng Nam Á và ðơng Nam Á, nơi trồng chủ yếu các loại đậu thuộc chi Vigna. Hiện nay, Mọt đậu cơ ve đã cĩ mặt tại 64 quốc gia và vùng lãnh thổ ở hầu hết các châu lục trên thế giới (CABI, 2005) [49], (CABI, 2006) [50], (Southgate, 1978) [119]. 1.1.2 Những nghiên cứu về đặc điểm sinh học của Mọt đậu cơ ve 1.1.2.1 Nghiên cứu về đặc điểm sinh học các pha của Mọt đậu cơ ve ● Trứng: Trứng được đẻ thành cụm 2-20 quả trên vỏ quả đậu hoặc trên hạt (CABI, 2006) [50], (Haines, 1991) [64], (Bean bruchid, [130]. Tỷ lệ trứng nở phụ thuộc vào độ tuổi của con cái (Parsons và Credland, 2003) [101]. Thời gian phát dục của trứng 3-15 ngày (Bean bruchid, [130]. ● Sâu non: Sâu non tuổi 1 sau khi nở bị trên vỏ quả đậu sau đĩ đục vào hạt. Sau 2-3 ngày đục vào hạt nĩ lột xác chuyển sang tuổi 2. Sâu non tuổi 1 của Mọt đậu cơ ve cĩ sự lựa chọn hạt thích hợp để xâm nhập vào hạt (Parsons và Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 11 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 11 Credland, 2003) [101]. Một sâu non chỉ gây hại một hạt đậu trong suốt thời gian sinh trưởng, sau đĩ hĩa nhộng trong hạt (William, 1991) [132]. Trước khi hĩa nhộng sâu non khoét đậu chỉ để lại lớp vỏ đậu tạo thành nắp lỗ đục (Bean bruchid, [130], (William, 1991) [132]. Thời gian phát dục giai đoạn sâu non khoảng 3 tuần (Bean bruchid, [130] hoặc 11-42 ngày (William, 1991) [132]. Ylmaz và Elmal (2002) [128] khi nghiên cứu đặc điểm sinh học của sâu non Mọt đậu cơ ve trên 6 giống đậu cơ ve đã cho biết, thời gian của pha sâu non cĩ liên quan đến tỷ lệ protein trong hạt đậu. Khi tỷ lệ protein giảm xuống thì thời gian pha sâu non kéo dài ra. Tỷ lệ sâu non tuổi 1 chết cao nhất trên giống đậu cĩ kích thước của hạt nhỏ. Giữa các thành phần tanin, tinh bột, độ dầy của vỏ hạt khơng cĩ mối liên quan với đặc điểm sinh học của Mọt đậu cơ ve. Tuy vậy, theo kết quả nghiên cứu của Nietupski et al. (2002) [88], một số yếu tố vật lý và hĩa học của hạt đậu cơ ve lại cĩ liên quan đến khả năng chống chịu đối với Mọt đậu cơ ve. Theo các tác giả, nhĩm lectin thuộc protein, raffinose thuộc tinh bột cĩ khả năng hạn chế sự ăn hại của sâu non. Mặt khác, độ dầy và độ cứng của vỏ hạt đậu cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sự xâm nhiễm của sâu non. Các tác giả Odagiu và Porca (2003) [90] khi nghiên cứu thành phần dinh dưỡng trong hạt của 9 giống đậu cơ ve cho kết luận rằng các thành phần protein thơ, dầu thơ, chất khơ và một số chất khác khơng thuộc nhĩm đạm trong hạt đậu cơ ve lại khơng cĩ liên quan đến khả năng chống chịu của chúng đối với Mọt đậu cơ ve. ● Nhộng: Sâu non hĩa nhộng trong hạt (Bean bruchid, [130], (William, 1991) [132]. Giai đoạn nhộng kéo dài 12-25 ngày (Bean bruchid, [130] hoặc 5-18 ngày (William, 1991) [132]. ● Trưởng thành: Trưởng thành của nhiều lồi cơn trùng được biết cĩ tập tính Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 12 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 12 ăn thêm để hồn thiện bộ máy sinh sản. Với nhĩm cơn trùng hại trong kho, trưởng thành một số lồi tiếp tục cĩ hoạt động ăn thêm xen kẽ trong quá trình sinh sản. Trưởng thành nhĩm mọt đậu ít được biết đến hoạt động ăn thêm, tuy nhiên từ lâu đã cĩ ghi nhận của các tác giả Larson và Fisher (1938) về hoạt động ăn thêm của trưởng thành Mọt đậu cơ ve và Mọt đậu xanh. Tuy vậy, sau đĩ cĩ rất ít thơng tin về tập tính này của trưởng thành Mọt đậu cơ ve (dẫn theo Leroi, 1981) [77]. Theo Porca et al. (2003) [106] mọt trưởng thành khơng ăn thêm vẫn cĩ khả năng sinh sản và khơng gây hại. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu của Leroi (1981) [77] cho biết một số loại thức ăn cĩ ảnh hưởng đến tuổi thọ của trưởng thành đực, cái và sự phát triển của buồng trứng của trưởng thành cái Mọt đậu cơ ve chưa giao phối và đã giao phối trong điều kiện phịng thí nghiệm. Các loại thức ăn được nghiên cứu là bột và dịch đường saccharose, glucose, fructose 20%; dịch mật ong, dịch phấn hoa, dịch hỗn hợp phấn hoa và mật ong. Kết quả cho thấy, trong điều kiện chỉ cĩ nước và cĩ thức ăn, tuổi thọ của con cái bao giờ cũng cao hơn con đực. Tuổi thọ của trưởng thành là tương đối dài trong điều kiện nuơi khơng cĩ thức ăn trong phịng thí nghiệm ở 27oC (16,1± 0,8 ngày đối với con đực và 22,5±1,7 ngày đối với con cái). Nước khơng cĩ tác dụng làm tăng thêm tuổi thọ, tuy nhiên nĩ lại rất cần thiết cho sự sống của trưởng thành. Các loại bột đường khơng cĩ tác dụng tăng tuổi thọ trưởng thành, tuy nhiên bột đường saccharose cĩ tác dụng hấp dẫn trưởng thành. Dịch các loại đường đều cĩ tác dụng làm tăng tuổi thọ của trưởng thành (từ 90-107 ngày đối với trưởng thành đực và 152 - 172 ngày đối với trưởng thành cái). Dịch mật ong cũng cĩ tác dụng làm tăng tuổi thọ của trưởng thành, tuy nhiên khơng cĩ hiệu quả bằng các loại dịch đường (63,1±6,1 ngày đối với trưởng thành đực và 85,8±9,9 ngày đối với trưởng thành cái). Dịch phấn hoa và dịch hỗn hợp phấn hoa với mật ong cho kết quả tương tự với dịch đường. Về ảnh hưởng của thức ăn tới sự phát triển của buồng trứng trưởng thành Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 13 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 13 Mọt đậu cơ ve kết quả cho thấy trưởng thành khơng cần thiết phải ăn thêm để hồn thiện sự phát triển buồng trứng. Tuy nhiên, khi cung cấp thường xuyên dịch đường hoặc dịch phấn hoa với mật thì kích thích sự phát triển của buồng trứng (Leroi, 1981) [77]. Thí nghiệm ở 27oC, trong trường hợp khơng cĩ ký chủ, khơng cĩ thức ăn bổ sung thì sự phát triển buồng trứng của con cái đã giao phối và chưa giao phối là khơng cĩ sự sai khác (27,8±0,4 đến 31±3,3 trứng). Trường hợp cĩ ký chủ là hạt đậu và khơng cĩ thức ăn bổ sung thì buồng trứng phát triển mạnh đạt đến 71,8±4,9 trứng, tuy nhiên tuổi thọ của trưởng thành lại giảm đi (trung bình 18 ngày) (Leroi, 1981) [77]. Khi nuơi trưởng thành Mọt đậu cơ ve bằng dịch đường saccharose và khơng cĩ mặt ký chủ thì tuổi thọ của con cái đã giao phối (trung bình 173 ngày) cao hơn so với và trưởng thành chưa giao phối (trung bình 152 ngày). Số lượng trứng trong buồng trứng của con cái đã giao phối là 37,7±5,0 trứng và số trứng được đẻ là 20%. Trong khi đĩ nếu nuơi bằng dịch đường saccharose với phấn hoa trên mơi trường cĩ ký chủ là hạt đậu thì số liệu tương ứng là 225,9±31,9 quả và 96% (Leroi, 1981) [77]. Theo nghiên cứu của tác giả Parsons và Credland (2003) [101], Mọt đậu cơ ve là một lồi điển hình trên đậu bảo quản, vì con cái khơng đẻ trứng riêng lẻ trên các hạt ký chủ mà đẻ trứng khơng theo quy luật trên các ký chủ. Số lượng trứng đẻ trung bình/ngày là khác nhau trong suốt thời gian sinh sản. Khi nuơi trên đậu cơ ve đỏ, số lượng trứng đẻ trung bình/ngày cao nhất là sau vũ hĩa 48-72 giờ, đạt trung bình 11,3 trứng/ngày, sau đĩ giảm từ từ cho đến ngày thứ 10. Khi nuơi trên đậu tây (Haricot bean) sức đẻ trứng của trưởng thành cái khơng cĩ sự sai khác trong 5 ngày đầu so với nuơi trên đậu cơ ve đỏ, nhưng số lượng trứng đẻ trung bình/ngày cao nhất là sau vũ hĩa 73-96 giờ, đạt trung bình 10,4 trứng/ngày. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 14 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 14 1.1.2.2 Phổ ký chủ của Mọt đậu cơ ve Nhĩm mọt thuộc họ Bruchidae gây hại trên nhiều loại hạt khác nhau, nhưng chủ yếu là nhĩm hạt thuộc họ đậu, nhĩm hạt cứng và hạt cọ. Trong họ Bruchidae cĩ 5 giống gây hại chủ yếu trên cây trồng họ đậu cả ở ngồi đồng và trong kho là: Callosobruchus, Bruchidius, Caryedon, Acanthoscelides và Zabrotes (CABI, 2006) [50]. Johnson (1981) [71] cũng đã chỉ ra 84% các lồi thuộc họ Bruchidae gây hại trên hạt cây họ đậu. Các lồi thuộc giống Acanthoscelides được biết gây hại trên hạt của 9 họ cây trồng, trong đĩ chủ yếu là hạt cây trồng họ đậu (Leguminosae) với khoảng 17.000 lồi nằm trong 3 họ phụ là Papilionoideae, Mimosoideae và Caesalpinioideae. Các họ cây trồng khác cũng bị gây hại là Anacardiaceae, Cistaceae, Lythraceae, Malvaceae, Onagraceae, Rhamnaceae, Sterculiaceae và Tiliaceae. Cĩ khoảng 160 đến 1000 lồi thuộc các họ này. Ký chủ của Mọt đậu cơ ve là lồi Phaseolus vulgaris và các lồi khác thuộc chi Phaseolus (Johnson, 1981) [71]. Các tác giả Udayagiri and Wadhi (1992) [126] cũng chỉ ra ký chủ chính của Mọt đậu cơ ve là Cajanus cajan (pigeon pea), Phaseolus vulgaris (kidney bean), Phaseolus lunatus (lima bean) và ký chủ phụ là Vigna unguiculata (cowpea). Kết quả nghiên cứu của William (1991) [132] cũng đã chỉ ra 3 loại đậu kidney bean, lima bean và cowpea bị nhiễm Mọt đậu cơ ve ở ngồi đồng, cịn ở trong kho bảo quản Mọt đậu cơ ve tấn cơng tất cả các loại đậu và một số loại hạt khác. Tác giả Southgate (1978) [119] bổ sung thêm giống đậu Cicer và lồi Voandzeia subterranea vào phổ ký chủ của Mọt đậu cơ ve. Hamraoui và Regnault-Roger (1995) [65] bổ sung thêm vào phổ ký chủ của Mọt đậu cơ ve các lồi đậu Vicia faba, Lathyrus sativus, Cicer arietinum (chickpea). Các ký chủ trên của Mọt đậu cơ ve cũng được ghi nhận theo dẫn liệu của CABI (2006) [50] và Haines (1991) [64]. Trên ký chủ ưa thích Mọt đậu cơ ve cũng cĩ sự gây hại khác nhau. Porca et al. (2003) [105] đã nghiên cứu sự xâm nhiễm và gây hại của Mọt đậu cơ ve Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 15 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 15 trên 7 giống đậu cơ ve khác nhau. Kết quả nghiên cứu trong điều kiện thí nghiệm ở 10-15oC, ẩm độ 70-75%, Mọt đậu cơ ve cĩ tần suất và cường độ gây hại mạnh nhất trên giống đậu cơ ve đỏ. 1.1.2.3 Lây nhiễm và gây hại ngồi đồng Cơn trùng gây hại trong kho là những động vật ngồi tự nhiên rồi được phát tán vào trong kho qua quá trình bảo quản và trao đổi hàng hĩa. Theo khả năng sinh sống của cơn trùng kho cĩ thể chia làm 3 mức độ về ổ sinh thái, trong đĩ cĩ nhĩm những lồi sống ở trong kho, nhưng cĩ giai đoạn phát triển ngồi tự nhiên. ða số các lồi thuộc họ Bruchidae, trong đĩ cĩ Mọt đậu cơ ve cũng thuộc nhĩm này, cĩ nghĩa là chúng cĩ thời gian sinh trưởng phát triển ở ngồi đồng (Haines, 1991) [64], (Leroi, 1990) [78], (Mateus, 2003) [81], (Mbata, 1994) [83], (Nahdy et al., 1999) [86], (Schmale et al., 2002) [113]. Schmale et al. (2002) [113] khi điều tra tại Columbia cho biết, vào thời điểm thu hoạch cĩ đến 90% các mẫu thu thập được bị nhiễm Mọt đậu cơ ve với mật độ trung bình là 16 trưởng thành/1000 hạt đậu và mẫu bị nhiễm cao nhất đạt tới 55 trưởng thành/1000 hạt. Trên 1 hạt đậu bị nhiễm cao nhất là 13 sâu non. 1.1.3 Những nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học của Mọt đậu cơ ve 1.1.3.1 Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái đến sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve Theo Parsons và Credland (2003) [101], trong mơi trường khơng cĩ ký chủ, trưởng thành cái đẻ trứng ít hơn so với mơi trường cĩ ký chủ và đẻ phần lớn vào ngày thứ tư sau vũ hĩa. Khi nuơi khơng cĩ ký chủ số lượng trứng đẻ trung bình/con cái là 21,88±1,97 quả, trong khi đĩ số liệu tương ứng khi nuơi trên đậu cơ ve đỏ và đậu tây là 61,6±2,2 và 49,3±1,9 quả. Nghiên cứu sự cĩ mặt hoặc khơng cĩ mặt của trưởng thành đực trong suốt quá trình sinh sản của trưởng thành cái, tác giả kết luận sự cĩ mặt hay khơng của trưởng thành đực khơng cĩ ảnh hưởng gì đến sức đẻ trứng của trưởng thành cái (Parsons và Credland, 2003) [101]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 16 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 16 Tác giả Parsons và Credland (2003) [101] cũng nghiên cứu việc lựa chọn vị trí đẻ trứng của trưởng thành Mọt đậu cơ ve. Kết quả cho thấy, trưởng thành cái thích lựa chọn đẻ trứng trên hạt đậu tây (haricot bean) nhiều hơn hạt đậu cơ ve đỏ (red kidney bean). Hamraoui và Regnault-Roger (1995) [65] khi thí nghiệm trên một số loại đậu cho kết quả sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve trên các loại đậu thuộc chi Phaseolus là cao hơn chi Vigna. Trưởng thành cái thích đẻ trứng trên hạt đậu sạch hơn là hạt đậu trước đĩ đã cĩ sự hiện diện của trưởng thành. Tương tự như vậy, khi thí nghiệm trên hạt đậu đã cĩ trứng trên đĩ thì trưởng thành cái đẻ ít hơn so với hạt đậu sạch. Mọt đậu cơ ve cũng ít đẻ trứng trên các hạt đậu đã cĩ lỗ vũ hĩa của trưởng thành. Tuy nhiên, nếu hạt đậu cĩ sâu non bên trong (5 ngày tuổi) thì sức đẻ trứng của trưởng thành khơng thấy cĩ sự sai khác với hạt đậu sạch. Cuối cùng tác giả đi đến kết luận sự cĩ mặt của trưởng thành trước đĩ trên đậu đã ngăn cản sự lựa chọn đẻ trứng của trưởng thành sau này (Parsons và Credland, 2003) [101]. Nghiên cứu ảnh hưởng của số lượng hạt đậu đến sức đẻ trứng cho thấy, khi số lượng hạt đậu thay đổi (1; 3; 5; 10 và 20 hạt) khơng ảnh hưởng đến sức đẻ trứng của trưởng thành cái. Việc thay hạt hàng ngày ảnh hưởng đến sức đẻ trứng của trưởng thành Mọt đậu cơ ve. Khi khơng thay hạt, số lượng trứng đẻ trung bình/con cái là 63,6±4,7 quả, trong khi đĩ, khi thay hạt hàng ngày số lượng trứng là 49,0±5,4 quả (Parsons và Credland, 2003) [101]. Kích thước hạt đậu cĩ ảnh hưởng đến sự lựa chọn đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve. Theo Szentesi (2003) [122] Mọt đậu cơ ve thích đẻ trứng trên những loại hạt đậu cĩ kích thước lớn hơn là trên hạt đậu cĩ kích thước nhỏ. Nietupski et al. (2002) [89] cho biết khi phủ một lớp sáp hoặc petroleum benzene lên bề mặt hạt đậu đã tác dụng ngăn cản sự đẻ trứng của mọt. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 17 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 17 1.1.3.2 Sự phát triển cá thể của Mọt đậu cơ ve Thời gian vịng đời của Mọt đậu cơ ve phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đĩ nhiệt độ là yếu tố rất quan trọng. Mọt đậu cơ ve phát triển tốt nhất trong điều kiện nhiệt độ 30oC, ẩm độ 70% (CABI, 2005) [49], (Haines, 1991) [64]. Ở nhiệt độ thấp mọt ngừng hoạt động. Khi nhiệt độ lên đến 11oC thì mọt bắt đầu hoạt động và di chuyển trong kho đậu. Khi thời tiết khơ và nắng (khoảng 21oC) chúng sẽ bay. Trưởng thành Mọt đậu cơ ve qua đơng trong các hạt đậu. Thời gian qua đơng kéo dài 3-4 tháng (Bean bruchid, [130]. Vịng đời của Mọt đậu cơ ve cĩ thể kéo dài 21 đến 80 ngày (Porca et al., 2003) [106], (Udayagiri và Wadhi, 1992) [126]. Tucic et al. (2004) [125] đã nghiên cứu các chỉ tiêu sinh học của Mọt đậu cơ ve ở các độ tuổi khác nhau của trưởng thành sau vũ hĩa. Kết quả cho biết độ tuổi của trưởng thành bố mẹ khơng cĩ ảnh hưởng đến tỷ lệ sống sĩt của giai đoạn trước trưởng thành và trưởng thành của đời con. 1.1.4 Biện pháp phịng trừ Mọt đậu cơ ve 1.1.4.1 Phịng trừ bằng vật lý cơ giới ● Biện pháp cơ giới Cĩ rất nhiều biện pháp cơ giới được áp dụng để phịng trừ mọt đậu cơ ve như sau: - Rây, sàng hạt: ðây là một biện pháp đơn giản, dễ áp dụng, rẻ tiền nhưng hiệu quả rất tốt cĩ thể áp dụng cho các hộ sản xuất, kinh doanh nơng sản nhỏ để loại bỏ các cá thể trưởng thành hoặc sâu non, cũng như trứng của cơn trùng hại kho. ðối với Mọt đậu cơ ve, nghiên cứu tại Uganda cho thấy, khi sàng đậu bảo quản 5 ngày một lần trong vịng 50 ngày đã cho kết quả phịng trừ Mọt đậu cơ ve rất tốt và cĩ thể bảo quản được đến 150 ngày sau lần sàng cuối cùng. Biện pháp này cĩ hiệu lực đối với cả hạt đậu bị nhiễm mọt nhẹ và nặng (Nahdy, 1994) [85]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 18 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 18 - Các biện pháp cơ giới khác: ðối với qui mơ bảo quản nhỏ ở hộ gia đình, nếu bảo quản trong các chum vại thì việc đảo vị trí của chúng sẽ làm giảm được sự lây nhiễm của Mọt đậu cơ ve (CABI, 2006) [50]. ● Làm khơ nơng sản bảo quản Thủy phần của hạt cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình bảo quản. ðể bảo quản hạt nơng sản được tốt, thơng thường hạt được phơi hoặc sấy sau đĩ đưa vào bảo quản. ðối với nhĩm hạt, người ta nghiên cứu được mỗi loại hạt cĩ một ngưỡng thủy phần hạt an tồn. Khi phơi hoặc sấy hạt đến ngưỡng thủy phần an tồn sẽ cĩ tác dụng ngăn ngừa, kìm hãm sự phát sinh của dịch hại, đặc biệt là nhĩm cơn trùng gây hại. Theo tác giả William (1991) [132], hạt đậu trước khi bảo quản cần được phơi hoặc sấy khơ tới độ ẩm an tồn (12%) hoặc thấp hơn để giảm nguy cơ bị mọt xâm nhiễm. Sử dụng ánh sáng mặt trời để phịng trừ các loại cơn trùng trước khi bảo quản nơng sản từ lâu đã được con người ứng dụng. Với quy mơ sản xuất của các nơng hộ nhỏ cĩ thể áp dụng biện pháp này để bảo quản hạt. Theo tác giả Chinwada và Giga (1996) [52], để phịng trừ hai lồi Mọt đậu Mexico (Zabrotes subfasciatus) và Mọt đậu cơ ve trên đậu, trước khi bảo quản dùng túi nilon trắng trong cĩ hiệu quả tốt hơn túi nilon đen. Cho đậu vào túi nilon trắng trong và để ra ngồi ánh nắng 5 giờ mỗi ngày, trong 3 ngày liên tục cĩ tác dụng tốt để phịng trừ 2 lồi mọt này. Nếu khơng sử dụng túi nilon thì phơi đậu trực tiếp ra ngồi ánh nắng 5 giờ mỗi ngày, trong 5 ngày liên tục cũng cĩ tác dụng tốt cho việc phịng trừ mọt đậu. Tuy nhiên, hiệu quả của biện pháp này phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu các mùa trong năm. ● Phịng trừ bằng nhiệt độ cao hoặc thấp Phương pháp này dựa trên nguyên lý mỗi lồi sâu hại chỉ cĩ thể phát triển thuận lợi ở một nhiệt độ và ẩm độ nhất định, nếu nhiệt độ quá cao hoặc Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 19 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 19 quá thấp chúng ngừng phát triển hoặc bị tiêu diệt. Cĩ thể sử dụng nhiệt độ thấp hoặc cao để xử lý diệt mọt trước khi bảo quản. Xử lý ở nhiệt độ 0oF (-17,8oC) trong 4 ngày, bảo quản lạnh ở 32oF (0oC) trong 58 ngày hoặc ở nhiệt độ 145oF (62,7oC) trong 2 giờ hoặc trong lị vi sĩng 5 phút cĩ thể diệt được tất cả các pha của Mọt đậu cơ ve (William, 1991) [132]. Baier và Webster (1992) [46] cũng cho biết khi xử lý hạt đậu trong phịng bằng thiết bị sấy đã cho kết quả diệt trừ Mọt đậu cơ ve tương tự với sử dụng dầu thực vật, tro bếp và bột hạt tiêu và khơng làm ảnh hưởng đến tỷ lệ nảy mầm của hạt đậu. ● Chiếu xạ Cho đến nay người ta đã sử dụng tia bức xạ gamma, gia tốc điện từ, hạt bêta và nơtron để diệt trừ cơn trùng hoặc gây bất dục (dẫn theo Bùi Cơng Hiển, 1995) [14]. Theo tác giả William (1991) [132], nếu xử lý 5 phút trong lị vi sĩng sẽ diệt được tất cả các pha của Mọt đậu cơ ve. Với liều chiếu xạ 40 Gy đối với nhộng đực, 60 Gy đối với nhộng cái Mọt đậu cơ ve đã gây bất dục 100%. ðối với trưởng thành với liều chiếu xạ 50- 100Gy lúc mới vũ hố, 60 Gy khi trưởng thành cịn non và 90 Gy lúc trưởng thành 3 ngày tuổi đã gây bất dục 100%. Với liều lượng 120Gy, tiêu diệt 100% trưởng thành Mọt đậu cơ ve (Acanthoscelides obtectus, ididas.iaea.org) [129]. Ignatowicz và Brzostek (1990) [70] cũng đưa ra liều lượng 60 Gy để xử lý trong cơng tác KDTV đối với Mọt đậu cơ ve. ● Bảo quản Phương pháp bảo quản kín đã được con người sử dụng từ rất lâu. Quá trình bảo quản kín là việc làm kín mơi trường bảo quản nơng sản, tách biệt với mơi trường và điều kiện bên ngồi. Mơi trường bảo quản kín cịn lại một lượng oxy rất thấp, do đĩ nĩ đã tạo ra những điều kiện bất lợi cho hoạt động sống của cơn trùng mà khơng cần sử dụng thêm thuốc trừ sâu, khí trơ hay Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 20 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 20 năng lượng nào khác. ðối với Mọt đậu cơ ve, đã cĩ một số nghiên cứu ứng dụng biện pháp bảo quản kín để phịng chống lồi mọt đậu này. Tác giả Ofuya và Reichmuth (1993) [91] đã nghiên cứu biện pháp xử lý Mọt đậu cơ ve bằng CO2 nồng độ cao. Thí nghiệm được tiến hành trên các pha của Mọt đậu cơ ve ở 4 nồng độ CO2 trong khơng khí là 88%, 70%, 60% và 50% trong 2 điều kiện nhiệt độ là 25 và 32oC, ẩm độ khơng khí 70%. Kết quả cho thấy, với nồng độ CO2 88% xử lý sau 5 ngày ở nhiệt độ 25oC và sau 3 ngày ở nhiệt độ 32oC đã diệt được tất cả các pha của mọt. Kết qủa tương tự đối với các pha của mọt khi thí nghiệm ở nồng độ CO2 70% xử lý sau 10 ngày ở nhiệt độ 25oC và sau 7 ngày ở nhiệt độ 32oC; với nồng độ CO2 60% và 50% xử lý sau 12 ngày ở nhiệt độ 25oC và sau 7 ngày ở nhiệt độ 32oC. Sâu non tuổi lớn và nhộng cĩ sức chống chịu cao với CO2, trong khi đĩ trưởng thành và trứng cĩ sức chống chịu thấp nhất. Tỷ lệ chết của Mọt đậu cơ ve khi xử lý CO2 ở liều lượng cao phụ thuộc vào liều lượng CO2, giai đoạn phát triển của mọt, thời gian xử lý và nhiệt độ. Khí nitơ cũng được ứng dụng trong xử lý nhĩm mọt đậu khi bảo quản đậu. Tác giả Ofuya và Reichmuth (1993) [92] cũng đã nghiên cứu biện pháp xử lý Mọt đậu đỏ (Callosobruchus maculatus) và Mọt đậu cơ ve bằng khí nitơ 100% ở nhiệt độ 25oC và 32oC, ẩm độ 70±5%. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tất cả trưởng thành của cả hai lồi mọt này bị diệt sau 1 ngày xử lý. Trứng bị diệt hồn tồn sau 5 ngày xử lý ở 25oC và 3 ngày ở 32oC. Sâu non tuổi lớn và nhộng bị diệt hồn tồn sau 9 ngày xử lý ở 25oC và 5 ngày ở 32oC, trong khi đĩ sâu non tuổi nhỏ của Mọt đậu cơ ve bị diệt hồn tồn sau 5 ngày xử lý ở 25oC và 3 ngày ở 32oC. ● Bụi trơ Bụi trơ được làm từ các vật liệu khác nhau, từ thực vật như tro trấu, tro gỗ hay từ khống vật như bột đất, cao lanh… Tùy theo tính chất của bụi trơ cĩ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 21 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 21 thể dùng với tỷ lệ 1-30% so với trọng lượng hạt bảo quản. Bụi trơ cĩ tác dụng ngăn cản sự vận động của cơn trùng trong khơng gian giữa các hạt. Một số bụi trơ cĩ nguồn gốc silicat cịn cĩ đặc tính hút nước cao làm cho cơ thể cơn trùng dễ bị mất nước hoặc làm tổn thương lớp vỏ cơ thể. Sử dụng bụi trơ khơng gây độc cho sản phẩm bảo quản và người quản lý kho, tuy nhiên sẽ khơng tạo sự thoải mái trong quá trình thao tác trộn chúng với hạt. Golob (1981) đã chỉ ra những vật liệu cĩ thể sử dụng cho hộ nơng dân bảo quản như tro trấu, tro bếp, cát, mạt cưa, dầu thực vật, bột thuốc lá v.v… Theo La Hue (1977) sử dụng bột diatomit rất cĩ hiệu quả, khi trộn với lúa mì theo tỷ lệ 1758 g/tấn đã ngăn chặn được sự phát triển của một số lồi mọt gây hại chủ yếu trong kho. Arthur (1981) đã nêu ra một sản phẩm mới là axit khan (Dryacide) với liều lượng 1kg/tấn đã cĩ hiệu quả chống lại các lồi gây hại chủ yếu ngay ở những nơi thủy phần hạt chưa đến 12% (dẫn theo Bùi Cơng Hiển, 1995) [14]. Theo tác giả Golob (1997) [63], hiện nay người ta đang tăng cường sử dụng các loại bụi trơ cĩ nguồn gốc khống vật như bột đất diatomit, cao lanh, cát để bảo quản hàng hĩa nơng sản trong thương mại, thay thế dần việc sử dụng hĩa chất trong bảo quản. Prasantha et al. (2003) [107] đã nghiên cứu sử dụng đất trơ cĩ nguồn gốc hĩa thạch để phịng trừ Mọt đậu cơ ve trong phịng ở các mức nhiệt độ và ẩm độ khác nhau. Trong khoảng nhiệt độ 20-35oC, khi nhiệt độ tăng lên thì tỷ lệ chết của trưởng thành Mọt đậu cơ ve cũng tăng lên và khi ẩm độ xử lý tăng lên từ 43% đến 84% thì tỷ lệ chết của trưởng thành lại giảm xuống. Kết quả nghiên cứu của Stathers et al. (2004) [121] cho thấy, khi sử dụng hỗn hợp 2 loại bụi trơ là axit khan (Dryacide (R) và Protect-It (R) ở các tỷ lệ khác nhau cĩ thể phịng chống 4 loại mọt hại kho: Prostephanus truncatus, Sitophilus zeamais, Callosobruchus maculatus và Acanthoscelides obtectus. Thời gian bảo quản cĩ thể kéo dài 3-6 tháng. Cả 2 loại bụi trơ này đều cĩ tác dụng làm tăng tỷ lệ chết của trưởng thành 50 % và giảm tỷ lệ vũ hĩa 60% so với đối chứng ở tất cả các thời kỳ bảo quản. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 22 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 22 Tro bếp cũng được nghiên cứu ứng dụng trong bảo quản hạt đậu ở qui mơ nơng hộ. Sử dụng tro bếp với tỷ lệ tro bằng 20% trọng lượng hạt đậu cơ ve sẽ làm giảm sự gây hại của Mọt đậu cơ ve dưới ngưỡng kinh tế (4% hạt bị hại) trong thời gian 39 tuần (Baier và Webster, 1992) [45]. 1.1.4.2 Phịng trừ bằng biện pháp thời vụ ðã từ lâu con người biết ứng dụng các biện pháp canh tác vào việc phịng trừ dịch hại như làm đất, phơi ải để diệt trừ các loại sâu hại trong đất, luân canh, xen canh, thay đổi thời vụ gieo trồng để tránh những lồi dịch hại nguy hiểm… ðối với cây trồng họ đậu, để tránh sự gây hại của nhĩm mọt đậu, biện pháp thời vụ cũng được áp dụng. Tác giả Olubayo (1997) [95] đã nghiên cứu thời gian thu hoạch đậu cowpea để tránh sự lây nhiễm của mọt đậu từ ngồi đồng. Theo tác giả, đậu thu hoạch sớm 4 tuần so với thời điểm thu hoạch thơng thường sẽ giảm được sự lây nhiễm đáng kể của mọt đậu. ðậu trồng xen canh cũng làm giảm sự lây nhiễm của mọt. 1.1.4.3 Phịng trừ sinh học Phịng trừ sinh học là việc con người sử dụng các sinh vật sống để làm giảm các quần thể cơn trùng gây hại. Sự khác nhau giữa biện pháp này và biện pháp phịng trừ tự nhiên là con người chủ động nhân nuơi các lồi thiên địch của cơn trùng gây hại để phĩng thả ra ngồi tự nhiên với số lượng lớn. Phịng trừ sinh học cũng cĩ thể được định nghĩa là một biện pháp làm hạn chế thiệt hại do cơn trùng gây ra bằng các yếu tố sinh học, theo cách hiểu cổ điển là sinh vật ký sinh, ăn thịt và gây bệnh (dẫn theo Bùi Cơng Hiển, 1995) [14]. Tổ chức đấu tranh sinh học quốc tế (IOBC, 1971) đã định nghĩa "Biện pháp sinh học là việc sử dụng những sinh vật sống hay các sản phẩm hoạt động sống của chúng nhằm ngăn ngừa hoặc giảm bớt tác hại do các sinh vật hại gây ra" (dẫn theo Phạm Văn Lầm, 1995) [23]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 23 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 23 ðối với nhĩm cơn trùng hại kho nĩi chung và Mọt đậu cơ ve nĩi riêng cĩ khơng nhiều nghiên cứu về việc sử dụng thiên địch để phịng chống chúng. Tuy vậy, đã cĩ một số kết quả nghiên cứu về việc sử dụng thiên địch để phịng trừ chúng như sau: ● Ký sinh, bắt mồi Ở Chi Lê và Uruguay, lồi ong ngoại ký sinh Monoksa dorsiplana (Pteromalidae) ký sinh pha sâu non và nhộng được nghiên cứu để sử dụng phịng trừ các lồi cơn trùng gây hại thuộc họ Bruchidae (Rojas-Rousse et al., 2007) [110]. Lồi ong Chryseida bennetti Burks (Hymenoptera, Eurytomidae) là lồi ngoại ký sinh pha sâu non của Mọt đậu cơ ve. Tập tính giao phối của chúng chịu ảnh hưởng bởi tuổi ong cái. Ong cái 2-3 ngày tuổi cĩ tần suất ghép đơi cao hơn so với những con khác. Tuổi ong đực khơng ảnh hưởng đến tần suất ghép đơi (Perezlachaud và Campan, 1994) [103]. Tác giả Schmale et al. (2001) [112] đã đánh giá tiềm năng phịng trừ của 3 lồi ong ký sinh Mọt đậu cơ ve: Dinarmus basalis Ashm (Pteromalidae), Heterospilus prosopidis (Braconidae) và Anisopteromalus calandrae (Pteromalidae) thơng qua một số chỉ tiêu sinh học của chúng. Trong điều kiện khơng cĩ thức ăn bổ sung 2 lồi Dinarmus basalis, Heterospilus prosopidis sống lâu hơn lồi Anisopteromalus calandrae (Pteromalidae). Lồi Dinarmus basalis cĩ sức đẻ trứng cao nhất, trong khi đĩ lồi Anisopteromalus calandrae thì kém hơn cả do đĩ ít cĩ tiềm năng cho việc phịng trừ Mọt đậu cơ ve. Hạt đậu cơ ve bị Mọt đậu cơ ve tấn cơng và gây hại từ khi cịn ở ngồi đồng. Trong thời gian này Mọt đậu cơ ve cũng bị các lồi thiên địch tấn cơng. Theo kết quả điều tra của Schmale et al. (2002) [113], tại nơng trại nhỏ ở Columbia, cĩ tới 90% mẫu đậu thu thập từ ngồi đồng bị nhiễm Mọt đậu cơ ve trong đĩ cĩ 21% mẫu đậu thu thập được lồi ong ký sinh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghi._.ệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 190 Bảng PL3.23. Sức đẻ trứng của trưởng thành ở các chế độ chiếu sáng Hồn tồn tối Chiếu sáng 12 giờ/ngày Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày Lần 1 1 6 63 10.5 5 54 10.8 2 5 66 13.2 6 44 7.33 3 5 30 6 5 28 5.6 4 6 46 7.67 6 43 7.17 5 5 59 11.8 6 56 9.33 5.4 52.8 9.83 5.6 45 8.05 Lần 2 1 5 65 13 5 35 7 2 6 46 7.67 6 27 4.5 3 7 52 7.43 5 29 5.8 4 4 71 17.75 7 30 4.29 5 4 14 3.5 5 69 13.8 5.2 49.6 9.87 5.6 38 7.08 Lần 3 1 5 61 12.2 6 46 7.67 2 5 49 9.8 5 34 6.8 3 7 60 8.57 5 51 10.2 4 6 53 8.83 5 47 9.4 5 6 16 2.67 7 42 6 5.8 47.8 8.41 5.6 44 8.01 TB 5.47 50.07 9.37 5.6 42.33 7.71 STDEV 0.31 2.53 0.83 0 3.79 0.55 Sai số 0.18 1.46 0.48 0 2.19 0.32 LSD 0.49 7.29 1.59 0.49 7.29 1.59 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 191 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 191 Bảng PL3.24. Sức đẻ trứng của trưởng thành trên các loại ký chủ ðậu cơ ve nâu ðậu cơ ve trắng Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 5 42 8.4 5 55 11 2 3 22 7.33 3 36 12 3 6 59 9.83 5 56 11.2 4 6 63 10.5 8 72 9 5 5 35 7 6 31 5.17 TB 5 44.2 8.61 5.4 50 9.67 STDEV 1.22 16.99 1.53 1.82 16.6 2.75 Sai số 0.55 7.6 0.68 0.82 7.42 1.23 LSD 1.72 21.19 4.88 1.72 21.19 4.88 ðậu cúc hồng ðậu ngự tía Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 6 69 11.5 5 56 11.2 2 5 43 8.6 2 43 21.5 3 4 52 13 5 63 12.6 4 6 23 3.83 4 28 7 5 5 16 3.2 6 16 2.67 TB 5.2 40.6 8.03 4.4 41.2 10.99 STDEV 0.84 21.55 4.42 1.52 19.41 7.04 Sai số 0.37 9.64 1.98 0.68 8.68 3.15 LSD 1.72 21.19 4.88 1.72 21.19 4.88 ðậu ngự đen ðậu ngự trắng Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 6 56 9.33 4 38 9.5 2 4 47 11.75 3 9 3 3 4 27 6.75 4 61 15.25 4 5 45 9 6 43 7.17 5 6 45 7.5 7 28 4 TB 5 44 8.87 4.8 35.8 7.78 STDEV 1 10.54 1.93 1.64 19.18 4.91 Sai số 0.45 4.71 0.86 0.73 8.58 2.19 LSD 1.72 21.19 4.88 1.72 21.19 4.88 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 192 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 192 ðậu đen ðậu dải đỏ Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 3 43 14.33 2 5 17 3.4 2 22 11 3 4 47 11.75 3 6 2 4 7 42 6 3 15 5 5 4 20 5 5 31 6.2 TB 4.6 33.8 8.1 3.25 18.5 6.05 STDEV 1.52 14.13 4.7 1.26 10.6 3.74 Sai số 0.68 6.31 2.1 0.63 5.3 1.87 LSD 1.72 21.19 4.88 1.72 21.19 4.88 ðậu dải trắng rốn đen ðậu dải trắng Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 2 12 6 2 21 10.5 2 5 46 9.2 5 57 11.4 3 6 51 8.5 3 27 9 4 4 22 5.5 3 19 6.33 5 5 17 3.4 TB 4.4 29.6 6.52 3.25 31 9.31 STDEV 1.52 17.7 2.35 1.26 17.66 2.22 Sai số 0.68 7.92 1.05 0.63 8.83 1.11 LSD 1.72 21.19 4.88 1.72 21.19 4.88 ðậu xanh Thời gian Số lượng Số lượng STT đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 5 39 7.8 2 4 14 3.5 3 6 42 7 4 5 21 4.2 5 6 15 2.5 TB 5.2 26.2 5 STDEV 0.83 13.37 2.29 Sai số 0.37 5.98 1.02 LSD 1.72 21.19 4.88 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 193 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 193 Bảng PL3.25. Sức đẻ trứng của trưởng thành trên đậu bị hại ở các tỷ lệ khác nhau Tỷ lệ hạt bị hại 10% Tỷ lệ hạt bị hại 30% Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng Lần 1 STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 6 52 8.67 4 53 13.25 2 6 56 9.33 9 46 5.11 3 6 65 10.83 6 79 13.16 4 7 46 6.57 8 48 9.75 5 6 59 9.83 11 72 6.55 6 7 53 7.57 10 103 10.3 7 6 47 7.83 6 78 13 8 5 47 9.4 4 65 16.25 9 6 83 13.83 5 44 8.8 10 6 15 2.5 7 66 9.43 TB 6.1 52.3 8.64 7 65.4 10.56 STDEV 0.57 17.16 2.94 2.45 18.54 3.39 Sai số 0.18 5.43 0.93 0.77 5.86 1.07 LSD 1.63 21.68 3.11 1.63 21.68 3.11 Tỷ lệ hạt bị hại 50% Tỷ lệ hạt bị hại 70% Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng Lần 1 STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 8 60 7.5 1 16 16 2 8 58 7.25 1 13 13 3 4 53 13.25 5 48 9.6 4 7 67 9.57 7 85 12.14 5 7 84 12 8 85 10.63 6 6 113 18.83 5 76 15.2 7 7 84 12 6 70 11.67 8 8 93 11.63 6 64 10.67 9 7 49 7 7 49 7 TB 6.89 73.44 11 5.11 56.22 11.76 STDEV 1.27 21.35 3.76 2.52 27.17 2.77 Sai số 0.42 7.12 1.25 0.84 9.06 0.92 LSD 1.63 21.68 3.11 1.63 21.68 3.11 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 194 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 194 Tỷ lệ hạt bị hại 100% Hạt đậu chưa bị hại Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng Lần 1 STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 3 5 1.67 6 20 3.3 2 2 5 2.5 7 59 8.4 3 7 48 6.86 4 26 6.5 4 6 53 8.83 3 22 7.33 5 5 41 8.2 7 76 10.86 6 4 41 10.25 5 73 14.6 7 5 53 10.6 7 91 13 8 7 86 12.29 7 102 14.57 9 7 53 7.57 8 110 13.75 10 6 47 7.83 5 82 16.4 TB 5.2 43.2 7.66 5.9 66.1 10.87 STDEV 1.75 23.77 3.36 1.6 33.27 4.3 Sai số 0.55 7.51 1.06 0.5 10.52 1.36 LSD 1.63 21.68 3.11 1.63 21.68 3.11 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 195 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 195 Bảng PL3.26. Ảnh hưởng của mật độ đến sức đẻ trứng của trưởng thành Mọt đậu cơ ve 1 cặp 3 cặp Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng Lần 1 STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 5 61 12.2 7 74.3 10.6 2 6 67 11.2 8 67 8.4 3 7 73 10.4 8 71.7 8.9 4 7 72 10.3 7 62.7 8.9 5 7 71 10.1 6 46.3 7.7 6 7 73 10.4 5 48.3 9.7 7 6 75 12.5 8 72.7 9.1 8 5 46 9.2 7 69 9.9 9 8 58.3 7.3 10 TB 6.25 67.25 10.79 7.11 63.37 8.94 STDEV 0.89 9.66 1.11 1.05 10.4 1.05 Sai số 0.31 3.42 0.39 0.35 3.47 0.35 LSD 1.3 8.83 0.95 1.3 8.83 0.95 5 cặp 7 cặp Thời gian Số lượng Số lượng Thời gian Số lượng Số lượng Lần 1 STT đẻ trứng trứng trứng/ngày đẻ trứng trứng trứng/ngày 1 7 47.6 6.8 9 62.6 6.9 2 9 46.2 5.1 9 57.9 6.4 3 9 61.8 6.9 8 37.9 4.8 4 8 57 7.1 11 58 5.3 5 11 56.2 6 6 35.1 5.8 6 10 60.6 6.1 8 47.7 5.9 7 7 45.8 6.5 6 41 6.8 8 10 46.6 4.7 8 39.5 4.9 9 9 56.2 6.2 11 37.9 3.5 10 7 45.4 6.4 7 43.3 6.3 TB 8.7 52.34 6.18 8.3 46.09 5.66 STDEV 1.42 6.61 0.77 1.77 9.94 1.05 Sai số 0.45 2.09 0.24 0.56 3.14 0.33 LSD 1.3 8.83 0.95 1.3 8.83 0.95 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 196 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 196 Bảng PL3.27. Sức đẻ trứng của Mọt đậu cơ ve trong điều kiện cạnh tranh 1MðCV: 1MðX Thời gian Số lượng Số lượng Số lượng Tỷ lệ STT đẻ trứng trứng trứng/ngày trưởng thành sống sĩt 1 5 27 5.4 13 51.85 2 6 39 6.5 6 15.38 3 7 36 5.14 18 50 TB 6 34 5.68 39.08 STDEV 1 6.24 0.72 20.54 Sai số 0.58 3.61 0.42 11.86 LSD 0.76 5.69 0.74 1MðCV: 3MðX Thời gian Số lượng Số lượng Số lượng Tỷ lệ STT đẻ trứng trứng trứng/ngày trưởng thành sống sĩt 1 5 26 5.2 9 34.6 2 6 41 6.83 19 46.3 3 6 29 4.83 9 31.03 TB 5.67 32 5.62 37.31 STDEV 0.58 7.94 1.06 7.99 Sai số 0.33 4.58 0.61 4.61 LSD 0.76 5.69 0.74 1MðCV: 5MðX Thời gian Số lượng Số lượng Số lượng Tỷ lệ STT đẻ trứng trứng trứng/ngày trưởng thành sống sĩt 1 5 24 4.8 5 20.8 2 7 37 5.29 0 0 3 6 26 4.33 0 0 TB 6 29 4.81 6.93 STDEV 1 7 0.48 12 Sai số 0.58 4.04 0.28 6.93 LSD 0.76 5.69 0.74 1MðCV Thời gian Số lượng Số lượng Số lượng Tỷ lệ STT đẻ trứng trứng trứng/ngày trưởng thành sống sĩt 1 6 37 6.17 13 35.1 2 7 49 7 34 69.4 3 5 42 8.4 31 73.8 TB 6 42.67 7.19 59.43 STDEV 1 6.03 1.13 21.19 Sai số 0.58 3.48 0.65 12.23 LSD 0.76 5.69 0.74 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 197 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 197 Bảng PL3.28. Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve ở các nhiệt độ khác nhau 20oC Stt Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian pha trứng trước tiền đẻ vịng đời trưởng thành trứng 1 7 61 1 62 2 8 63 2 65 3 9 64 2 66 4 8 64 3 67 5 7 62 2 64 6 8 65 1 66 7 8 62 1 63 8 9 64 1 65 9 8 62 1 63 10 8 63 2 65 11 7 62 3 65 12 8 65 1 66 13 9 64 1 65 14 9 64 2 66 15 9 64 3 67 16 7 63 1 64 17 7 61 2 63 18 6 61 1 62 19 8 64 1 65 20 8 65 2 67 21 7 60 3 63 22 7 62 2 64 23 8 65 1 66 24 8 62 1 63 25 8 64 1 65 26 9 64 2 66 27 8 62 1 63 28 7 62 2 64 29 8 65 1 66 30 8 63 1 64 31 6 60 2 62 32 6 58 2 60 33 8 64 2 66 34 8 63 2 65 35 9 64 1 65 TB 7.81 62.9 1.63 64.53 STDEV 0.88 1.66 0.69 1.65 Sai số 0.15 0.28 0.12 0.28 LSD 0.5 2.02 0.15 2.06 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 198 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 198 25oC 30oC Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời 1 5 32 1 33 3 23 1 24 2 5 33 1 34 3 22 1 24 3 6 33 1 34 4 24 2 26 4 6 34 1 35 4 25 1 26 5 6 34 1 35 4 28 1 29 6 6 38 1 39 5 25 1 26 7 6 42 2 44 5 25 1 26 8 6 43 2 45 5 26 1 27 9 7 35 1 36 5 26 2 28 10 7 36 2 38 5 26 1 27 11 7 37 1 38 5 26 1 27 12 7 38 2 40 5 27 1 28 13 7 39 1 40 5 27 1 28 14 7 39 1 40 5 27 1 28 15 7 39 1 40 5 28 1 29 16 7 41 1 42 5 28 1 29 17 7 42 1 43 5 28 1 29 18 7 42 2 44 5 28 1 29 19 7 43 2 45 5 29 1 30 20 7 44 2 46 5 30 1 31 21 7 45 1 46 5 30 1 31 22 7 47 2 49 6 25 1 26 23 7 48 2 50 6 26 1 27 24 5 32 1 33 6 27 2 29 25 5 32 1 33 6 27 1 28 26 6 33 2 35 3 23 1 24 27 6 34 1 35 4 24 1 23 28 6 38 2 40 4 25 1 26 29 6 41 2 43 4 25 1 26 30 6 42 1 43 4 26 1 27 31 7 36 1 37 5 24 1 25 32 7 37 2 39 5 25 1 26 33 7 37 1 38 5 25 1 26 34 7 39 2 41 5 26 1 27 35 7 39 2 41 5 26 2 28 36 7 41 2 43 5 26 1 27 37 7 41 2 43 5 26 1 27 38 7 43 1 44 5 27 1 28 39 7 45 2 47 5 27 2 29 40 7 48 2 50 5 27 1 28 41 8 38 1 39 5 27 1 28 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 199 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 199 42 8 39 2 41 5 28 1 29 43 6 36 2 38 5 29 1 30 44 6 37 1 38 5 29 1 30 45 7 40 2 42 5 29 1 30 46 7 40 2 42 5 30 1 31 47 7 40 2 42 5 30 1 31 48 7 41 1 42 5 31 1 32 49 7 41 1 42 6 27 1 28 50 7 49 2 51 6 30 1 31 TB 6.64 39.26 1.5 40.76 4.86 26.7 1.08 27.78 STDEV 0.7 4.34 0.51 4.59 0.7 2.04 0.3 2.06 Sai số 0.1 0.61 0.07 0.65 0.1 0.29 0.04 0.29 LSD 0.5 2.02 0.15 2.06 0.5 2.02 0.15 2.06 Bảng PL3.29. Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve ở các mức thủy phần hạt khác nhau Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve ở thuỷ phần hạt đậu cơ ve 12% ở thuỷ phần hạt đậu cơ ve 14% Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời 1 8 40 2 41 5 28 1 29 2 5 35 1 36 5 24 1 30 3 8 42 2 44 6 35 2 37 4 6 32 1 33 6 33 2 35 5 6 33 2 35 7 32 1 33 6 6 34 2 36 7 37 2 39 7 6 35 2 37 6 31 1 32 8 6 36 2 38 6 32 1 33 9 6 37 1 38 5 30 2 32 10 7 34 1 35 6 30 1 31 11 7 35 2 37 6 35 1 36 12 7 35 1 36 7 30 1 31 13 7 36 1 37 3 31 2 33 14 7 38 1 39 7 35 2 37 15 7 40 1 41 7 36 1 37 16 7 41 1 42 7 34 2 36 17 7 43 2 45 7 32 1 33 18 7 36 2 38 7 32 2 34 19 7 37 2 39 7 33 1 34 20 7 37 1 38 7 33 1 34 21 8 36 2 38 7 34 1 35 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 200 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 200 22 5 32 1 33 7 35 1 36 23 6 32 2 34 7 35 1 36 24 7 37 1 38 TB 6.64 36.33 1.53 37.81 6.33 32.67 1.33 34.21 STDEV 0.83 3.13 0.51 3.16 1.00 2.99 0.48 2.60 Sai số 0.17 0.65 0.10 0.66 0.21 0.61 0.10 0.53 LSD 0.76 1.6 0.37 1.22 0.76 1.6 0.37 1.22 Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve ở thuỷ phần hạt đậu cơ ve 16% ở thuỷ phần hạt đậu cơ ve 18% Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời 1 4 28 1 29 6 29 2 31 2 6 33 1 34 4 27 1 28 3 5 26 1 27 4 28 1 29 4 5 27 1 28 4 30 1 31 5 5 30 1 31 5 25 1 26 6 6 26 1 27 6 27 2 29 7 7 34 1 35 5 26 2 28 8 6 29 2 31 5 26 1 27 9 6 28 2 30 7 29 1 30 10 6 28 1 29 5 27 1 28 11 6 28 1 29 5 27 1 28 12 6 28 2 30 5 28 1 29 13 6 29 1 30 5 28 2 30 14 6 29 1 30 5 29 1 30 15 6 29 2 31 5 29 2 31 16 6 27 1 28 5 31 1 32 17 6 29 1 30 6 27 1 28 18 6 30 1 31 5 25 1 26 19 6 30 2 32 6 28 1 29 20 6 32 1 33 6 29 1 30 21 6 32 1 33 4 27 1 28 22 5 26 1 27 6 30 1 31 23 7 33 1 34 6 30 1 31 24 6 27 1 28 6 30 1 31 25 7 32 1 33 TB 5.83 29.09 1.21 30.29 5.3 28.14 1.21 29.35 STDEV 0.64 2.30 0.41 2.31 0.85 1.80 0.41 1.80 Sai số 0.13 0.47 0.10 0.47 0.17 0.36 0.08 0.36 LSD 0.76 1.6 0.37 1.22 0.76 1.6 0.37 1.22 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 201 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 201 Bảng PL3.30. Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve ở các chế độ chiếu sáng Hồn tồn tối Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian trưởng thành Thời gian vịng đời Thời gian đời 1 6 27 1 5 28 32 2 6 27 1 6 28 33 3 6 29 2 6 31 35 4 7 28 2 8 30 36 5 5 26 2 7 28 33 6 6 28 1 6 29 34 7 5 27 2 7 29 34 8 6 28 1 7 29 35 9 7 28 1 8 29 36 10 6 27 2 5 29 32 TB 6 27.5 1.5 6.5 29 34 STDEV 0.67 0.85 0.53 1.08 0.94 1.49 Sai số 0.21 0.27 0.17 0.34 0.3 0.47 LSD 0.78 1.11 0.47 0.99 1.11 1.68 Chiếu sáng 12 giờ/ngày Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian trưởng thành Thời gian vịng đời Thời gian đời 1 6 30 1 6 31 36 2 8 31 1 6 32 37 3 6 30 1 9 31 39 4 7 32 1 8 33 40 5 5 28 2 7 30 35 6 6 29 1 6 30 35 7 6 30 2 7 32 37 8 8 32 1 8 33 40 9 7 32 1 8 33 40 10 7 32 2 7 34 39 TB 6.6 30.6 1.3 7.2 31.9 37.8 STDEV 0.97 1.43 0.48 1.03 1.37 2.04 Sai số 0.31 0.45 0.15 0.33 0.43 0.65 LSD 0.78 1.11 0.47 0.99 1.11 1.68 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 202 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 202 Bảng PL3.31. Thời gian phát dục của Mọt đậu cơ ve qua các mùa trong năm Vụ Hè 2006 Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời Thời gian trưởng thành Thời gian đời 1 6 28 0 28 11 39 2 9 32 1 33 4 36 3 7 28 2 30 12 40 4 6 32 2 34 6 38 5 5 29 1 30 8 37 6 5 29 0 29 12 41 7 12 31 1 32 14 45 8 6 29 1 30 8 37 9 6 30 0 30 12 42 10 5 29 0 29 12 41 11 5 29 1 30 15 44 12 5 33 1 34 6 39 13 8 28 1 29 10 39 14 5 23 1 24 12 35 15 5 31 1 32 9 40 16 9 28 2 30 12 40 17 5 33 2 35 7 40 18 5 30 1 31 8 38 19 5 32 1 33 14 46 20 5 30 1 31 15 45 21 5 29 1 30 10 39 22 6 32 1 33 7 39 23 7 30 0 30 11 41 24 5 30 1 31 10 40 25 6 29 2 31 8 37 TB 6.12 29.76 1 30.76 10.12 39.92 STDEV 1.74 2.11 0.65 2.28 2.96 2.81 Sai số 0.35 0.42 0.13 0.46 0.59 0.56 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 203 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 203 Vụ Thu 2006 Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời Thời gian trưởng thành Thời gian đời 1 6 31 1 32 11 42 2 6 34 1 35 8 42 3 5 33 1 34 8 41 4 5 30 1 31 11 41 5 6 29 1 30 9 38 6 6 31 1 32 10 41 7 5 32 1 33 9 41 8 5 29 1 30 12 41 9 6 30 2 32 9 39 10 6 33 1 34 10 43 11 6 32 1 33 11 43 12 5 29 2 31 11 42 13 5 30 1 31 11 41 14 5 29 1 30 9 38 15 7 28 1 29 10 38 16 5 31 0 31 9 40 17 5 33 1 34 10 43 18 5 28 1 29 10 38 19 5 30 1 31 8 38 20 6 28 1 29 10 38 21 6 28 1 29 12 40 22 7 29 1 30 10 39 23 5 30 1 31 10 40 24 5 32 1 33 9 41 25 6 31 1 32 12 43 TB 5.56 30.4 1.04 31.44 9.96 40.44 STDEV 0.65 1.78 0.35 1.76 1.21 1.78 Sai số 0.13 0.36 0.07 0.35 0.24 0.36 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 204 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 204 Vụ ðơng 2007 Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời Thời gian trưởng thành Thời gian đời 1 13 49 2 51 17 66 2 13 49 2 51 24 73 3 13 48 2 50 20 68 4 13 51 2 53 14 65 5 13 47 2 49 21 68 6 14 48 2 50 24 72 7 13 47 4 51 24 71 8 15 50 2 52 18 68 9 14 52 2 54 23 75 10 14 51 3 54 19 70 11 13 52 2 54 21 73 12 13 46 2 48 20 66 13 13 47 2 49 18 66 14 14 50 2 52 17 67 15 12 47 3 50 19 66 16 13 50 2 52 18 68 17 14 51 2 53 20 71 18 13 52 2 52 19 71 19 12 50 3 53 16 66 20 14 45 2 47 17 62 TB 13.3 49.1 2.25 51.25 19.45 68.6 STDEV 0.73 2.13 0.55 2.02 2.78 3.28 Sai số 0.16 0.48 0.12 0.45 0.62 0.73 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 205 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 205 Vụ Xuân 2007 Stt Thời gian pha trứng Thời gian trước trưởng thành Thời gian tiền đẻ trứng Thời gian vịng đời Thời gian trưởng thành Thời gian đời 1 8 37 0 37 20 57 2 8 43 0 43 19 62 3 7 46 1 47 19 65 4 8 45 1 46 13 58 5 7 45 2 47 10 55 6 7 45 0 45 19 64 7 10 39 1 40 14 53 8 8 46 0 46 19 65 9 7 44 1 45 21 65 10 6 40 0 40 19 59 11 7 42 0 42 17 59 12 7 45 1 46 17 62 13 9 40 0 40 17 57 14 7 38 1 39 19 57 15 7 42 0 42 11 53 16 10 38 0 38 20 58 17 6 44 0 44 20 64 18 7 45 0 45 18 63 19 7 39 1 40 17 56 20 11 43 1 44 18 61 TB 7.7 42.3 0.5 42.8 17.35 59.65 STDEV 1.34 2.98 0.61 3.14 3.05 3.96 Sai số 0.3 0.67 0.14 0.7 0.68 0.89 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 206 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 206 Bảng PL3.32. Số lượng trưởng thành Mọt đậu cơ ve theo thời gian Trên đậu cơ ve trắng Nuơi 1 cặp Thời điểm kiểm tra sau thí nghiệm Lần nhắc 30 ngày 40 ngày 50 ngày 60 ngày 70 ngày 80 ngày 1 2 15 26 26 115 389 2 2 37 63 63 188 634 3 2 34 65 67 127 590 4 2 59 80 80 438 1410 5 2 44 78 79 433 1096 TB 2 37.8 62.4 63 260.2 823.8 STDEV 0 15.99 21.71 21.96 162.41 417.74 Sai số 0 7.15 9.71 9.82 72.63 186.74 Nuơi 5 cặp Thời điểm kiểm tra sau thí nghiệm Lần nhắc 30 ngày 40 ngày 50 ngày 60 ngày 70 ngày 80 ngày 1 10 203 289 289 920 2840 2 10 156 221 291 832 2307 3 10 139 286 291 667 2073 4 10 144 258 262 725 2300 5 10 110 247 253 521 1942 TB 10 150.4 260.2 277.2 733 2292.4 STDEV 0 33.92 28.33 18.28 153.41 343.17 Sai số 0 15.17 12.67 8.18 68.61 153.47 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 207 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 207 Bảng PL3.33. Số lượng trưởng thành Mọt đậu cơ ve theo thời gian trên các loại đậu ðậu cơ ve trắng ðậu ngự tía Thời điểm kiểm tra sau thí nghiệm Thời điểm kiểm tra sau thí nghiệm Lần nhắc 20 ngày 30 ngày 45 ngày 60 ngày 20 ngày 30 ngày 45 ngày 60 ngày 1 10 45 73 171 10 10 48 98 2 10 53 136 249 10 10 52 101 3 10 65 189 357 10 10 35 43 TB 10 54.33 132.67 259 10 10 45 80.67 STDEV 0 10.07 58.07 93.4 0 0 8.89 32.65 Sai số 0 5.81 33.53 53.93 0 0 5.13 18.85 ðậu dải trắng ðậu xanh Thời điểm kiểm tra sau thí nghiệm Thời điểm kiểm tra sau thí nghiệm Lần nhắc 20 ngày 30 ngày 45 ngày 60 ngày 20 ngày 30 ngày 45 ngày 60 ngày 1 10 54 79 188 10 61 154 301 2 10 54 78 204 10 70 123 228 3 10 74 122 364 10 40 92 275 TB 10 60.67 93 252 10 57 123 268 STDEV 0 11.55 25.12 97.32 0 15.39 31 37 Sai số 0 6.67 14.5 56.19 0 8.89 17.9 21.36 ðậu đen Thời điểm kiểm tra sau thí nghiệm Lần nhắc 20 ngày 30 ngày 45 ngày 60 ngày 1 10 72 80 261 2 10 51 64 255 3 10 96 210 316 TB 10 73 118 277.33 STDEV 0 22.52 80.07 33.62 Sai số 0 13 46.23 19.41 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 208 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 208 Bảng PL3.34. Biện pháp vần đảo đậu 3 ngày đảo đậu 1 lần 5 ngày đảo đậu 1 lần Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hĩa 1 1000 22 2.2 67 58 5.8 189 2 1000 39 3.9 144 63 6.3 206 3 1000 26 2.6 98 47 4.7 153 TB 2.9 103 5.6 182.67 TBðB 1.69 2.36 STDEV 0.89 38.74 0.82 27.06 Sai số 0.51 22.37 0.47 15.62 LSD 0.40 61.54 0.40 61.54 7 ngày đảo đậu 1 lần 14 ngày đảo đậu 1 lần Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1000 67 6.7 183 114 11.4 289 2 1000 99 9.9 268 90 9 228 3 1000 90 9 245 111 11.1 279 TB 8.53 232 10.5 265.33 TBðB 2.91 3.24 STDEV 1.65 43.96 1.31 32.72 Sai số 0.95 25.38 0.75 18.89 LSD 0.40 61.54 0.40 61.54 ðối chứng Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1000 115 11.5 272 2 1000 98 9.8 236 3 1000 92 9.2 232 TB 10.17 246.67 TBðB 3.17 STDEV 1.19 22.03 Sai số 0.69 12.72 LSD 0.40 61.54 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 209 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 209 Bảng PL3.35. Xử lý nhiệt độ đối với Mọt đậu cơ ve Xử lý hạt đậu cơ ve bị nhiễm mọt ở 60oC Xử lý trong thời gian 30 phút Xử lý trong thời gian 60 phút Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1000 20 2 54 0 0 0 2 1000 18 1.8 48 0 0 0 3 1000 14 1.4 39 0 0 0 TB 1.73 47 0 0 TBðB 1.31 0 STDEV 0.31 7.55 0 0 Sai số 0.18 4.36 0 0 LSD 0.12 8.31 0.12 8.31 Xử lý trong thời gian 120 phút ðối chứng Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1000 0 0 0 44 4.4 120 2 1000 0 0 0 40 4 111 3 1000 0 0 0 44 4.4 117 TB 0 0 4.27 116 TBðB 0 2.07 STDEV 0 0 0.23 4.58 Sai số 0 0 0.13 2.65 LSD 0.12 8.31 0.12 8.31 Xử lý hạt đậu cơ ve bị nhiễm mọt ở 70oC Xử lý trong thời gian 30 phút Xử lý trong thời gian 60 phút Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1000 0 0 0 0 0 0 2 1000 0 0 0 0 0 0 3 1000 0 0 0 0 0 0 TB 0 0 0 0 STDEV 0 0 0 0 Sai số 0 0 0 0 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 210 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 210 Xử lý trong thời gian 120 phút ðối chứng Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1000 0 0 0 44 4.4 120 2 1000 0 0 0 40 4 111 3 1000 0 0 0 44 4.4 117 TB 0 0 4.27 116 STDEV 0 0 0.23 4.58 Sai số 0 0 0.13 2.65 Bảng PL3.36. Bảo quản đậu bằng trộn tro bếp Sau xử lý 45 ngày Cơng thức 100gram tro bếp/kg đậu Cơng thức 200gram tro bếp/kg đậu Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1945 82 4.22 178 1856 6 0.32 7 2 1851 33 1.78 136 1902 0 0 0 3 1901 49 2.58 115 1906 4 0.21 4 TB 2.86 143 0.18 3.67 TBðB 1.66 0.34 STDEV 1.24 32.08 0.16 3.51 Sai số 0.72 18.52 0.09 2.03 LSD 0.49 83.94 0.49 83.94 Cơng thức 300gram tro bếp/kg đậu ðối chứng Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1925 0 0 0 1908 320 16.77 462 2 1920 0 0 0 1895 282 14.88 387 3 1908 0 0 0 1912 355 18.57 553 TB 0 0 16.74 467.33 TBðB 0 4.09 STDEV 0 0 1.85 83.13 Sai số 0 0 1.07 47.99 LSD 0.49 83.94 0.49 83.94 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 211 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 211 Sau xử lý 60 ngày Cơng thức 100gram tro bếp/kg đậu Cơng thức 200gram tro bếp/kg đậu Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1945 425 21.85 821 1856 9 0.48 35 2 1851 164 8.86 549 1902 4 0.21 17 3 1901 442 23.25 837 1906 4 0.21 13 TB 17.99 735.67 0.3 21.67 TBðB 18.03 0.3 STDEV 7.93 161.86 0.16 11.72 Sai số 4.58 93.45 0.09 6.77 LSD 9.58 209.32 9.58 209.32 Cơng thức 300gram tro bếp/kg đậu ðối chứng Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số lượng trưởng thành vũ hố 1 1925 0 0 0 1908 1030 53.98 969 2 1920 9 0.47 15 1895 856 45.17 815 3 1908 9 0.47 25 1912 1055 55.18 1118 TB 0.31 13.33 51.44 967.33 TBðB 0.31 54.11 STDEV 0.27 12.58 5.47 151.51 Sai số 0.16 7.26 3.16 87.47 LSD 9.58 209.32 9.58 209.32 Bảng PL3.37. Bảo quản hạt đậu cơ ve bằng lá cây khơ Kiểm tra thí nghiệm sau 30 ngày bảo quản Lá xoan Lá trúc đào Lá bạch đàn Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại 1 3816 54 1.42 74 1.94 68 1.78 2 3790 57 1.5 42 1.11 53 1.4 3 3824 67 1.75 98 2.56 72 1.88 TB 1.56 1.87 1.69 TBðB 1.24 1.29 1.34 STDEV 0.17 0.73 0.25 Sai số 0.1 0.42 0.15 LSD 0.24 0.24 0.24 0.24 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 212 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 212 Lá thuốc lá Lá thuốc lào ðối chứng Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại 1 3816 10 0.26 5 0.13 61 1.6 2 3790 9 0.24 8 0.21 79 2.08 3 3824 15 0.39 5 0.13 76 1.99 TB 0.3 0.16 1.89 TBðB 0.54 0.39 1.37 STDEV 0.08 0.05 0.26 Sai số 0.05 0.03 0.15 LSD 0.24 0.24 0.24 0.24 0.24 Kiểm tra thí nghiệm sau 60 ngày bảo quản Lá xoan Lá trúc đào Lá bạch đàn Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại 1 3816 64 1.68 93 2.44 97 2.54 2 3790 86 2.27 64 1.69 79 2.08 3 3824 98 2.56 105 2.75 86 2.25 TB 2.17 2.29 2.29 TBðB 1.47 1.51 1.51 STDEV 0.45 0.55 0.23 Sai số 0.26 0.31 0.13 LSD 0.23 0.23 0.23 0.23 Lá thuốc lá Lá thuốc lào ðối chứng Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại 1 3816 10 0.26 6 0.16 92 2.41 2 3790 12 0.31 9 0.24 130 3.43 3 3824 15 0.39 8 0.21 95 2.48 TB 0.32 0.2 2.77 TBðB 0.56 0.45 1.66 STDEV 0.07 0.04 0.57 Sai số 0.04 0.02 0.33 LSD 0.23 0.23 0.23 0.23 0.23 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 213 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học nơng nghiệp………… 213 Bảng PL3.38. Bảo quản hạt đậu cơ ve bằng thuốc thảo mộc Gu chong jing Kiểm tra sau 60 ngày 1gGCJ/kg đậu 1,5gGCJ/kg đậu ðối chứng Lần nhắc Tổng số Số hạt Tỷ lệ Số hạt Tỷ lệ Số hạt Tỷ lệ hạt kiểm tra bị hại bị hại bị hại bị hại bị hại bị hại 1 1000 6 0.6 1 0.1 281 28.1 2 1000 3 0.3 6 0.6 503 50.3 3 1000 2 0.2 2 0.2 403 40.3 TB 0.37 0.3 39.57 TBðB 0.36 0.3 40.89 STDEV 0.21 0.26 11.11 Sai số 0.12 0.15 6.42 LSD 13.99 13.99 13.99 13.99 Kiểm tra sau 90 ngày 1gGCJ/kg đậu 1,5gGCJ/kg đậu ðối chứng Lần nhắc Tổng số hạt kiểm tra Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại Số hạt bị hại Tỷ lệ bị hại 1 1000 5 0.5 5 0.5 503 50.3 2 1000 8 0.8 7 0.7 548 54.8 3 1000 4 0.4 3 0.3 493 49.3 TB 0.57 0.5 51.47 TBðB 0.57 0.50 54.09 STDEV 0.21 0.2 2.93 Sai số 0.12 0.12 1.69 LSD 3.98 3.98 3.98 3.98 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2193.pdf
Tài liệu liên quan