Đánh giá thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp theo phương án quy hoạch giai đoạn 2000 - 2010 của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

Tài liệu Đánh giá thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp theo phương án quy hoạch giai đoạn 2000 - 2010 của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội: ... Ebook Đánh giá thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp theo phương án quy hoạch giai đoạn 2000 - 2010 của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

pdf117 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp theo phương án quy hoạch giai đoạn 2000 - 2010 của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI -------------  ------------ TRẦN THỊ THU HẰNG ðÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHUYỂN ðỔI ðẤT NÔNG NGHIỆP SANG ðẤT CÔNG NGHIỆP THEO PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH GIAI ðOẠN 2000-2010 CỦA HUYỆN ðÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI -------------  ------------- TRẦN THỊ THU HẰNG ðÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHUYỂN ðỔI ðẤT NÔNG NGHIỆP SANG ðẤT CÔNG NGHIỆP THEO PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH GIAI ðOẠN 2000-2010 CỦA HUYỆN ðÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI Mã số : 60.62.16 Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Quang Huy HÀ NỘI - 2011 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả Trần Thị Thu Hằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. ii Lêi c¶m ¬n ðể hoàn thành ñược bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trịnh Quang Huy, người ñã tận tình, trực tiếp hướng dẫn và ñóng góp nhiều ý kiến khoa học cho tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện ñề tài. Tôi cũng xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, khoa Sau ðại học - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường - huyện ðông Anh ñã giúp ñỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới những người thân trong gia ñình và ñồng nghiệp ñã khích lệ, tạo những ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! T¸c gi¶ luËn v¨n TrÇn ThÞ Thu H»ng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. iii MỤC LỤC Trang Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục các bảng vii Danh mục các hình viii 1. MỞ ðẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2 1.2.1. Mục ñích 2 1.2.2. Yêu cầu 2 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3 2.1. Cơ sở lý luận của việc ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất 3 2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng ñất 3 2.1.2. Các vấn ñề về chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp 3 2.1.2.1. Những thách thức ñối với mục tiêu sử dụng ñất nông nghiệp theo quan ñiểm phát triển bền vững 3 2.1.2.2. Xu hướng chuyển ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp 4 2.1.3. Các tiêu chí ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất 5 2.1.3.1. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nói chung 5 2.1.3.2. Các tiêu chí ñánh giá hiệu quả sử dụng ñât nông nghiệp 8 2.1.3.3. Các tiêu chí ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất khu Công nghiệp 11 2.2. Cơ sở thực tiễn trong việc quy hoạch các khu Công nghiệp ở nước ta 14 2.2.1. Tình hình phát triển các khu Công nghiệp ở nước ta hiện nay 14 2.2.2. Tình hình phát triển các khu Công nghiệp tại thành phố Hà Nội 19 2.2.3. Tình hình phát triển các khu Công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh 27 3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 30 3.1.1. ðối tượng nghiên cứu 30 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu 30 3.2. Nội dung nghiên cứu 30 3.3. Phương pháp nghiên cứu 30 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. iv 3.3.1. Phương pháp ñiều tra, khảo sát 30 3.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu 31 3.3.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan 31 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32 4.1. ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện ðông Anh 32 4.1.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 32 4.1.1.1. Vị trí ñịa lý 32 4.1.1.2. ðịa hình, ñịa mạo 32 4.1.1.3. Khí hậu 32 4.1.1.4. Hệ thống thủy văn, nguồn nước 34 4.1.1.5. Môi trường và thảm thực vật 35 4.1.1.6. Tài nguyên ñất 35 4.1.1.7. Tài nguyên khoáng sản 36 4.1.1.8. Tài nguyên nhân văn 36 4.1.1.9. ðánh giá chung về ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên của huyện ðông Anh 36 4.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 37 4.1.2.1. Dân số và lao ñộng 37 4.1.2.2. Mức sống dân cư 38 4.1.2.3. Di tích lịch sử, văn hóa - xã hội 39 4.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 40 4.1.2.5. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội 43 4.2. ðánh giá hiện trạng và biến ñộng chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp trên ñịa bàn ðông Anh 44 4.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp và ñất khu công nghiệp 44 4.2.1.1. ðất nông nghiệp 45 4.2.1.2. ðất khu công nghiệp 47 4.2.2. Biến ñộng ñất nông nghiệp và ñất khu công nghiệp giai ñoạn 2000-2010 49 4.2.2.1. Biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2000-2010 49 4.2.2.2. Biến ñộng ñất khu công nghiệp giai ñoạn 2000-2010 53 4.2.2.3. Sự biến ñộng ñất nông nghiệp sang ñất KCN giai ñoạn 2000-2010 54 4.2.3. ðánh giá việc chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp của huyện ðông Anh 56 4.2.3.1. ðánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2000-2005 56 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. v 4.2.3.2. ðánh giá thực hiện thu hồi ñất giai ñoạn 2000 - 2005 58 4.2.3.3. ðánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2005-2010 59 4.2.3.4. ðánh giá thực hiện thu hồi ñất giai ñoạn 2005 - 2010 63 4.3. ðánh giá ảnh hưởng của quá trình chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp trên ñịa bàn huyện ðông Anh 64 4.3.1. Ảnh hưởng tích cực của quá trình chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp trên ñịa bàn huyện ðông Anh 64 4.3.1.1. ðến hiệu quả sử dụng ñất 64 4.3.1.2. ðến công tác quản lý nhà nước về ñất ñai 70 4.3.2. Ảnh hưởng tiêu cực của quá trình chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp trên ñịa bàn huyện ðông Anh 73 4.3.2.1. ðến hiệu quả sử dụng ñất 73 4.3.2.2. ðến công tác quản lý nhà nước về ñất ñai 77 4.4. ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp 81 4.4.1. Xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất 81 4.4.2. Các giải pháp tạo việc làm cho người nông dân bị mất ñất 81 4.4.3. Cơ chế chính sách về ñền bù và bồi thường thiệt hại 82 4.4.4. Cơ chế chính sách liên quan ñến nghĩa vụ và trách nhiệm của các ñơn vị ñược nhận ñất thu hồi sử dụng vào các mục ñích phát triển KCN 84 4.4.5. Công tác ñào tạo và công tác cán bộ 84 4.4.6. Công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục 85 4.4.7. Cải tiến quy trình thực hiện 86 4.4.8. Công tác tổ chức thực hiện 86 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 87 5.1. Kết luận 87 5.2. ðề nghị 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 PHỤ LỤC 91 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KCN Khu công nghiệp KCNC Khu công nghệ cao KCX Khu chế xuất CNN Cụm công nghiệp BQL Ban quản lý SXKD Sản xuất kinh doanh XNK Xuất nhập khẩu CNH Công nghiệp hóa HðH Hiện ñại hóa KHKT Khoa học kỹ thuật BVMT Bảo vệ môi trường GDP Thu nhập bình quân ñầu người/năm KHSDð Kế hoạch sử dụng ñất QHSDð Quy hoạch sử dụng ñất PTTH Phổ thông trung học THCS Trung học cơ sở UBND Uỷ ban nhân dân HðND Hội ñồng nhân dân TN&MT Tài nguyên và Môi trường GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng GPMB Giải phóng mặt bằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang Bảng 2.1. So sánh các chỉ tiêu ñánh giá kết quả sử dụng ñất nông nghiệp 10 Bảng 2.2. Tình hình xây dựng KCN qua các năm 2008-2010 16 Bảng 4.1. Dân số, lao ñộng của huyện ðông Anh năm 2000, năm 2005 và năm 2010 37 Bảng 4.2. So sánh giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện ðông Anh năm 2000, năm 2005 và năm 2010 40 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 của huyện ðông Anh 45 Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010 của huyện ðông Anh 46 Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp năm 2010 của huyện ðông Anh 47 Bảng 4.6. Biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp năm 2010 so với năm 2005 và năm 2000 50 Bảng 4.7. Biến ñộng diện tích ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp năm 2010 so với năm 2005 và năm 2000 53 Bảng 4.8. So sánh chỉ tiêu sử dụng ñất nông nghiệp và ñất khu công nghiệp trong kế hoạch sử dụng ñất 2000-2005 56 Bảng 4.9. Kết quả thực hiện việc thu hồi ñất năm 2000-2005 59 Bảng 4.10. So sánh chỉ tiêu sử dụng ñất nông nghiệp và ñất khu công nghiệp trong kế hoạch sử dụng ñất 2005-2010 60 Bảng 4.11. Kết quả thực hiện việc thu hồi ñất năm 2005-2010 63 Bảng 4.12. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện ðông Anh giai ñoạn 2000-2010 65 Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất nông nghiệp và ñất khu công nghiệp huyện ðông Anh năm 2000, 2005 và 2010 66 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. viii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên biểu ñồ Trang Hình 2.1. Khu Công nghiệp Mỹ Xuân A2, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 17 Hình 4.1. Khu Công nghiệp Bắc Thăng Long - ðông Anh 49 Hình 4.2. Người dân xã Kim Chung ñang phải sống chung với nước bẩn 75 Hình 4.3. Bể chứa nước sinh hoạt của các hộ dân xã Kim Chung chuyển màu ố vàng 76 Hình 4.4. Việc san lấp, giải phóng mặt bằng còn nhiều khó khăn 79 DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ STT Tên biểu ñồ, sơ ñồ Trang Sơ ñồ 2.1. Vị trí khu công nghiệp Bắc Thăng Long 25 Sơ ñồ 4.1. ðồ thị biểu hiện nhiệt ñộ trung bình các tháng trong năm của huyện ðông Anh 33 Sơ ñồ 4.2. Biểu ñồ biểu hiện lượng mưa trung bình các tháng trong năm của huyện ðông Anh 34 Sơ ñồ 4.3. Cơ cấu ñất ñai năm 2010 của huyện ðông Anh 45 Sơ ñồ 4.4. So sánh sự tăng giảm ñất nông nghiệp và ñất khu công nghiệp năm 2000, 2005 và 2010 55 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Hiện nay, Việt Nam ñang tiến hành những công cuộc ñổi mới về kinh tế, công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Kinh tế - xã hội ñã có những chuyển biến ñáng kể, nền kinh tế có tốc ñộ tăng trưởng cao, chuyển dịch kinh tế theo hướng tăng cơ cấu công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp trong GDP. Hệ thống cơ sở hạ tầng, ñô thị ngày càng phát triển theo hướng văn minh, hiện ñại ñã kéo theo những thay ñổi ñáng kể trong chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất. ðất ñai ngày càng ñược sử dụng có hiệu quả, thực sự trở thành nguồn lực trong phát triển kinh tế - xã hội. Trước ñòi hỏi của quá trình ñô thị hóa, vấn ñề chuyển ñổi mục ñích sự dụng ñất theo hướng có hiệu quả ngày càng cao là một yêu cầu tất yếu ở nước ta. Tuy vậy, mặc dù công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñã triển khai ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã, nhưng chất lượng quy hoạch chưa cao, một số tiêu chí sử dụng ñất chưa bám sát với nhu cầu thực tế. Quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất và quy hoạch các ngành chưa thực sự thống nhất, việc gắn kết giữa quy hoạch sử dụng ñối với quy hoạch phát triển các ngành, quy hoạch xây dựng ñô thị và khu dân cư nông thôn chưa ñồng bộ. Việc thiếu các giải pháp phối hợp khai thác sử dụng với cải tạo ñất, gắn kết mục ñích kinh tế với bảo vệ môi trường, cũng như không chú trọng bố trí diện tích ñất cho xử lý rác thải, nước thải ñã ảnh hưởng nhiều ñến hiệu quả sử dụng ñất. ðông Anh là huyện ngoại thành ở phía ðông Bắc Thủ ñô Hà Nội, cách trung tâm Thủ ñô 15 km theo ñường quốc lộ số 3 (Hà Nội - Thái Nguyên), với tổng diện tích tự nhiên là 18.213,90 ha, có 24 ñơn vị hành chính, trong ñó có 23 xã và 1 thị trấn. ðông Anh là ñầu mối giao thông thuận lợi nối liền Thủ ñô Hà Nội với các vùng công nghiệp, các khu trung tâm kinh tế, dịch vụ lớn phía Bắc và ðông Bắc của nước ta bởi QL2, QL3, QL18 cùng tuyến ñường sắt ñi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 2 các tỉnh phía Bắc và ñường thuỷ. Theo số liệu kiểm kê ñất ñai năm 2010, tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 18.213,90 ha, bao gồm 9.611,34 ha ñất nông nghiệp; 8.231,79 ha ñất phi nông nghiệp và 370,77 ha ñất chưa sử dụng. ðất nông nghiệp chuyển ñổi mục ñích sử dụng sang ñất phi nông nghiệp là 147,96 ha. Trong ñó ñất trồng lúa chuyển sang ñất phi nông nghiệp là 142,44 ha. Như vậy, ðông Anh có nhiều ưu thế về vị trí, tiềm năng và thế mạnh có khả năng thu hút thị trường, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của huyện. Tuy nhiên, cũng như các ñịa phương khác trên khu vực ñộng bằng bắc bộ, ðông Anh ñang gặp phải các vấn ñề môi trường do chính sách sử dụng ñất. Từ những thực tế trên cùng với những hiểu biết trong quá trình học tập và sự hướng dẫn của TS. Trịnh Quang Huy, em ñã tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ ðánh giá thực hiện chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất công nghiệp theo phương án quy hoạch giai ñoạn 2000-2010 của huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội ” 1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 1.2.1. Mục ñích - ðánh giá ñược thực trạng chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất công nghiệp của huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội giai ñoạn 2000-2010; - Xác ñịnh ñược những ảnh hưởng của việc chuyển ñổi ñất nông nghiệp tới các vấn ñề môi trường, xã hội trên ñịa bàn huyện ðông Anh; - ðưa ra các ñề xuất, giải pháp sử dụng ñất phù hợp giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. 1.2.2. Yêu cầu - Các số liệu ñiều tra, thu thập phải ñảm bảo ñộ chính xác, tin cậy; - ðưa ra ñược các ñề xuất có tính khả thi; Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 3 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận của việc ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất 2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng ñất Hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực nói chung là sự biểu hiện của mối quan hệ giữa kết quả sản xuất thu ñược với mỗi ñơn vị yếu tố nguồn lực bỏ ra. Nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực ñược biểu hiện ở mỗi ñơn vị yếu tố nguồn lực bỏ ra nhận ñược lượng kết quả lớn hơn hoặc với lượng kết quả như thế nhưng cần lượng yếu tố nguồn lực ít hơn. Nói một cách chung nhất thì Hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại. Kết quả, mà là kết quả hữu ích, là một ñại lượng vật chất tạo ra do mục ñích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem xét kết quả ñó ñược tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra là bao nhiêu? Có ñem lại kết quả hữu ích hay không? Hiệu quả sử dụng ñất là sự biểu hiện của mối quan hệ giữa kết quả sản xuất thu ñược trong quá trình sử dụng ñất với các yếu tố nguồn lực khác. 2.1.2. Các vấn ñề về chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp 2.1.2.1. Những thách thức ñối với mục tiêu sử dụng ñất nông nghiệp theo quan ñiểm phát triển bền vững Một nền nông nghiệp phát triển bền vững phải ñáp ứng ñầy ñủ các tiêu chí: Bảo vệ môi trường sinh thái, có hiệu quả kinh tế, phù hợp với nhu cầu xã hội và truyền thống văn hoá; cho phép áp dụng công nghệ thích hợp; ñem lại lợi ích và sự phát triển chung cho toàn thể cộng ñồng, trước mắt và lâu dài. Sản xuất nông nghiệp bền vững gắn chặt với sử dụng ñất nông nghiệp bền vững, hiệu quả. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 4 Sử dụng ñất bền vững quan hệ ñến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá và môi trường, hiện tại và tương lai, làm giảm suy thoái ñất và nước ñến mức tối thiểu, giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng thông minh các nguồn tài nguyên bên trong và áp dụng hệ thống quản lý phù hợp. Sử dụng ñất bền vững trong nông nghiệp liên quan trực tiếp ñến các hệ thống canh tác cụ thể nhằm duy trì và nâng cao thu nhập, ñồng thời bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thúc ñẩy phát triển nông thôn, hiện tại và tương lai. [3] 2.1.2.2. Xu hướng chuyển ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp Việt Nam ñang trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, việc chuyển mục ñích sử dụng từ ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp, nói cách khác việc thu hồi ñất nông nghiệp ñể thực hiện các dự án ñầu tư là ñiều khó tránh và diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Theo số liệu tập hợp chưa ñầy ñủ của 49 tỉnh, thành phố, từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 ñến nay ñã thu hồi gần 750.000 ha ñất ñể thực hiện hơn 29.000 dự án ñầu tư. Trong 750.000 ha ñất ñã thu hồi có hơn 80% là ñất nông nghiệp. Hiện có khoảng 50% diện tích ñất nông nghiệp bị thu hồi nằm trong các vùng kinh tế trọng ñiểm. ðây là những khu vực ñất ñai thuộc loại màu mỡ, cho 2 vụ lúa/năm. Cơn lốc công nghiệp hoá, ñã làm cho nhiều vùng quê, nhiều khu ñất nông nghiệp bỗng chốc trở thành khu công nghiệp trong khi chính quyền ñịa phương thiếu công cụ ñể dự báo chính xác nhu cầu ñất công nghiệp trong tương lai nhất là của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hậu quả là các khu công nghiệp tập trung khó lấp ñầy và phần lớn diện tích ñất công nghiệp ñược hình thành mới là ngoài dự kiến tuy sau ñó phải cố gắng “nắn” vào quy hoạch… ðô thị mở rộng cùng với quá trình công nghiệp hóa cũng là một xu thế tất yếu, quá trình này làm cho các ñô thị hiện có mở rộng về diện tích, ñồng thời cũng là quá trinh “ñô thị hoá” các “thị tứ” và các ñiểm ñầu mối giao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 5 thương ở nông thôn - Việc “ngói hoá” nhà ở và phát triển mạng lưới giao thông nông thôn, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt gia ñình và ñời sống cộng ñồng ở nông thôn cũng nằm trong xu thế này... Việc ñất công nghiệp, ñất ñô thị lấn vào ñất nông nghiệp và nhất là ñất trồng lúa là một xu thế khó tránh, hiện nay nhược ñiểm dễ thấy của quá trình này là chưa có cơ chế kiểm soát hữu hiệu, công cụ quy hoạch sử dụng ñất còn thiếu tầm nhìn xa ñể cân ñối mọi yêu cầu của phát triển, công tác ñịnh giá ñất chưa xử lý thoả ñáng mối quan hệ của quy luật cung cầu của từng loại ñất. [3] 2.1.3. Các tiêu chí ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất ðất ñai là sản phẩm của tự nhiên. ðất ñai có trước lao ñộng, nó xuất hiện và tồn tại ngoài ý muốn của con người, vì thế ñất ñai là tài sản quốc gia. Việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá này luôn là mối quan tâm hàng ñầu của ðảng và nhà nước ta. Sử dụng ñất ñai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm ñiều hòa mối quan hệ người - ñất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện ña dạng hóa cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng ñịa phương, từ ñó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, ñó là một trong những ñiều kiện tiên quyết ñể phát triển ñược nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn ñịnh và bền vững, ñồng thời phát huy tối ña công dụng của ñất nhằm ñạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường cao nhất. 2.1.3.1. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nói chung ðánh giá hiệu quả là ñánh giá chất lượng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Trên phạm vi toàn xã hội, các chi phí bỏ ra ñể thu ñược kết quả phải là chi phí lao ñộng xã hội. Vì thế, bản chất của hiệu quả chính là hiệu quả lao ñộng xã hội và ñược xác ñịnh bằng tương quan so sánh giữa kết quả Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 6 hữu ích thu ñược với lượng hao phí lao ñộng xã hội. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối ña hóa kết quả và tối thiểu hóa chi phí trong ñiều kiện tài nguyên thiên nhiên hữu hạn. Sử dụng ñất ñai nói chung còn ñược thể hiện ở các nội dung và nhiệm vụ cụ thể như sau: Sử dụng hợp lý về không gian ñể hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng ñất; Phân phối hợp lý cơ cấu ñất ñai trên diện tích ñất ñược sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng ñất; Quy mô sử dụng ñất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mô kinh tế sử dụng ñất; Giữ mật ñộ sử dụng ñất thích hợp hình thành việc sử dụng ñất một cách kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng ñất phụ thuộc rất nhiều các yếu tố liên quan. Vì vậy, việc xác ñịnh bản chất và khái niệm hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của Mác và những nhận thức lí luận của lí thuyết hệ thống: - Hiệu quả phải ñược xem xét trên 3 mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường. - Phải xem xét ñến lợi ích trước mắt và lâu dài. - Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng ñất và lợi ích của cả cộng ñồng. - Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng ñất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác. - ðảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành. * Hiệu quả kinh tế: Là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt ñộng kinh tế. Mục ñích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực sản xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một ñòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 7 Người sản xuất muốn thu ñược kết quả phải bỏ ra những chi phí nhất ñịnh, những chi phí ñó là nhân lực, là vật lực, là vốn… So sánh kết quả ñạt ñược với chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó sẽ có hiệu quả kinh tế. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối ña hóa kết quả với một lượng chi phí ñịnh trước hoặc tối thiểu hóa chi phí ñể ñạt ñược một kết quả nhất ñịnh. Các nhà sản xuất và quản lý kinh tế cần nâng cao chất lượng các hoạt ñộng kinh tế nhằm ñạt mục tiêu với một lượng tài nguyên nhất ñịnh tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn nhất hoặc tạo ra một khối lượng sản phẩm nhất ñịnh với chi phí tài nguyên ít nhất. Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xem xét cả về phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai ñại lượng ñó. Một phương án ñúng hoặc một giải pháp kinh tế kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao là ñạt ñược tương quan tối ưu giữa kết quả thu ñược và chi phí nguồn lực ñầu tư. Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng ñất là: Với một diện tích ñất ñai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng ñầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng thấp nhất nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. * Hiệu quả xã hội: Là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người, việc lượng hóa các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ảnh bằng các chỉ tiêu mang tính ñịnh tính như tạo công ăn việc làm cho lao ñộng, xóa ñói giảm nghèo, ñịnh canh ñịnh cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 8 * Hiệu quả môi trường: Môi trường là một vấn ñề mang tính toàn cầu, hiệu quả môi trường ñược các nhà môi trường học rất quan tâm trong ñiều kiện hiện nay. Một hoạt ñộng sản xuất ñược coi là có hiệu quả khi hoạt ñộng ñó không gây tổn hại hay có những tác ñộng xấu ñến môi trường như ñất, nước, không khí và hệ sinh học, là hiệu quả ñạt ñược khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm cho môi trường xấu ñi mà ngược lại quá trình sản xuất ñó làm cho môi trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh, sạch, ñẹp hơn trước. Sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñai hợp lý, có hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm ñến ba hiệu quả trên, trong ñó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế thì không có ñiều kiện nguồn lực ñể thực thi hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường, ngược lại, không có hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững. 2.1.3.2. Các tiêu chí ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp Theo Luật ðất ñai năm 2003 thì ñất ñai ñược phân loại thành 3 nhóm theo mục ñích sử dụng, ñó là: Nhóm ñất nông nghiệp, nhóm ñất phi nông nghiệp và nhóm ñất chưa sử dụng. ðất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm: ðất sản xuất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối và ñất phi nông nghiệp khác. Trong nông nghiệp, ñất ñai vừa là ñối tượng lao ñộng, vừa là tư liệu lao ñộng. Sự kết hợp của ñối tượng lao ñộng và tư liệu lao ñộng ñã làm cho ñất ñai trở thành tư liệu sản xuất trong nông nghiệp. ðất ñai có những ñặc tính riêng biệt không giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác, ñó là: ðất có ñộ phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố ñịnh trong không gian và vĩnh cửu với thời gian nếu biết sử dụng ñúng. Bởi vậy, ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu, ñặc biệt, không thể thay thế ñược. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 9 Sử dụng nguồn tài nguyên ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của người nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp. Nhận thức ñược các vấn ñề trên sẽ giúp người sử dụng ñất có các ñịnh hướng sử dụng tốt hơn ñối với ñất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả các tiềm năng của ñất, bảo vệ ñất và môi trường sinh thái. * Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng ñất nông nghiệp Thứ nhất, chỉ tiêu hệ số sử dụng ruộng ñất là số vụ gieo trồng bình quân trong năm trên diện tích canh tác hàng năm. Cùng với việc nâng cao trình ñộ thâm canh từng vụ, phấn ñấu tăng vụ là biện pháp quan trọng ñể phát triển sản xuất nông nghiệp phù hợp với ñiều kiện của nước ta. Thứ hai, chỉ tiêu năng suất ñất ñai là chỉ tiêu biểu hiện bằng tổng sản lượng nông nghiệp trong một năm tính trên một ha ñất nông nghiệp. ðây là chỉ tiêu phản ánh việc tổng hợp trình ñộ sử dụng ñất ñai vì suy cho cùng thì bố chí cơ cấu cây trồng hợp lý, thực hiện chuyên canh, thâm canh, tăng vụ, kết hợp trồng trọt và chăn nuôi ñều nhằm tạo ra nhiều sản phẩm trên một ñơn vị diện tích. Thứ ba, chỉ tiêu năng suất cây trồng là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá tổng hợp kết quả sử dụng các biện pháp kỹ thuật liên hoàn trong trồng trọt. Năng suất cây trồng là lượng sản phẩm từng loại thu ñược tính trên một ñơn vị diện tích gieo trồng trong vụ (năng suất bình quân vụ) hoặc tính chung cho cả năm. Thứ tư, chỉ tiêu về năng suất lao ñộng tính bằng hiện vật và giá trị. Kết quả sử dụng ñồng bộ các yếu tố hợp thành năng lực sản xuất ñược phản ánh qua chỉ tiêu mức năng suất lao ñộng của lao ñộng nông nghiệp. Năng xuất lao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 10 ñộng biểu hiện bằng hiện vật là số lượng sản phẩm sản xuất ra trong ñơn vị thời gian lao ñộng hao phí. Năng suất lao ñộng biểu hiện bằng giá trị là giá trị sản lượng ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian lao ñộng hao phí. Thứ năm, chỉ tiêu về giá trị sản xuất trên một ñơn vị diện tích, trên một lao ñộng. Chỉ tiêu này phản ánh mục tiêu sản xuất và biểu hiện chính xác nhất quá trình thâm canh như là hình thức của tái sản xuất mở rộng ñược ñặc trưng trước hết là sự thay ñổi quy mô sản phẩm sản xuất. Trong ñiều kiện của ta bình quân ruộng ñất theo ñầu người thấp, quá trình thâm canh nông nghiệp nhằm ñạt giá trị sản xuất cao nhất trên một ñơn vị diện tích là rất cần thiết ở giai ñoạn hiện nay. Thứ sáu, chỉ tiêu về giá trị tăng thêm trên một ñơn vị diện tích, trên một lao ñộng. ðây là chỉ tiêu ñặc biệt quan trọng ñặc trưng cho phát triển kinh tế nói chung và cho hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp nói riêng. Chỉ tiêu này biểu hiện một cách cụ thể những khả năng của thâm canh tái sản xuất mở rộng về sức lao ñộng cũng như vốn sản xuất. Ta lấy ví dụ như sau: Bảng 2.1. So sánh các chỉ tiêu kết quả sử dụng ñất nông nghiệp Các chỉ tiêu kết quả sử dụng ñất nông nghiệp Xã A (trên diện tích 1 ha) Xã B (trên diện tích 1 ha) Chỉ tiêu hệ số sử dụng ruộng ñất 2 vụ/1 năm 1 vụ/1 năm Chỉ tiêu năng suất ñất ñai 100 tấn/1 năm 45 tấn/1 năm Chỉ tiêu năng suất cây trồng (lúa) 70 tấn/1 năm 30 tấn/1 năm Chỉ tiêu năng suất lao ñộng 15 lao ñộng 25 lao ñộng Chỉ tiêu về giá trị sản xuất trên một ñơn vị diện tích, trên một lao ñộng 6,67 tấn/1 năm /1 lao ñộng 1,8 tấn/1 năm/1 lao ñộng Chỉ tiêu về giá trị tăng thêm trên một ñơn vị diện tích, trên một lao ñộng 4,87 tấn/1 năm/1 lao ñộng 0 tấn/1 năm/1 lao ñộng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 11 Qua bảng so sánh, ta có thể dễ dàng nhận thấy kết quả sử dụng ñất của xã A mang lại hiệu quả cao hơn rất nhiều so với xã B qua các chỉ tiêu ñánh giá kết quả nêu trên. * Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp Chỉ tiêu về lợi nhuận, lợi nhuận trên ñơn vị diện tích, một ñơn vị sản phẩm, một người lao ñộng, một ñồng chi phí... Khi phân tích tình hình lợi nhuận là ñánh giá sự biến ñộng lợi nhuận của toàn ngành nông nghiệp, của từng bộ phận lợi nhuận, của từng ñơn vị diện tích, ñơn vị sản phẩm giữa năm này với năm khác, giữa vùng này với vùng khác, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ảnh hưởng. Lợi nhuận tính trên ñơn vị diện tích, trên vốn cố ñịnh, trên vốn lưu ñộng, trên chi phí, trên lao ñộng ñược tính bằng % gọi là tỷ suất lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy cứ 100 ñồng vốn ñầu tư hay 100 ñơn vị diện tích bỏ ra thì thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận cho phép ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành, ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất. 2.1.3.3. Các tiêu chí ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất ._.khu Công nghiệp ðất khu công nghiệp là một loại ñất trong nhóm ñất phi nông nghiệp. ðây là loại ñất ñang ñược sử dụng hoặc sẽ ñược sử dụng (trong quy hoạch) vào phục vụ khu công nghiệp. Khu công nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Quan ñiểm ñánh giá hiệu quả: Quan ñiểm phát triển bền vững, phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phù hợp với quy hoạch kế hoạch của cấp trên, phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng ñất tiết kiệm và có hiệu quả, khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; bảo vệ tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 12 * Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng ñất khu công nghiệp: - ðiều kiện tự nhiên: Vị trí ñất ñai, chất ñất, ñịa hình, ñộ phì nhiêu của ñất, khí hậu, thời tiết, tài nguyên, khoáng sản, nguyên liệu ñầu vào. - ðiều kiện kinh tế: ðiều kiện kinh tế là một trong những nhân tố cơ bản tác ñộng ñến hiệu quả chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp. Trong ñó, ñặc biệt là yếu tố quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và hệ thống cơ sở hạ tầng. - ðiều kiện xã hội: Dân số, lao ñộng, trình ñộ dân trí, chính sách, pháp luật, môi trường xã hội, an ninh trật tự. - ðiều kiện môi trường, sinh thái: Môi trường tốt sẽ giảm thiểu ñược những tác ñộng tiêu cực của khu công nghiệp ñối với môi trường. ðiều kiện môi trường không thuận lợi, những tác ñộng tiêu cực của khu công nghiệp sẽ cộng hưởng với ñiều kiện môi trường vốn không tốt gây ra những hậu quả môi trường càng nặng nề. * Các tiêu chí ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất khu công nghiệp: + Hiệu quả kinh tế: - ðối với nền kinh tế quốc dân, ñịa phương: ðóng góp ñối với sự phát triển của ngành công nghiệp, các doanh nghiệp công nghiệp, sản phẩm công nghiệp; mức tăng giá trị sản xuất; mức tăng quy mô và tỷ lệ thu ngân sách; mức tăng quy mô và tỷ lệ ñóng góp vào kim ngạch xuất khẩu; mức tăng thu thập bình quân của người lao ñộng; mức tăng thu nhập bình quân của ñịa phương; tốc ñộ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ñịa phương có KCN; sự phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật; mức tăng sản lượng và số việc làm tăng thêm của doanh nghiệp liên kết với doanh nghiệp trong KCN; khả năng tiếp thu công nghệ của các doanh nghiệp - ðối với nhà ñầu tư hiệu quả ñầu tư sản xuất vào KCN thể ñược ñánh giá trên một số chỉ tiêu sau: Tổng doanh thu; tổng giá trị gia tăng; tổng lao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 13 ñộng thu hút; tổng vốn kinh doanh; tỷ lệ giá trị gia tăng so với tổng doanh thu; năng suất lao ñộng tính theo doanh thu; thu nhập bình quân của một ñơn vị lao ñộng, hiệu quả sử dụng vốn, NPV, IRR; năng lực quản lý ñiều hành, tổ chức trong hoạt ñộng công nghệ. + Hiệu quả xã hội: - Hiệu quả xã hội của việc sử dụng ñất khu công nghiệp ñược ñánh giá trên một số các tiêu chí sau: Qua các hoạt ñộng xã hội tại khu công nghiệp, các tác ñộng lan toả tích cực của KCN ñến hoạt ñộng kinh tế - xã hội của ñịa phương, khu vực có KCN, thể hiện trên các mặt: Tác ñộng tích cực và giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực ñến các vấn ñề xã hội, số việc làm ñược tạo thêm; sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng; mức tăng thu thập bình quân của lao ñộng trực tiếp và lao ñộng gián tiếp; mức tăng thu nhập bình quân của ñịa phương trước và sau khi chuyển ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp; an ninh trật tự xã hội. + Hiệu quả môi trường: Hiệu quả môi trường của việc sử dụng ñất khu công nghiệp ñược ñánh giá qua các tác ñộng lan toả tích cực của KCN ñến môi trường thể hiện trên các mặt giảm thiểu tác ñộng tiêu cực của ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển KCN. Các tiêu chí ñánh giá hiệu quả môi trường gồm: + Các chỉ tiêu ñịnh tính: - Những tác ñộng tích cực và những tác ñộng làm giảm thiểu các tác ñộng tiêu cực ñối với môi trường sinh thái, ñất, nước, không khí, bụi, tiếng ồn….; những tác ñộng tích cực trong việc giải quyết vấn ñề ô nhiễm môi trường; - Những tác ñộng tích cực làm gia tăng mức ñộ ñổi mới công nghệ của các doanh nghiệp trong KCN, mức ñộ ñổi mới công nghệ của ngành, nhóm ngành sản xuất; Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 14 - Những tác ñộng làm gia tăng khả năng ñổi mới và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến và ứng dụng bí quyết công nghệ ñược chuyển giao của doanh nghiệp; - Những tác ñộng tới việc khai thác nguồn tài nguyên: ñất, nước, không khí, khoáng sản… một cách hợp lý, tiết kiệm. + Các chỉ tiêu ñịnh lượng: - Mức ñộ giảm ô nhiễm môi trường khi sử dụng ñất làm khu công nghiệp và mức ñộ ô nhiễm môi trường khi sử dụng ñất làm nông nghiệp. 2.2. Cơ sở thực tiễn trong việc quy hoạch các khu Công nghiệp ở nước ta 2.2.1. Tình hình phát triểu các khu Công nghiệp ở nước ta hiện nay Việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñể xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia ở nước ta ñược tiến hành mạnh mẽ từ khi chúng ta thực hiện ñường lối ñổi mới, chuyển nền kinh tế nước ta từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp, sang nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Quá trình này ñược thúc ñẩy nhanh hơn từ những năm 1990, khi nền kinh tế nước ta bước vào giai ñoạn ñẩy mạnh CNH, HðH. ðại hội ðảng lần thứ IX ñã xác ñịnh rõ: ðẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, tạo nền tảng ñể ñến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện ñại. Cùng với CNH, HðH nền kinh tế, nhiệm vụ xây dựng ñồng bộ và từng bước hiện ñại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng: giao thông, ñiện lực, thông tin, thuỷ lợi, cấp nước, thoát nước.v.v… ñược ñặt ra một cách cấp thiết. Tiến trình CNH, HðH ở nước ta từ những năm 1990 ñược gắn liền với ñô thị hoá cả về chiều rộng và chiều sâu. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam 10 năm (2001- 2010) ñã nêu rõ "ðưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt ñời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân; tạo nền tảng ñể ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 15 ñại. Nguồn lực con người, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh ñược tăng cường; thể chế kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ñược hình thành về cơ bản; vị thế của nước ta trên trường quốc tế ñược nâng cao". Thực hiện chủ trương trên, từ những năm 1990, quá trình chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñể phát triển và xây dựng mới xây dựng các khu công nghiệp và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nước ta ñã diễn ra rất mạnh mẽ. Quá trình chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội ñã tạo ñiều kiện thu hút vốn ñầu tư trong và ngoài nước, phát triển doanh nghiệp cả về số lượng và quy mô, góp phần thúc ñẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng, giải quyết việc làm, tăng năng suất lao ñộng và tạo nguồn thu ñáng kể cho ngân sách. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp diễn ra mang tính quy luật. ðất ñai ñược chuyển ñổi ñã góp phần phát triển mạnh nền kinh tế - xã hội. Nhờ có ñất ñược thu hồi, chuyển ñổi mục ñích sử dụng chúng ta ñã thực hiện quy hoạch các khu công nghiệp tập trung, trong ñó có nhiều khu công nghiệp ñã ñược ñầu tư xây dựng và ñi vào hoạt ñộng. Các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp ñã ñóng góp ñáng kể cho tăng trưởng kinh tế; thu hút ñược ngày càng nhiều vốn ñầu tư của các tổ chức, cá nhân ñặc biệt là nguồn vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài FDI; gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, tạo sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu kinh tế ngành theo xu hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hóa và hướng về xuất khẩu; tác ñộng tích cực trong việc phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật cho khu vực có khu công nghiệp; tác ñộng tích cực và giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực ñến các vấn ñề xã hội, tập trung ñã thu hút và tạo việc làm cho nhiều lao ñộng trong ñó chủ yếu là lao ñộng gần khu công nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 16 cư; giảm thiểu tác ñộng tiêu cực của ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển KCN; góp phần bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống, ổn ñịnh xã hội an ninh quốc phòng trong khu công nghiệp cũng như toàn lãnh thổ quốc gia. Trong năm 2010, tình hình xây dựng và phát triển KCN có những bước khởi sắc sau thời gian chịu ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính, tiền tệ thế giới. Tính ñến tháng 12 năm 2010, cả nước ñã có 255 KCN ñược thành lập với tổng diện tích ñất tự nhiên 69.253 ha, trong ñó diện tích ñất công nghiệp có thể cho thuê ñạt trên 45.000 ha, chiếm khoảng 65% tổng diện tích ñất tự nhiên. Trong ñó, 171 KCN ñã ñi vào hoạt ñộng với tổng diện tích ñất tự nhiên 43.580 ha và 84 KCN ñang trong giai ñoạn ñền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích ñất tự nhiên 25.673 ha. [24] Bảng 2.2: Tình hình xây dựng khu công nghiệp qua các năm 2008 - 2010 Chỉ tiêu ðơn vị tính 2008 2009 2010 Số KCN ñược thành lập ñến cuối năm Khu 219 249 255 Diện tích KCN Ha 61.472 63.173 69.253 Quy mô trung bình các khu công nghiệp Ha 280,69 253,71 271,58 Số KCN ñã ñi vào hoạt ñộng ñến cuối năm Khu 118 162 171 Diện tích ñã cho thuê Ha 17.000 38.858 45.000 Diện tích ñã cho thuê/ Diện tích KCN % 42,50 61,51 64,98 Diện tích ñã cho thuê trung bình/KCN ñã ñi vào hoạt ñộng Ha 144,07 239,86 263,16 Số KCN ñang xây dựng Khu 101 74 84 (Nguồn: Tổng hợp số liệu trên Website: khucongnghiep.com.vn) Trong năm 2010, mặc dù vẫn còn chịu ảnh hưởng tiêu cực của suy thoái kinh tế thế giới, tình hình thu hút ñầu tư ñặc biệt là ñầu tư nước ngoài vào KCN ñã ñạt ñược những kết quả khả quan, dần phục hồi tốc ñộ tăng trưởng so với giai ñoạn trước khủng hoảng. Trong gần 12 tháng, các doanh nghiệp KCN Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 17 ñạt doanh thu gần 19 tỷ USD và 25400 tỷ ñồng, giá trị nhập khẩu 11,5 tỷ USD, giá trị xuất khẩu 10,1 tỷ USD và nộp ngân sách gần 1,4 tỷ USD. Các KCN hiện thu hút ñược 1,5 triệu lao ñộng trực tiếp. [23] Việc các KCN nhanh chóng ñi vào vận hành và thu hút ñầu tư ñã tạo ñiều kiện khai thác triệt ñể hơn quỹ ñất công nghiệp trong các KCN. Tuy nhiên việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp không diễn ra ñồng ñều ở các vùng, miền và ở 64 tỉnh, thành phố của cả nước mà chỉ tập trung ở một số vùng, một số ñịa phương có ñiều kiện thuận lợi, nhất là gần các sân bay, bến cảng, các ñầu mối giao thông ñường sắt và ñường bộ, gần các trung tâm kinh tế lớn của ñất nước. Mặc dù sự phân bố KCN ñã ñược ñiều chỉnh theo hướng tạo ñiều kiện cho một số ñịa bàn ñặc biệt khó khăn ở Tây Bắc (Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La, Bắc Kạn), Tây Nguyên (ðắk Lắk, ðắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm ðồng), Tây Nam Bộ (Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng…) phát triển KCN ñể chuyển dịch cơ cấu kinh tế, song các KCN vẫn tập trung ở các ñịa phương thuộc ba Vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Hình 2.1. Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 18 Các vùng có ñất nông nghiệp ñược chuyển ñổi mục ñích sử dụng sang ñất khu công nghiệp nhiều nhất là vùng ñồng bằng sông Hồng và vùng ðông Nam Bộ. Cho ñến nay, các tỉnh, thành phố có ñất chuyển ñổi nông nghiệp ñược chuyển ñổi mục ñích sử dụng sang ñất khu công nghiệp nhiều nhất là: Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, ðà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hoà, Lâm ðồng, Bình Dương, ðồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, ðồng Tháp và Cần Thơ. Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ở một nước nông nghiệp như nước ta thì nội dung quan trọng nhất là chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao ñộng, giảm lao ñộng nông nghiệp. ðặc biệt, quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá luôn gắn liền với xây dựng và phát triển các khu công nghiệp diễn ra ngày càng mạnh, ñiều ñó có nghĩa là việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp sang ñất khu công nghiệp cũng ngày càng tăng. Song song sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, ñẩy mạnh hơn nữa vai trò của các KCN trong nền kinh tế hiện nay, ðảng và Nhà nước vẫn quan tâm ñến một số ñịnh hướng chính như sau: - Thúc ñẩy phát triển các KCN trên các vùng tránh quá tập trung tạo ra sự chênh lệch quá lớn về phát triển, thông qua tác ñộng của chính sách và hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng; - Phát triển các KCN hiện có theo chiều sâu và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt ñộng theo hướng lấp ñầy diện tích ñất công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu bên trong thông qua ñổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển các ngành công nghệ cao như thông tin, cơ ñiện tử, công nghệ sinh học. - Không xây dựng, phát triển các khu công nghiệp xen lẫn khu dân cư, hoặc trên diện tích ñất nông nghiệp có năng xuất ổn ñịnh. ðối với doanh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 19 nghiệp ñang phát sinh ô nhiễm, cần có kế hoạch di chuyển các cơ sở sản xuất ra ngoài ñô thị, khu ñông dân cư. - Phát triển các khu công nghiệp ñi ñôi với việc bảo vệ môi trường trong và ngoài khu công nghiệp; chăm lo ñiều kiện làm việc, ñời sống và nhà ở cho người lao ñộng; giám sát chặt chẽ việc thi hành pháp luật về lao ñộng trong các doanh nghiệp KCN. 2.2.2. Tình hình phát triển các khu Công nghiệp tại thành phố Hà Nội Hiện nay, toàn thành phố Hà Nội có 19 khu công nghiệp, khu công nghệ cao ñã ñược quy hoạch với tổng diện tích 7.526 ha, trong ñó 08 khu ñã cơ bản lấp ñầy, ñi vào hoạt ñộng; các khu còn lại ñang trong quá trình chuẩn bị ñầu tư. Các khu công nghiệp này ñã thu hút ñược 518 dự án với tổng vốn ñăng ký 11.600 tỷ ñồng và 3.560 triệu USD. Bình quân 1 ha ñất công nghiệp thu hút 95,2 tỷ ñồng vốn ñăng ký ñầu tư, tương ñương 4,8 triệu USD; 360 dự án ñầu tư tại các khu công nghiệp ñã ñi vào hoạt ñộng với doanh thu hiện tại ước ñạt 3,5 tỷ USD, góp phần thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế xã hội của Thủ ñô. Trong số các dự án ñầu tư, nhiều dự án thuộc các tập ñoàn kinh tế hàng ñầu thế giới, sản xuất sản phẩm công nghệ cao như Canon, Panasonic, Meiko (Nhật Bản). [25] Tuy mới chỉ có 08 KCN, với 70% số dự án hoạt ñộng nhưng ñã góp phần ñáng kể thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế xã hội, trở thành nhân tố quan trọng trong sự nghiệp CNH, HðH của Thủ ñô. Các KCN Hà Nội ñã chiếm 10% số lượng và giá trị các khu của cả nước; tạo ra trên 40% giá trị sản lượng công nghiệp toàn thành phố; trên 45% kim ngạch xuất khẩu, 20% GDP của thành phố, tạo việc làm cho hơn 10 vạn lao ñộng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng của Thành phố theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ, bước ñầu tạo dựng hệ thống hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu công nhân lao ñộng trong các KCN. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 20 Từ ngày ñầu thành lập, theo Quyết ñịnh số 758/TTg ngày 20/11/1995, Ban Quản lý các KCN&CX Hà Nội (cũ) quản lý KCN Nội Bài, ñến tháng 8 năm 2008 ñã có 7 KCN và 2 KCNC ñược Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập, phê duyệt danh mục quy hoạch và có chủ trương ñầu tư, với diện tích quy hoạch 1.297 ha bao gồm các KCN: Bắc Thăng Long; Nội Bài; Hà Nội - ðài Tư; Sài ðồng B, Nam Thăng Long, ðông Anh; Sóc Sơn; hai khu công nghệ cao là: Khu công nghệ cao sinh học Từ Liêm 200 ha và Khu công viên công nghệ thông tin Him Lam. Trong ñó có 5 KCN&CX ñã ñi vào hoạt ñộng với diện tích 493 ha, tổng vốn ñầu tư hạ tầng là 137 triệu USD và 182 tỷ ñồng. Năm 2005, Ban Quản lý ñược giao quản lý ñầu tư xây dựng cho các doanh nghiệp thứ phát tại các cụm công nghiệp. Với vị trí ñịa lý thuận lợi, các KCN sau khi ñược thành lập ñã nhanh chóng ñược lấp ñầy, ñến cuối năm 2008 Ban quản lý Hà Nội ñã cấp Giấy phép ñầu tư, Giấy chứng nhận ñầu tư cho trên 200 dự án với tổng vốn 2.549 triệu USD và 904 tỷ ñồng vào các KCN. Các cụm công nghiệp vừa và nhỏ thu hút 150 dự án, vốn ñăng ký ñầu tư trên 3.000 tỷ ñồng; hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng ñạt ñược những kết quả ñáng kể, giá trị sản xuất công nghiệp, doanh thu, giá trị xuất khẩu tăng bình quân 10% năm, thu hút từ 3.000 ñến 5.000 lao ñộng mỗi năm. Tại Hà Tây (cũ), Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Tây ñược thành lập theo Quyết ñịnh số 49/2003/Qð-TTg ngày 14/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ. Sau 5 năm thành lập và hoạt ñộng (ñến tháng 8/2008), trên ñịa bàn tỉnh Hà Tây (cũ) có 5 KCN ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch với diện tích 1.382 ha gồm: KCN Thạch Thất - Quốc Oai; KCN Phú Nghĩa; KCN Bắc Thường Tín, KCN Phụng Hiệp và KCN Phú Cát. Trong ñó có 2 KCN ñược xây dựng hạ tầng trên cơ sở phát triển từ cụm công nghiệp gồm: Khu Thạch Thất - Quốc Oai vốn ñầu tư hạ tầng 220 tỷ ñồng, KCN Phú Nghĩa 400 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 21 tỷ ñồng. Các KCN Hà Tây tuy mới ñược thành lập nhưng tỷ lệ lấp ñầy khá nhanh. Từ năm 2005 ñến năm 2008 ñã thu hút trên 100 dự án, vốn ñăng ký ñầu tư ñạt 600 triệu USD và 3.000 tỷ ñồng. [25] Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về hợp nhất tỉnh Hà Tây, thành phố Hà Nội, huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc, và 4 xã thuộc tỉnh Hòa Bình thành thủ ñô Hà Nội ngày nay; ngày 10/10/2008 Thủ tướng Chính phủ có Quyết ñịnh số 1463/2008/Qð-TTg thành lập Ban quản lý các KCN và Chế xuất Hà Nội trên cơ sở hợp nhất hai Ban quản lý của Hà Tây và Hà Nội; UBND Thành phố Hà Nội có Quyết ñịnh số 63/2009/Qð-UBND quy ñịnh chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban quản lý. Ngoài chức năng nhiệm vụ của hai Ban Quản lý Hà Nội và Hà Tây, Ban quản lý còn ñược Thủ tướng Chính phủ và UBND Thành phố Hà Nội giao một số nhiệm vụ mới: Quản lý khu công nghệ cao, tài nguyên môi trường KCN, Thanh tra, quản lý về nhà ở công nhân tại các KCN, thực hiện các dịch vụ về xúc tiến ñầu tư vào KCN, KCNC; Trên cơ ñó, Ban quản lý thực hiện kiện toàn tổ chức bộ máy, thành lập thêm 3 phòng chuyên môn và 1 ñơn vị sự nghiệp tương ứng với nhiệm vụ mới ñược giao, với 100 cán bộ, công chức làm việc trong 10 bộ phận chuyên môn quản lý. Cùng với việc ổn ñịnh tổ chức bộ máy, hoạt ñộng của Ban quản lý trong việc xây dựng và phát triển KCN ñược tăng cường, Ban ñã tiếp nhận các KCN thuộc huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc, tiến hành rà soát quy hoạch, tiếp nhận các dự án ñăng ký mới, rà soát kiểm tra tình hình hoạt ñộng ñầu tư, xây dựng, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, XNK, chấp hành pháp luật môi trường, lao ñộng của từng khu trên các ñịa bàn. ðến nay thành phố Hà Nội có 18 KCN, KCNC, tổng diện tích 7.526 ha ñược Chính phủ cho phép thành lập; có 8 khu ñã cơ bản lấp ñầy ñi vào hoạt ñộng; các KCN còn lại ñang trong quá trình chuẩn bị ñầu tư. [24] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 22 Với sự nỗ lực của toàn Thành phố, ñến nay các KCN ñã thu hút ñược 518 dự án với tổng mức vốn ñăng ký 11.600 tỷ ñồng và 3.560 triệu USD. Trong số các dự án FDI có nhiều dự án của các tập ñoàn hàng ñầu thế giới, sản phẩm công nghệ cao như Canon, Panasonic, Meiko, Marumishu (Nhật Bản), MHI (sản xuất linh kiện máy bay Boieng của Mỹ) có mức vốn ñăng ký 250 ñến 300 triệu USD; vốn ñăng ký bình quân ñạt 14,6 triệu USD/ dự án FDI, dự án trong nước vốn ñăng ký bình quân 42,5 tỷ ñồng/dự án; bình quân 1 ha ñất công nghiệp thu hút 95,2 tỷ ñồng vốn ñăng ký ñầu tư, tương ñương 4,8 triệu USD. ðã có trên 360 dự án ñi vào hoạt ñộng với doanh thu ước ñạt 3,5 tỷ USD năm 2010. ðể ñảm bảo sự ñồng bộ về hạ tầng xã hội, Ban Quản lý ñang tích cực triển khai xây dựng các quy ñịnh cụ thể và chương trình xây dựng nhà ở công nhân của thành phố, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân tại các KCN; thực hiện quản lý nhà nước dự án nhà ở công nhân khu Kim Chung phục vụ KCN Thăng Long và khu nhà ở công nhân phục vụ KCN Phú Nghĩa. Sau 15 năm xây dựng và phát triển, bên cạnh kết quả ñạt ñược, việc phát triển các KCN của Thành phố còn một số hạn chế: Do ñầu tư hạ tầng chậm hoàn chỉnh, ñến nay mới có 8/18 KCN, KCNC ñi vào hoạt ñộng dẫn ñến thiếu mặt bằng sạch có hạ tầng cho các nhà ñầu tư thuê; một số KCN ñược nâng lên từ CCN thì hệ thống hạ tầng thiếu ñồng bộ; công tác duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng chưa ñược thường xuyên, một số doanh nghiệp thứ phát chưa tuân thủ các quy ñịnh về bảo vệ môi trường, tiến ñộ triển khai dự án còn chậm... ðể các KCN, KCNC Hà Nội phát triển theo hướng hiện ñại, văn minh và bền vững, BQL tiếp tục trển khai thực hiện những giải pháp dưới ñây: Một là, về quy hoạch và xây dựng, cần coi các KCN, KCNC như một ñịa bàn kinh tế - văn hóa - xã hội tổng hợp, bao gồm không chỉ bố trí xây Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 23 dựng nhà xưởng sản xuất mà còn bao gồm ñủ các thiết chế hạ tầng kỹ thuật và xã hội ñồng bộ cho ñời sống cán bộ công nhân và bảo vệ môi trường, ñặc biệt là yêu cầu sống của Thủ ñô là xanh, sạch, ñẹp, văn minh, thanh lịch. Hai là, thu hút ñầu tư có chọn lọc, trong ñiều kiện ñất ñai không nhiều, lại tập trung dân cư, cần tiếp cận, thu hút các nhà ñầu tư lớn, sử dụng công nghệ cao, từ ñó lan tỏa, phục vụ không chỉ Hà Nội và cho cả nước. Ba là, cần quan tâm toàn diện và nghiêm túc ngay từ ñầu theo các quy ñịnh của pháp luật; thông qua hướng dẫn, hỗ trợ các nhà ñầu tư và thực hiện một cách hiệu quả, ñúng tiến ñộ, ñặc biệt là các yêu cầu về chính sách xã hội với người lao ñộng và bảo ñảm môi trường ñể phát triển một các hài hòa, bền vững. Bốn là, do chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về nhiều lĩnh vực với khối lượng công việc ngày càng lớn, vì vậy các cán bộ làm việc trong ban quản lý không chỉ chuyên sâu một lĩnh vực, một ngành mà còn phải phấn ñấu học tập thêm, tìm hiểu rèn luyện thêm các lĩnh vực chuyên môn khác ở các mức ñộ khác nhau, năng ñộng sáng tạo hơn ñể ñáp ứng yêu cầu ñược giao. Trong giai ñoạn 2010-2015, Ban quản lý tập trung chỉ ñạo xây dựng phát triển 11 KCN, KCNC ñã ñược phê duyệt quy hoạch ñể tạo mặt bằng sạch thu hút ñầu tư. ðối với các KCN ñã ñi vào hoạt ñộng cần tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc chấp hành pháp luật về các lĩnh vực ñầu tư xây dựng, tài nguyên- môi trường, phòng chống cháy nổ, vệ sinh, an toàn lao ñộng, ñể ñảm bảo sự phát triển bền vững và hiệu quả; Tăng cường hỗ trợ giúp ñỡ doanh nghiệp kịp thời tháo gỡ những vướng mắc khó khăn trong ñầu tư và sản xuất kinh doanh ñể các dự án ñược triển khai ñúng tiến ñộ, ổn ñịnh và phát triển sản xuất kinh doanh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 24 * Khái quát tình hình CNH, HðH tại ðông Anh: ðông Anh là một huyện ngoại thành thủ ñô Hà Nội, với tổng diện tích tự nhiên là 18.213,90 ha, bình quân ñất ñai trên ñầu người vào loại khá ñông. Dân số phân bố không ñồng ñều, tập trung chủ yếu ở các xã xung quanh khu vực trung tâm huyện, thị trấn ðông Anh, các khu trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của các xã. Là một huyện ven ñô ñang trên ñà phát triển ñô thị và công nghiệp theo quy hoạch phát triển không gian ñô thị Thủ ñô Hà Nội ñến năm 2020 ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì phần lớn diện tích ñất tự nhiên huyện ðông Anh ñã, ñang và sẽ bị thu hồi ñể phục vụ cho việc phát triển ñô thị và khu công nghiệp thuộc thành phố phía Bắc sông Hồng, sông ðuống. ðây là yếu tố tác ñộng mạnh mẽ trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ñất ñai của huyện ðông Anh. Huyện ủy- HðND- UBND huyện ðông Anh coi ñây là cơ hội và thách thức lớn trong quá trình ñô thị hóa trên ñịa bàn. Tại ðại hội ðảng bộ huyện ðông Anh lần thứ XXVI ñã xác ñịnh rõ ñịnh hướng này. Ngày 03/8/2006 Ban chấp hành ðảng bộ huyện ðông Anh ñã ban hành chương trình số 07-CT/HU về tăng cường công tác quản lý, khai tác tiềm năng ñất ñai giai ñoạn 2006-2010. Trong những năm gần ñây, diện tích ñất nông nghiệp của huyện ñang ngày càng bị thu hẹp ñể chuyển sang các mục ñích phát triển công nghiệp, dịch vụ, ñô thị hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng... do ñó áp lực ñối với việc sử dụng ñất ñai ñang là vấn ñề có tính bức xúc ở huyện. Những vấn ñề ñó ñược biểu hiện ở một số mặt sau ñây: Cơ cấu kinh tế hiện nay của huyện có sự chuyển biến theo hướng công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp. ðể ñạt ñược mục tiêu phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của ðại hội ðảng bộ huyện ðông Anh lần thứ XXVI ñề ra thì huyện cần dành một quỹ ñất nông nghiệp khá lớn phục vụ phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại, phát triển ñô thị. Nhiều công trình trọng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 25 ñiểm quan trọng của Thành phố sẽ ñược triển khai trên ñịa bàn như mở rộng khu công nghiệp Bắc Thăng Long, các cụm công nghiệp vừa và nhỏ, ñầu tư tôn tạo khu di tích Cổ Loa, mở mới cầu Nhật Tân, ñường từ cầu Nhật Tân ñi Nội Bài, cầu ðông Hội và ñường 5 kéo dài, ñường quốc lộ 3 mới qua các xã miền ðông... ðiển hình trong ñó là 2 khu công nghiệp: + Khu Công nghiệp Bắc Thăng Long: Là khu công nghiệp tập trung với quy mô lớn tổng diện tích là 2.771.362 m2, nằm trên ñịa giới hành chính của 4 xã miền Tây, Nam của huyện. Trong ñó xã Hải Bối diện tích 252.301 m2, xã Võng La, diện tích 1.305.163 m2, xã ðại Mạch, diện tích 348.040 m2, xã Kim Chung, diện tích là 865.858 m2. ðược ñầu tư xây dựng từ năm 1997, bắt ñầu khởi công năm 2000 và cho ñến nay, khu công nghiệp Bắc Thăng Long có tổng số vốn ñầu tư là 53.228.000 USD, ñã hoàn thành phần hạ tầng kỹ thuật ñưa ñất vào sử dụng. [7] Sơ ñồ 2.1: Vị trí khu công nghiệp Bắc Thăng Long + Khu công nghiệp vừa và nhỏ Nguyên Khê: Có quy mô diện tích 18,5 ha. Tổng vốn ñầu tư 47,2 tỷ ñồng, hoàn thành xong hạ tầng kỹ thuật. Thành phố ñã có quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất cho 12 doanh nghiệp ñầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp này. Hiện nay, KCN này ñã ñi vào Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 26 hoạt ñộng. Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp vừa và nhỏ Nguyên Khê ñã sử dụng ñất có hiệu quả, các khu chức năng ñược quy hoạch hợp lý, ñảm bảo thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, mật ñộ xây dựng công trình trong khu công nghiệp là 60% tổng diện tích ñất, chiều cao trung bình của các công trình, nhà xưởng sản xuất là 2 tầng, hệ số sử dụng ñất là 1,2 lần. ðây là công trình trọng ñiểm của huyện ðông Anh, ñóng góp quan trọng cho việc chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất ñai. Hiện tại huyện có 336.633 người và 228.120 lao ñộng, [22] ñể thu hút ñược số lao ñộng ñông ñảo này thì cần phải ñẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ, các cụm công nghiệp vừa và nhỏ, các làng nghề truyền thống, cần phát triển các khu ñô thị mới, dân cư tập trung ñể tiết kiệm ñất. ðể có ñược nền kinh tế phát triển thì hệ thống cơ sở hạ tầng hiện nay sẽ thay ñổi, nhiều hệ thống ñường giao thông, thuỷ lợi sẽ ñược ñầu tư xây dựng. Sức ép lớn trong việc dành quỹ ñất ñể nâng cấp cải tạo, mở rộng các tuyến ñường trong khu dân cư, công trình thuỷ lợi, hệ thống mương máng, hồ ñập trong thời gian tới cũng có một số yêu cầu rất lớn về ñất ñai mà chủ yếu sẽ lấy vào ñất nông nghiệp. ðể cải thiện và nâng cấp chất lượng cuộc sống cho hơn 33 vạn dân thì hàng loạt các công trình phục vụ ñời sống tinh thần văn hoá thể thao, cũng sẽ ñược cải tạo mở rộng kết hợp với xây dựng mới. Hiện nay và trong tương lai việc thu hồi ñất nông nghiệp ñể xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ ñời sống của con người là tất yếu. Cho nên trong những năm tới phải hết sức tiết kiệm ñất theo hướng sử dụng triệt ñể không gian, nâng cao hệ số sử dụng ñất và cần phải dành một quỹ ñất ñể phát triển khu dân cư, các khu ñô thị mới và ñặc biệt sử dụng tiết kiệm ñất nông nghiệp ñể ñảm bảo vấn ñề an ninh lương thực, cảnh quan môi trường sinh thái. Phát triển nền nông nghiệp ñặc thù trong lòng 1 ñô thị hiện ñại. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 27 2.2.3. Tình hình phát triển các khu Công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh Tính ñến ngày 31 tháng 12 năm 2010, trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh ñã hình thành hệ thống 16 KCX, KCN với diện tích ñất ñã thực hiện 3.614,23 ha. Trong ñó, có 13 KCX, KCN ñã ñi vào hoạt ñộng; 02 KCN ñang triển khai hạ tầng (KCN Phong Phú và KCN ðông Nam) và 01 KCN ñang trong giai ñoạn thực hiện quy hoạch (KCN Phú Hữu). Ngoài ra, thành phố Hồ Chí Minh còn có 06 KCN dự kiến thành lập bao gồm: Bàu ðưng, Phước Hiệp, Xuân Thới Thượng, Vĩnh Lộc 3, Lê Minh Xuân 2, Lê Minh Xuân 3 với tổng diện tích 1.455 ha (trong ñó Phước Hiệp ñã ñược cấp Giấy chứng nhận ñầu tư và ñang từng bước hoàn tất các thủ tục pháp lý có liên quan); 04 KCN dự kiến mở rộng bao gồm Hiệp Phước giai ñoạn 3, Vĩnh Lộc, Tây Bắc Củ Chi và Lê Minh Xuân với tổng diện tích 849 ha. Mục tiêu của các KCN mới và mở rộng là thu hút các ngành mũi nhọn theo ñịnh hướng phát triển của thành phố và bảo vệ môi trường, bao gồm ñiện - ñiện tử, hóa chất, cơ khí, và chế biến lương thực - thực phẩm; tạo ñộng lực vững chắc cho thành phố phát triển. Như vậy, dự kiến ñến năm 2020, thành phố Hồ Chí Minh sẽ có tổng cộng 22 KCX, KCN tập trung với tổng diện tích 5.918 ha. [26] Tính ñến nay, tại các KCX, KCN trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh có 1.206 dự án ñầu tư còn hiệu lực._.ời xử lý ñối với những dự án chậm triển khai. ðẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội nhưng vẫn phải bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn ðình Bồng (2006), “Một số vấn ñề về quy hoạch sử dụng ñất ở nước ta trong giai ñoạn hiện nay”, Tài nguyên và Môi trường, số 9(35), tháng 9; 2. Nguyễn Xuân Chính (2009) Trưởng Ban Quản lý các KCN & CX Hà Nội, Hà Nội 15 năm phát triển có hiệu quả các Khu công nghiệp và khu công nghệ cao, 3. Tôn Gia Huyên, Nguyễn ðình Bồng, Phạm Minh Hạnh (2010), Báo cáo Tổng hợp về chính sách ñền bù khi thu hồi ñất nông nghiệp, Hà Nội. 4. ðặng Hùng Võ và ðỗ ðức ðôi (2010), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trong các khu công nghiệp ở Việt Nam, Hà Nội; 5. Nguyễn Quang Học (2006), “Nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng ñất, Tài nguyên và Môi trường, số 11(37), tháng 11; 6. ðoàn Công Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Quang Học và ðỗ Thị Tám (2004), Giáo trình quy hoạch sử dụng ñất, NXB Nông nghiệp; 7. Ban quản lý các dự án huyện ðông Anh (2008), Báo cáo tóm tắt các dự án khu công nghiệp trên ñịa bàn huyện ðông Anh, Hà Nội. 8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2003), Báo cáo công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai, Hà Nội; 9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT về hướng dẫn lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, Hà Nội; 10. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Quyết ñịnh số 04/2005/Qð- BTNMT về ban hành quy trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất năm 2005, Hà Nội. 11. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Báo cáo công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai, Hà Nội; 12. Chính phủ (2000), Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP về một số chủ trương và chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Hà Nội; 13. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP về thi hành Luật ðất ñai 2003, Hà Nội; Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 90 14. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước chuyển ñổi mục ñích sử dụng, Hà Nội; 15. Luật ðất ñai năm 1993, Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai, các văn bản dưới luật có liên quan ñến ñất ñai; 16. Luật ðất ñai năm 2003 (ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003); 17. Tổng cục ñịa chính (2001), Phương pháp luận cơ bản về quy hoạch sử dụng ñất ñai ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, Chương trình hợp tác Việt Nam - Thụy ðiển về ñổi mới hệ thống ñịa chính, Hà Nội; 18. UBND thành phố Hà Nội (2000) ; Quyết ñịnh số 107/Qð-UB ngày 12/12/2000 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành ñiều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết huyện ðông Anh tỷ lệ 1/10.000, khu vực ñô thị hóa tỷ lệ 1/5.000 (phần quy hoạch sử dụng ñất và quy hoạch giao thông) ; 19. UBND thành phố Hà Nội (2009), Quyết ñịnh số 125/Qð-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng ñất thời kỳ 2007- 2010 huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội; 20. UBND huyện ðông Anh (2008), Báo cáo kết quả sử dụng ñất huyện ðông Anh thời kỳ 2007-2010; 21. UBND huyện ðông Anh (2010), Báo cáo thuyết minh kết quả kiểm kê ñất ñai năm 2010; 22. UBND huyện ðông Anh (2010), Niêm giám thống kê huyện ðông Anh năm 2000, 2005, 2010; 23. Website http//www.khucongnghiep.com.vn, Hoạt ñộng của các khu công nghiệp năm 2010 và ñịnh hướng phát triển trong thời gian tới; 24. Website http//www.khucongnghiep.com.vn, Mười tám năm nhìn lại; 25. Website http//www.khucongnghiep.com.vn, Hà Nội có thêm 11 khu công nghiệp trong 5 năm; 26. Website http//www.khucongnghiep.com.vn; Tiếng Anh 27. FAO (1993), Guideline for Land use planning, Rome; 28. Land use Law: verview, use/ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 91 phô lôc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 92 Biểu 01: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất ñai (ðến ngày 01/01/2010) Huyện:Huyện ðông Anh Tỉnh: Thành phố Hà Nội ðơn vị tính: ha Diện tích theo mục ñích sử dụng ñất Diện tích ñất theo ñối tượng sử dụng Diện tích ñất theo ñối tượng ñược giao ñể quản lý Trong ñó: Tổ chức trong nước (TCC) Thứ tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT Mã Tổng số ðất khu dân cư nông thôn ðất ñô thị Tổng số Hộ gia ñình, cá nhân (GDC) UBND cấp xã (UBS) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, ñơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức khác (TKH) Tổ chức NN, cá nhân NN (NNG) Liên doanh (TLD) Cộng ñồng dân cư (CDS) Tổng số UBND cấp xã (UBQ) Tổ chức phát triển quỹ ñất (TPQ) Tổ chức khác (TKQ) (1) (2) (3) (4)=(7)+(17) (5) (6) (7)=(8)+... +(14) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)=(16) +...+(18) (16) (17) (18) Tổng diện tích tự nhiên 18213.90 17436.58 457.11 15981.48 9851.61 4245.00 843.32 114.29 503.53 422.94 0.78 2232.42 1069.07 24.20 1139.15 1 ðất nông nghiệp NNP 9250.20 8901.78 50.66 9250.20 7693.41 1365.52 168.27 23.00 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 8630.91 8321.77 45.70 8630.91 7620.08 859.04 128.79 23.00 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 8427.40 8129.91 34.05 8427.40 7544.01 794.47 65.92 23.00 1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 7527.94 7272.43 18.95 7527.94 6820.50 622.10 62.34 23.00 1.1.1.2 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 899.46 857.48 15.10 899.46 723.51 172.37 3.58 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 203.51 191.86 11.65 203.51 76.07 64.57 62.87 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 615.29 580.01 4.96 615.29 73.33 502.48 39.48 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 93 1.4 ðất nông nghiệp khác NKH 4.00 4.00 4.00 2 ðất phi nông nghiệp PNN 8649.20 8230.26 396.49 6721.24 2158.20 2869.45 675.05 114.29 480.53 422.94 0.78 1927.96 764.61 24.20 1139.1 5 2.1 ðất ở OTC 2161.54 2051.18 110.36 2161.54 2138.29 6.97 16.28 2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 2057.20 2051.18 6.02 2057.20 2033.95 6.97 16.28 2.1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 104.34 104.34 104.34 104.34 2.2 ðất chuyên dùng CDG 4212.96 3927.93 273.08 4178.50 13.20 2537.99 661.70 75.18 467.49 422.94 34.46 34.46 2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 250.86 246.01 4.85 250.86 57.70 151.42 6.18 35.56 2.2.2 ðất quốc phòng CQP 91.23 49.08 42.15 91.23 5.19 0.45 85.59 2.2.3 ðất an ninh CAN 3.30 2.39 0.91 3.30 0.95 2.35 2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 1002.43 845.26 151.41 1002.43 13.20 20.47 436.19 1.87 107.76 422.94 2.2.5 ðất có mục ñích công cộng CCC 2865.14 2785.19 73.76 2830.68 2459.82 68.90 65.73 236.23 34.46 34.46 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 13.34 13.34 13.34 12.56 0.78 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 173.53 163.03 169.12 169.12 4.41 4.41 2.5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 2013.58 2000.53 13.05 148.69 132.19 3.46 13.04 1864.89 725.74 1139.1 5 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 74.25 74.25 50.05 6.71 17.59 2.92 22.83 24.20 24.20 3 ðất chưa sử dụng CSD 314.50 304.54 9.96 10.04 10.04 304.46 304.46 3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 314.50 304.54 9.96 10.04 10.04 304.46 304.46 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 4 ðất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB 4.1 ðất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT 4.2 ðất mặt nước ven biển có rừng MVR 4.3 ðất mặt nước ven biển có mục ñích khác MVK Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 94 Biểu 02: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất nông nghiệp (ðến ngày 01/01/2010) Huyện:Huyện ðông Anh Tỉnh: Thành phố Hà Nội ðơn vị tính: ha Diện tích theo mục ñích sử dụng ñất Diện tích ñất theo ñối tượng sử dụng Diện tích ñất theo ñối tượng ñược giao ñể quản lý Trong ñó Tổ chức trong nước (TCC) Thứ tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG Mã Tổng số ðất khu dân cư nông thôn ðất ñô thị Tổng số Hộ gia ñình, cá nhân (GDC) UBND cấp xã (UBS) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, ñơn vị của Nhà nước Tổ chức khác (TKH) Tổng số Cộng ñồng dân cư (CDQ) UBND Cấp xã (UBQ) (1) (2) (3) (4) = (7) + (16) (5) (6) (7) = (8)+...+(15) (8) (9) (10) (11) (12) (13)= (14)+(15) (14) (15) 1 Tổng diện tích ñất nông nghiệp NNP 9250.20 8901.78 50.66 9250.20 7693.41 1365.52 168.27 23.00 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 8630.91 8321.77 45.70 8630.91 7620.08 859.04 128.79 23.00 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 8427.40 8129.91 34.05 8427.40 7544.01 794.47 65.92 23.00 1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 7527.94 7272.43 18.95 7527.94 6820.50 622.10 62.34 23.00 1.1.1.1.1 ðất chuyên trồng lúa nước LUC 7063.78 6808.27 18.95 7063.78 6436.43 546.53 62.34 18.48 1.1.1.1.2 ðất trồng lúa nước còn lại LUK 464.16 464.16 464.16 384.07 75.57 4.52 1.1.1.1.3 ðất trồng lúa nương LUN 1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 899.46 857.48 15.10 899.46 723.51 172.37 3.58 1.1.1.3.1 ðất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 899.46 857.48 15.10 899.46 723.51 172.37 3.58 1.1.1.3.2 ðất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 203.51 191.86 11.65 203.51 76.07 64.57 62.87 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 95 1.1.2.1 ðất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 39.16 37.56 1.60 39.16 30.00 7.56 1.60 1.1.2.2 ðất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 109.65 99.60 10.05 109.65 36.07 54.44 19.14 1.1.2.3 ðất trồng cây lâu năm khác LNK 54.70 54.70 54.70 10.00 2.57 42.13 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 1.2.1 ðất rừng sản xuất RSX 1.2.1.1 ðất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 1.2.1.2 ðất có rừng trồng sản xuất RST 1.2.1.3 ðất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 1.2.1.4 ðất trồng rừng sản xuất RSM 1.2.2 ðất rừng phòng hộ RPH 1.2.2.1 ðất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 1.2.2.2 ðất có rừng trồng phòng hộ RPT 1.2.2.3 ðất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK 1.2.2.4 ðất trồng rừng phòng hộ RPM 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng RDD 1.2.3.1 ðất có rừng tự nhiên ñặc dụng RDN 1.2.3.2 ðất có rừng trồng ñặc dụng RDT 1.2.3.3 ðất khoanh nuôi phục hồi rừng ñặc dụng RDK 1.2.3.4 ðất trồng rừng ñặc dụng RDM 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 615.29 580.01 4.96 615.29 73.33 502.48 39.48 1.3.1 ðất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn TSL 1.3.2 ðất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt TSN 615.29 580.01 4.96 615.29 73.33 502.48 39.48 1.4 ðất làm muối LMU 1.5 ðất nông nghiệp khác NKH 4.00 4.00 4.00 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 96 Biểu 03: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất phi nông nghiệp (ðến ngày 01/01/2010) Huyện:Huyện ðông Anh Tỉnh: Thành phố Hà Nội ðơn vị tính: ha Diện tích theo mục ñích sử dụng ñất Diện tích ñất theo ñối tượng sử dụng Diện tích ñất theo ñối tượng ñược giao ñể quản lý Trong ñó: Tổ chức trong nước (TCC) Thứ tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT Mã Tổng số ðất khu dân cư nông thôn ðất ñô thị Tổng số Hộ gia ñình, cá nhân (GDC) UBND cấp xã (UBS) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, ñơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức khác (TKH) Tổ chức NN, cá nhân NN (NNG) Nhà ñầu tư Liên doanh (TLD) Cộng ñồng dân cư (CDS) Tổng số UBND cấp xã (UBQ) Tổ chức phát triển quỹ ñất (TPQ) Tổ chức khác (TKQ) (1) (2) (3) (4)= (7)+(15) (5) (6) (7)=(8)+.. +(14) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)=(16)+ (17)+(18) (16) (17) (18) 2 ðất phi nông nghiệp PNN 8649.20 8230.26 396.49 6721.24 2158.20 2869.44 675.05 114.29 480.53 422.94 0.78 1927.96 764.61 24.20 1139.15 2.1 ðất ở OTC 2161.54 2051.18 110.36 2161.54 2138.29 6.97 16.28 2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 2057.20 2051.18 6.02 2057.20 2033.95 6.97 16.28 2.1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 104.34 104.34 104.34 104.34 2.2 ðất chuyên dùng CDG 4212.96 3927.93 273.08 4178.50 13.20 2537.98 661.70 75.18 467.49 422.94 34.46 34.46 2.2.1 ðất trụ sở CQ, công trình SN CTS 250.86 246.01 4.85 250.86 57.70 151.42 6.18 35.56 2.2.1.1 ðất trụ sở CQ, công trình SNNN TSC 143.85 139.00 4.85 143.85 43.77 76.28 23.80 2.2.1.2 ðất trụ sở khác TSK 107.01 107.01 107.01 13.93 75.14 6.18 11.76 2.2.2 ðất quốc phòng CQP 91.23 49.08 42.15 91.23 5.19 0.45 85.59 2.2.3 ðất an ninh CAN 3.30 2.39 0.91 3.30 0.95 2.35 2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh PNN CSK 1002.43 845.26 151.41 1002.43 13.20 20.47 436.19 1.87 107.76 422.94 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 97 2.2.4.1 ðất khu công nghiệp SKK 280.14 280.14 280.14 18.50 261.64 2.2.4.2 ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 655.92 506.71 151.41 655.92 4.00 15.55 365.44 1.87 107.76 161.30 2.2.4.3 ðất cho hoạt ñộng khoáng sản SKS 2.2.4.4 ðất sản xuất VLXD, gốm sứ SKX 66.37 58.41 66.37 9.20 4.92 52.25 2.2.5 ðất có mục ñích công cộng CCC 2865.14 2785.19 73.76 2830.68 2459.82 68.90 65.73 236.23 34.46 34.46 2.2.5.1 ðất giao thông DGT 1464.86 1404.01 61.13 1464.86 1272.47 40.73 61.40 90.26 2.2.5.2 ðất thuỷ lợi DTL 1121.98 1122.05 1121.98 1002.26 10.08 109.64 2.2.5.3 ðất công trình năng lượng DNL 5.18 4.72 0.46 5.18 0.33 3.72 1.13 2.2.5.4 ðất công trình bưu chính viễn thông DBV 0.05 0.05 0.05 0.03 0.02 2.2.5.5 ðất cơ sở văn hoá DVH 20.28 17.55 2.73 20.28 16.61 3.67 2.2.5.6 ðất cơ sở y tế DYT 11.85 7.94 3.91 11.85 6.32 3.91 0.84 0.78 2.2.5.7 ðất cơ sở giáo dục - ñào tạo DGD 89.33 84.91 3.81 89.33 59.70 4.55 3.49 21.59 2.2.5.8 ðất cơ sở thể dục - thể thao DTT 48.43 48.43 48.43 48.43 2.2.5.9 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 2.2.5.11 ðất chợ DCH 26.81 23.12 1.72 25.09 16.83 0.76 7.50 1.72 1.72 2.2.5.12 ðất có di tích, danh thắng DDT 53.36 49.41 20.62 18.23 1.48 0.91 32.74 32.74 2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải DRA 23.00 23.00 23.00 18.60 4.40 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 13.34 13.34 13.34 12.56 0.78 2.3.1 ðất tôn giáo TON 6.81 6.81 6.81 6.03 0.78 2.3.2 ðất tín ngưỡng TIN 6.53 6.53 6.53 6.53 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 173.53 163.03 169.12 169.12 4.41 4.41 2.5 ðất sông suối và mặt nước CD SMN 2013.58 2000.53 13.05 148.69 132.19 3.46 13.04 1864.89 725.74 1139.15 2.5.1 ðất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON 1526.54 1513.49 13.05 30.43 30.43 1496.11 437.95 1058.16 2.5.2 ðất có mặt nước chuyên dùng MNC 487.04 487.04 118.26 101.76 3.46 13.04 368.78 287.79 80.99 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 74.25 74.25 50.05 6.71 17.59 2.92 22.83 24.20 24.20 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 98 Biểu 04: Biến ñộng diện tích ñất theo mục ñích sử dụng Năm 2010 so với năm 2005 và năm 2000 Huyện:Huyện ðông Anh Tỉnh: Thành phố Hà Nội ðơn vị tính: ha So với năm 2010 So với năm 2010 Thứ tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT Mã Diện tích năm 2010 Diện tích năm 2005 Tăng(+) giảm(-) Diện tích năm 2000 Tăng(+) giảm(-) (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4)-(5) (7) (8) = (4)-(7) Tổng diện tích tự nhiên 18213.90 18213.90 18213.80 0.1 1 ðất nông nghiệp NNP 9250.20 9798.48 -548.28 10050.88 -800.20 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 8630.91 9246.58 -615.67 9543.52 -912.61 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 8427.40 9058.50 -631.10 9360.21 -932.81 1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 7527.94 8133.18 -605.24 8485.42 -957.48 1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HN K 899.46 925.32 -25.86 874.79 24.67 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 203.51 188.08 15.43 183.31 20.20 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 5.17 -5.17 1.2.1 ðất rừng sản xuất RSX 5.17 -5.17 1.2.2 ðất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng RDD 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 615.29 551.90 63.39 501.71 113.58 1.4 ðất làm muối LM U 1.5 ðất nông nghiệp khác NK H 4.00 4.00 4 2 ðất phi nông nghiệp PNN 8649.20 8044.12 605.08 7751.91 897.29 2.1 ðất ở OTC 2161.54 2094.53 67.01 2084.29 77.25 2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 2057.20 1990.19 67.01 1981.17 76.03 2.1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 104.34 104.34 103.12 1.22 2.2 ðất chuyên dùng CDG 4212.96 3709.62 503.34 3372.93 840.03 2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 250.86 238.99 11.87 231.89 18.97 2.2.2 ðất quốc phòng CQP 91.23 91.98 -0.75 91.94 -0.71 2.2.3 ðất an ninh CAN 3.30 2.55 0.75 2.55 0.75 2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi NN CSK 1002.43 778.49 223.94 637.61 364.82 2.2.5 ðất có mục ñích công cộng CCC 2865.14 2597.61 267.53 2408.94 456.2 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 13.34 11.22 2.12 8.1 5.24 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 173.53 158.69 14.84 154.04 19.49 2.5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SM N 2013.58 2050.12 -36.54 2111.41 -97.83 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 74.25 19.94 54.31 21.14 53.11 3 ðất chưa sử dụng CSD 314.50 371.30 -56.80 428.01 -113.51 3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 314.50 371.30 -56.80 428.01 -113.51 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi ñá không có rừng cây NCS Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 99 Biểu 05: Biến ñộng ñất trồng lúa (Tính từ ngày 01/01/2005 ñến ngày 01/01/2010) Huyện:Huyện ðông Anh Tỉnh: Thành phố Hà Nội ðơn vị tính: ha TT Mục ñích sử dụng ñất Tổng số Chuyên trồng lúa Lúa nước còn lại Lúa nương A Diện tích ñất lúa năm 2005 8133.18 7380.93 752.25 B ðất trồng lúa giảm do chuyển sang loại ñất khác 606.22 318.13 288.09 I Chuyển sang ñất khác trong nhóm ñất nông nghiệp 1 ðất trồng cây hàng năm khác 2 ðất trồng cây lâu năm 2.1 ðất trồng cây ăn quả 2.2 ðất trồng cây công nghiệp lâu năm 3 ðất lâm nghiệp 4 ðất nuôi trồng thuỷ sản 5 ðất nông nghiệp khác II Chuyển sang nhóm ñất phi nông nghiệp 606.22 318.13 288.09 1 ðất ở 62.50 62.50 1.1 Trong ñó: ðất ở nông thôn 62.50 62.50 2 ðất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 21.56 21.56 3 ðất quốc phòng 4 ðất an ninh 5 ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 201.84 16.52 185.32 5.1 Trong ñó: ðất khu công nghiệp 120.06 120.06 6 ðất có mục ñích công cộng 231.71 166.48 65.23 6.1 Trong ñó: ðất giao thông 204.62 139.39 65.23 6.2 ðất thuỷ lợi 5.10 5.10 6.3 ðất cơ sở thể dục thể thao 6.4 Trong ñó: ðất sân gôn 7 ðất tôn giáo tín ngưỡng 0.10 0.10 8 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa 0.64 0.64 9 Mặt nước chuyên dùng 34.71 20.00 14.71 10 ðất phi nông nghiệp khác 53.16 30.33 22.83 III Chuyển sang nhóm ñất chưa sử dụng 1 Trong ñó: ðất hoang hóa do ô nhiễm môi trường IV Giảm do nguyên nhân khác C ðất trồng lúa tăng 0.98 0.98 1 Do chuyển từ các loại ñất khác - Trong ñó: Từ ñất lâm nghiệp chuyển sang - Khai hoang từ ñất chưa sử dụng 2 Do nguyên nhân khác (ðo ñạc...) D Diện tích ñất lúa năm 2010 7527.94 7063.78 464.16 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 100 Biểu 06: Thống kê kiểm kê số lượng người sử dụng ñất Huyện:Huyện ðông Anh Tỉnh: Thành phố Hà Nội ðơn vị tính: ha Số lượng người sử dụng ñất Tổ chức trong nước (TCC) Tổ chức NN, cá nhân NN (NNG) Nhà ñầu tư TT Người sử dụng theo mục ñích sử dụng ñất Mã Tổng số Hộ gia ñình, cá nhân (GDC) UBND cấp xã (UBS) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, ñơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức khác (TKH) Liên doanh (TLD) 100% vốn NN (TVN) Tổ chức ngoại giao (TNG) Cộng ñồng dân cư (CDS) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11 ) (12) (13) 1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 59562 59509 23 22 8 2 ðất lâm nghiệp LNP 3 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 185 153 20 12 4 ðất làm muối LM U 5 ðất nông nghiệp khác NK H 666 666 6 ðất ở tại nông thôn ON T 60094 60060 6 9 19 7 ðất ở tại ñô thị OD T 2950 2950 8 ðất trụ sở, cơ quan công trình sự nghiệp CTS 639 24 80 13 522 9 ðất quốc phòng CQP 35 14 1 13 7 10 ðất an ninh CA N 20 15 3 2 11 ðất khu công nghiệp SKK 9 6 1 2 12 ðất cơ sở sản xuất, KDDV SKC 150 6 126 15 3 13 ðất cho hoạt ñộng KS SKS 14 ðất sản xuất VLXD, gốm sứ SKX 4 4 15 ðất giao thông DG T 28 23 3 2 16 ðất thuỷ lợi DTL 34 24 6 4 17 ðất công trình năng lượng DN L 3 2 1 18 ðất công trình bưu chính viễn thông DB V 20 19 1 19 ðất cơ sở văn hoá DV H 29 23 6 20 ðất cơ sở y tế DY T 27 21 1 1 4 21 ðất cơ sở giáo dục - ñào tạo DG D 52 24 4 21 3 22 ðất cơ sở thể dục - thể thao DTT 23 23 23 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học DK H 24 ðất cơ sở dịch vụ về xã hội DX H 2 2 25 ðất chợ DC H 25 24 1 26 ðất có di tích, danh thắng DD T 18 9 8 1 27 ðất tôn giáo TO N 13 12 1 28 ðất tín ngưỡng TIN 35 22 13 29 ðất phi nông nghiệp khác PNK 6 1 2 1 2 30 ðất chưa sử dụng CSD 4 2 2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 101 Biểu 07: Phân tích tình hình tăng giảm diện tích ñất theo mục ñích sử dụng (Tính từ ngày 01/01/2005 ñến ngày 01/01/2010) Huyện:Huyện ðông Anh Tỉnh: Thành phố Hà Nội ðơn vị tính: ha STT LOẠI ðẤT Mã Năm 2005 LUA HNK CLN NTS NKH ONT ODT CTS CQP CAN CSK CCC TTN NTD SMN PNK BCS DCS NCS Giảm khác (1) (2) (3) (4) (5) (7) (8) (12) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) (29) 1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 8133.18 7526.96 62.50 21.56 201.84 231.72 0.10 0.64 34.71 53.16 1.1.1.2 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 925.32 880.07 1.86 2.04 18.31 11.11 11.39 0.54 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 188.08 187.87 0.21 1.2 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 551.90 542.87 4.00 0.78 0.08 1.66 2.51 1.3 ðất nông nghiệp khác NKH 2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 1990.19 1988.62 1.56 2.1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 104.34 104.34 2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 238.99 1.19 227.26 8.52 2.02 2.2.2 ðất quốc phòng CQP 91.98 91.23 2.2.3 ðất an ninh CAN 2.55 3.30 2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 778.49 776.18 2.31 2.2.5 ðất có mục ñích công cộng CCC 2597.61 0.56 2597.05 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 11.22 0.02 11.20 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 102 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 158.69 0.18 0.03 158.48 2.5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 2050.12 61.05 1.21 0.11 6.42 1978.33 3.00 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 19.94 19.94 3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 371.30 0.98 19.39 15.64 11.37 0.30 5.91 4.74 0.02 0.30 1.15 311.50 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi ñá không có rừng cây NCS Tăng khác Diện tích năm thống kê, kiểm kê 2010 18213.907527.94899.46 203.51 615.29 4.00 2057.20 104.34250.86 91.23 3.30 1002.432865.14 13.34 173.53 2013.58 74.25 314.50 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 103 Biểu 08. Thống kê, kiểm kê ñất ñai theo ñơn vị hành chính (ðến ngày 01/01/2010) Huyện:Huyện ðông Anh Tỉnh: Thành phố Hà Nội ðơn vị tính: ha Diện tích phân theo ñơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc Thứ tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT Mã Tổng diện tích các loại ñất trong ñịa giới hành chính Thị trấn ðông Anh Xã Xuân Nộn Xã Thuỵ Lâm Xã Bắc Hồng Xã Nguyên Khê Xã Nam Hồng Xã Tiên Dương Xã Vân Hà Xã Uy Nỗ Xã Vân Nội Xã Liên Hà Xã Việt Hùng Xã Kim Nỗ Xã Kim Chung (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) Tổng diện tích tự nhiên 18213.90 457.11 1075.72 1071.41 709.95 745.39 859.50 1000.72 521.00 758.33 639.09 810.72 834.30 656.65 737.36 1 ðất nông nghiệp NNP 9250.20 50.66 647.17 651.61 421.13 361.28 512.74 585.58 351.55 386.43 355.62 524.93 511.90 257.76 216.04 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 8630.91 45.70 619.73 614.19 414.32 351.88 443.10 572.99 314.90 330.58 320.30 500.40 475.92 251.35 197.04 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 8427.40 34.05 580.97 614.19 384.32 351.88 407.99 564.57 307.34 313.40 303.00 500.40 458.82 251.35 197.04 1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 7527.94 18.95 513.47 605.28 343.82 330.82 399.22 555.35 307.34 281.26 264.92 500.40 433.02 226.35 197.04 1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 899.46 15.10 67.50 8.91 40.50 21.06 8.77 9.22 32.14 38.08 25.80 25.00 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 203.51 11.65 38.76 30.00 35.11 8.42 7.56 17.18 17.30 17.10 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 1.2.1 ðất rừng sản xuất RSX 1.2.2 ðất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng RDD 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 615.29 4.96 27.44 37.42 6.81 9.40 69.64 12.59 36.65 55.85 35.32 24.53 35.98 6.41 19.00 1.4 ðất làm muối LMU 1.5 ðất nông nghiệp khác NKH 4.00 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 104 2 ðất phi nông nghiệp PNN 8649.20 396.49 403.48 383.76 281.78 380.95 346.76 407.11 169.45 371.90 281.40 285.79 317.50 398.89 515.64 2.1 ðất ở OTC 2161.54 110.36 143.60 127.69 104.43 123.59 99.77 130.65 49.18 86.50 91.64 78.93 112.77 72.85 76.66 2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 2057.20 6.02 143.60 127.69 104.43 123.59 99.77 130.65 49.18 86.50 91.64 78.93 112.77 72.85 76.66 2.1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 104.34 104.34 2.2 ðất chuyên dùng CDG 4212.96 273.08 202.35 201.86 111.75 149.09 179.27 170.03 93.90 245.56 94.74 137.14 189.30 262.63 372.80 2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 250.86 4.85 0.81 0.57 2.85 0.98 8.40 26.24 0.84 114.66 15.50 8.12 0.46 2.05 24.16 2.2.2 ðất quốc phòng CQP 91.23 42.15 3.41 3.68 0.45 3.11 13.70 5.06 2.2.3 ðất an ninh CAN 3.30 0.91 0.04 0.75 0.10 2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 1002.43 151.41 26.72 9.20 2.31 72.73 25.18 0.70 11.83 7.60 16.86 3.68 65.80 159.66 179.12 2.2.5 ðất có mục ñích công cộng CCC 2865.14 73.76 171.41 192.09 102.91 74.93 145.65 139.98 81.23 108.84 57.32 125.24 123.04 100.92 169.52 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 13.34 0.65 0.26 0.80 1.00 0.85 1.28 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 173.53 12.18 13.50 8.15 12.78 4.63 12.69 5.17 6.24 8.85 4.02 7.40 4.41 2.60 2.5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 2013.58 13.05 42.43 34.00 56.80 60.24 63.09 70.91 19.25 32.60 85.32 62.49 8.03 59.00 63.58 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 74.25 2.92 6.71 34.99 22.83 1.15 1.93 3 ðất chưa sử dụng CSD 314.50 9.96 25.07 36.04 7.04 3.16 8.03 2.07 4.90 5.68 3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 314.50 9.96 25.07 36.04 7.04 3.16 8.03 2.07 4.90 5.68 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi ñá không có rừng cây NCS 4 ðất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB 4.1 ðất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT 4.2 ðất mặt nước ven biển có rừng MVR 4.3 ðất mặt nước ven biển có mục ñích khác MVK Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 105 Diện tích phân theo ñơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc Thứ tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT Mã Tổng diện tích các loại ñất trong ñịa giới hành chính Xã Dục Tú Xã ðại Mạch Xã Vĩnh Ngọc Xã Cổ Loa Xã Hải Bối Xã Xuân Canh Xã Võng La Xã Tầm Xá Xã Mai Lâm Xã ðông Hội ( 1) ( 2) ( 3) ( 4) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) Tổng diện tích tự nhiên 18213.90 848.60 919.39 929.50 806.90 737.19 612.76 694.26 513.21 584.08 690.76 1 ðất nông nghiệp NNP 9250.20 549.87 418.86 529.79 489.93 173.31 354.33 64.69 217.99 298.41 318.62 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 8630.91 519.49 363.15 491.89 453.35 173.31 322.85 58.97 217.99 264.09 313.42 1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 8427.40 509.30 363.15 487.53 447.47 173.31 322.85 58.97 217.99 264.09 313.42 1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 7527.94 507.73 280.74 335.66 437.32 173.31 231.57 34.39 236.56 313.42 1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 899.46 1.57 82.41 151.87 10.15 91.28 24.58 217.99 27.53 1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 203.51 10.19 4.36 5.88 1.2 ðất lâm nghiệp LNP 1.2.1 ðất rừng sản xuất RSX 1.2.2 ðất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 ðất rừng ñặc dụng RDD 1.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 615.29 30.38 55.71 37.90 36.58 31.48 5.72 30.32 5.20 1.4 ðất làm muối LMU 1.5 ðất nông nghiệp khác NKH 4.00 4.00 2 ðất phi nông nghiệp PNN 8649.20 294.60 500.53 399.71 316.97 538.67 258.43 480.39 266.42 280.44 372.14 2.1 ðất ở OTC 2161.54 78.20 77.35 78.84 105.88 84.19 88.33 59.28 20.48 59.21 101.16 2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 2057.20 78.20 77.35 78.84 105.88 84.19 88.33 59.28 20.48 59.21 101.16 2.1.2 ðất ở tại ñô thị ODT 104.34 2.2 ðất chuyên dùng CDG 4212.96 146.89 139.67 191.40 139.65 284.81 102.07 210.50 15.05 125.18 174.24 2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 250.86 1.04 1.03 4.22 15.93 1.68 0.70 2.23 0.43 1.21 11.90 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 106 2.2.2 ðất quốc phòng CQP 91.23 7.44 4.53 0.72 1.78 5.20 2.2.3 ðất an ninh CAN 3.30 1.50 2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 1002.43 14.24 27.34 0.07 1.18 58.18 141.36 27.26 2.2.5 ðất có mục ñích công cộng CCC 2865.14 124.17 106.77 187.11 122.54 224.95 100.65 66.91 14.62 93.43 157.14 2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 13.34 2.59 0.78 0.64 0.39 1.52 0.44 0.12 2.02 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 173.53 8.96 5.08 18.64 4.58 3.43 9.93 3.68 0.51 5.60 10.50 2.5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 2013.58 57.96 277.65 110.19 66.86 162.13 56.58 206.49 230.26 88.43 86.24 2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 74.25 3.72 3 ðất chưa sử dụng CSD 314.50 4.13 25.21 149.18 28.80 5.23 3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 314.50 4.13 25.21 149.18 28.80 5.23 3.2 ðất ñồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi ñá không có rừng cây NCS 4 ðất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB 4.1 ðất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT 4.2 ðất mặt nước ven biển có rừng MVR 9, Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất huyện ðông Anh năm 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 107 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2061.pdf
Tài liệu liên quan