Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt

LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế quốc dân,doanh nghiệp thương mại có vai trò lớn.Nó gắn sản xuất với tiêu dùng , đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đời sống , thúc đẩy sản xuất và các lĩnh vực khác của nền kinh tế phát triển , góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý , đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ khi chuyển đổi cơ chế kinh tế sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước , hoạt động của doanh nghiệp thương mại có những khác biệt rất cơ bản so với hoạt động của nó

doc62 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong co chế kế hoạch hoá tập trung . Trong cơ chế cũ , doanh nghiệp thương mại được nhà nước lo cho cả đầu vào lẫn đầu ra . Nhưng trong cơ chế mới , các doanh nghiệp tự phải tìm đầu vào , đầu ra cho mình , tự tổ chức quản lý kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kì phát triển , cơ chế thị trường có sự quản lý và điều tiết của Nhà nước , cùng với sự hội nhập vào WTO đã mở ra rất nhiều thách thức cũng như thử thách đối với các doanh nghiệp . Cơ hội với doanh nghiệp là có thị trường tiêu thị hàng hoá rộng lớn , tiếp thu được nguồn vốn lớn , dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại ,học hỏi được kinh nghiệm quản lý kinh tế , quản trị doanh nghiệp . Nhưng thách thức đến với doanh nghiệp đó là phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước có cung nghành hàng kinh doanh và các công ty nước ngoài vào làm ăn tại Việt Nam . Để tồn tại và phát triển , doanh nghiệp thương mại phải tổ chức được tốt hai khâu của quá trình lưu chuyển hàng hoá là mua vào và bán ra . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt cũng là một doanh nghiệp thương mại, do đó việc thực hiện tốt hai khâu này không phải là ngoại lệ . Hai khâu này có quan hệ mật thiết với nhau. Chính việc tiêu thụ hàng hoá góp phần thực hiện chức năng , mục tiêu của doanh nghiệp . Qua đó cũng thể hiện sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường . Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó , khi tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt , em đã chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh “để làm rõ nội dung của bản chuyên đề này với mục đích là tìm hiểu công tác kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại công ty. Bản chuyên đề này gồm 3 chương. Chương I . Tổng quan về công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt. Chương II . Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt. Với nỗ lực của bản thân , mặc dù đã cố gắng song do điều kiện thời gian thực tập và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bản chuyên đề này không thể tránh khỏi những thiếu sót . Em rất mong nhận được sự đóng góp , sửa chữa những điểm còn hạn chế để bản chuyên đề được hoàn thiện hơn . Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của PGS – TS Nguyễn Thị Đông và sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc cũng như Phòng Kế Toán công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã tạo điều kiện cho em hoàn thiện bản chuyên đề này . Sinh viên lớp kế toán định kỳ K37 – Hà Nội. Nguyễn Phương Anh. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT. . Lịch sử hình thành và phát triển . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chính thứ được thành lập và hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 2002000079 ngày 16/11/2001 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp. Trong những năm đầu mới thành lập , công ty gặp không ít khó khăn về thị trường , lao động , song công ty đã đạt được mục tiêu đã đề ra , nâng cao uy tín của công ty trên thị trường, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước . Tên công ty : Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt. Tên giao dịch : TanDat Trading Import – Export Company Limited. Tên viết tắt : TRADIEXCO . Trụ sở : Số 1017 khu công nghiệp Dĩnh Kế - Thành phố Bắc Giang , Tỉnh Bắc Giang . Điện thoại : 0240.558.679 Fax : 0240.558.478 Giấy phép kinh doanh số 2002000079. Mã số thuế : 2400284568 . Tài khoản số 102010000444893 tại Ngân hàng Công thương tỉnh Bắc Giang . Tài khoản số 2500.211.101.000716 tại Ngân hàng Nông Nghiệp Tỉnh Bắc Giang . Nghành nghề kinh doanh : Buôn bán , xuất nhập khẩu hàng vật tư nông nghiệp ( phân bón NPK tổng hợp , đạm , lân , kaly ,bao bì …) , lương thực thực phẩm nông sản , chế biến hoa quả . Kinh doanh vật liệu xây dựng . Kinh doanh xăng dầu . Kinh doanh vận tải hành khách đường bộ , hàng hoá bằng ôtô và tàu thuỷ theo hợp đồng . Vốn điều lệ : 10 tỷ VND . Thành viên góp vốn : 02 người . STT Tên sáng lập viên Giá trị vốn góp (VNĐ) Phần % vốn góp Chức vụ 1 Nguyễn Tiến Đạt 6.000.000.000 60% Giám đốc 2 Nguyễn Thị Liên 4.000.000.000 40% Phó giám đốc Cộng 10.000.000.000 100% . Đặc điểm kinh doanh và quản lý . . Đặc điểm kinh doanh . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty có các bạn hàng lớn như công ty Một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc , công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao , nhà máy Đạm Phú Mỹ , và đặc biệt là công ty Phân bón Miền Nam – đơn vị hàng đầu trong công nghệ sản xuất phân bón tổng hợp NPK , nên nghành nghề kinh doanh chính của công ty là phân phối các sản phẩm vật tư nông nghiệp . Sản phẩm của công ty một thành viên Phân đạm và hoá chất Hà Bắc : + Đạm Hà Bắc , thành phần N ≥ 46 %. + NPK 5.7.6 , thành phần N = 5 % , P = 7 % , K = 12 % . + NPK 10.4.12 , thành phần N = 10 % , P = 4 % , K = 12 % . + NPK 10.5.3 , thành phần N = 10 % , P = 5 % , K = 3 % . Sản phẩm của công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao : + Lân Lâm Thao , thành phần P = 16 % . + NPK 5.10.3 , thành phần N = 5 % , P = 10 % , K = 3 % . + NPK 12 .5 .10 , thành phần N = 12 % ,P = 5 % , K = 10 % . Sản phẩm của công ty phân bón Miền Nam : + Chuyên dùng cho lúa , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 21 % . + Chuyên dùng cho cây ăn trái có các sản phẩm : NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % . NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % . + Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả . NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % . + Thích hợp với tất cả các loại cây trồng . NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13 %. NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13 % . Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành phần N ≥ 46 % . Tuy đây là lĩnh vực kinh doanh cần số vốn lớn nhưng với một nước 80% dân số sống bằng nghề nông như Việt Nam thì cũng có không ít các doanh nghiệp khác tham gia vào kinh doanh loại mặt hàng này , điều đó khiến cho sự cạnh tranh đối với công ty là không ít . Để có được chỗ đứng như ngày nay , công ty đã phải trải qua không ít khó khăn . Công ty rất chủ động trong việc tìm kiếm thị trường và thâm nhập vào các thị trường tiềm năng bằng cách mở rộng các đại lý ở các huyện trong tỉnh Bắc Giang và các tỉnh lân cận như Bắc Ninh , Thái Nguyên , Lạng Sơn …. Trong tỉnh Bắc Giang , hàng hoá của công ty có mặt hầu hết các huyện từ trung du đến miền núi . Do mặt hàng vật tư nông sản có giá trị lớn , rất dễ hư hỏng do khí hậu nhiệt đới nên công ty phải có chính sách bảo quản rất khắt khe . Công ty có 2 kho bảo quản rộng khoảng 5000 m2 với sức chứa gần 200.000 tấn hàng hoá . 7 năm nhìn lại , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã khiến các nhà kinh doanh bị thuyết phục Công ty có mạng lưới kinh doanh rộng lớn . Khi đất nước gia nhập WTO , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt càng phải cố gắng nhiều hơn nữa để có thể mở rộng thị trường lớn hơn nữa trong các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu . Hiện nay công ty có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp máy móc thiết bị ,kinh nghiệm , hoạt động hết mình để thực hiện tốt phương châm “ Uy tín - Chất Lượng - Hiệu quả “ , nên ngày càng có chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường. Biểu số 1.1 Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt. Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang MST : 2400284568 . BÁO CÁO SƠ BỘ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ I NĂM 2008 STT Chỉ tiêu Mã số Quý I 1 2 3 4 Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán và cung cấp dịch vụ 1  80.000.000 Trong đó : DT bán hoá , dịch vụ xuất khẩu 2 2 Các khoản giảm doanh thu ( 03) = (04) + (05) + (06) + (07) 3 a Chiết khấu thương mại 4 b Giảm giá hàng bán 5 c Giá trị hàng bán bị trả lại 6 d Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu , thuế GTGT phải nộp 7 3 Doanh thu hoạt động tài chính 8 4 Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ (09) = (10) + (11) + (12) 9   79.500.000 a Giá vốn hàng bán 10  76.000.000 b Chi phí bán hàng 11  2.000.000 c Chi phí quản lý doanh nghiệp 12    500.000 5 Chi phí tài chính 13  1.000.000 Trong đó : lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh 14  1.000.000 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (15) = (01) - (03) + (08) - (09) - (13) 15  500.000 7 Thu nhập khác 16 8 Chi phí khác 17 9 Lợi nhuận khác 18 10 Tổng lợi nhuận kế toán thuế thu nhập DN (19) = (15) + (18) 19  500.000 1.2.2 . Đặc điểm quản lý của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Toàn bộ hoạt động của công ty đặt dưới sự trực tiếp của Giám đốc thông qua viên . máy móc thiết bị ,kinh nghiệm , song công ty đã đạt được những mục tiêu đã đề ra Bên dưới là Phó Giám Đốc vf hệ tcác phòng ban chức năng thực hiện các nhiệm vụ . Văn phòng : Sắp xếp , phân phối lao động một cách hợp lý , xây dựng kế hoạch cán bộ quản lý và xây dựng tiền lương , bảo hiểm , thưởng phạt . Phòng kinh doanh : Bao gồm nhiều bộ thị trường , tiếp thị , kho , đội xe . Sơ đồ 1.1 . SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY . P.Kinh doanh Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc P.kế hoạch P.Kế toán Văn Phòng P.BH & GT Phòng XNK Thủ kho Giám đốc : Điều hành , chỉ đạo chung toàn bộ hoạt động của công ty , chịu trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện các kế hoạch đã đề ra . Phó giám đốc : Giúp Giám đốc điều hành các công việc chung , có thẩm quyền trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các, chỉ đạo , theo dõi tình hình lập kế hoạch tiêu thị và mở rộng thị trường . Phòng kế hoạch : Nghiên cứu thị trường , tiếp thị , lập kế hoạch trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các hoạch , giao kế hoạch xuống các đơn vị , kiểm tra việc thực hiện kế hoạch . Phòng kế toán : Giúp giám đốc công ty quản lý về mặt tài chính để công ty thực hiện đầy đủ các chính sách , chế độ của nhà nước , đảm bảo thực hiện tiết kiệm và kinh doanh có lãi . Phòng bán hàng và giới thiệu sản phẩm : có chức năng tiếp thị , giới thiệu , hàng hoá . Phòng xuất nhập khẩu : thực hiện việc xuất nhập khẩu các đơn hàng trong và ngoài nước . Thủ kho : Quản lý tài sản , vật tư , hàng hoá nhập kho về mặt số lượng nhằm, so sánh với kế toán vật tư . . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập trung . Theo hình thức này ,tất cả công tác kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán tài vụ của công ty . Hình thức này tạo điều kiện cho việc kiểm tra , thu thập chứng từ , thông tin . Đồng thời cũng rất thuận tiện trong việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với nhân viên kế toán . Nhiệm vụ của phòng kế toán là hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện thu thập , xử lý các thông tin kế toán ban đầu , thực hiện chế độ hạch toán và quản lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính . Đồng thời , phòng kế toán của công ty còn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của công ty một cách chính xác , đầy đủ , kịp thời , từ đó giúp đỡ cho ban giám đốc đề ra các quyết định , biện pháp phù hợp với đường lối phát triển của công ty . Sơ đồ 1.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY . kế toán công nợ Kế toán trưởng kế toán vật tư kt tiền lương kt ngân hàng kt thanh toán kt tổng hợp Phòng kế toán – tài chính có 15 người , toàn bộ đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng . Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và các cơ quan cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính , hướng dẫn , chỉ đạo các kế toán viên thông qua các chế độ chính sách về kinh tế tài chính do Bộ tài chính ban hành như : Chế độ chứng từ kế toán , hệ thống tài khoản kế toán , chế độ sổ kế toán , chế độ báo cáo kế toán …Ngoài ra kế toán trưởng còn có nhiệm vụ kiểm tra số liệu của các bộ phận kế toán và khoá sổ kế toán cuối kỳ , lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ . Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản thanh toán trong nội bộ doanh và với ngân sách nhà nước . Kế toán tài sản - vật tư : Theo dõi chi tiết , tổng hợp tình hình nhập - xuất - tồn giảm tài sản cố định và tính khấu hao hàng tháng mỗi tài sản cố định . Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Có nhiệm vụ trích trích BHXH , BHYT , kinh phí công đoàn , lập bảng thanh toán lương , bảng phân bổ tiền lương và BHXH . Kế toán ngân hàng : Mở L/ C ( tín dụng thư chứng từ ) để thanh toán với người bán , theo dõi công nợ nội bộ về hàng hoá , lên nhu cầu, xác định thời gian và số lượng tiền cần thanh toán . Kế toán vốn bằng tiền ( kế toán thanh toán ) : Theo dõi thu chi bằng tiền mặt , tiền gửi ngân hàng , thanh toán với người mua người bán , hạch toán các khoản tạm ứng , lập chứng từ thu chi … Kế toán tổng hợp : Kiểm tra , giám sát toàn bộ quá trình lưu thông hàng hoá , kiểm tra toán các đơn vị gửi về sau đó tổng hợp toàn công ty . Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán . Chế độ kế toán công dụng là chế độ kế toán ban hành theo quyết định số QĐ 15 / 2006 / QĐ – BTC ngày 20/3/2006. Niên độ kế toán từ 01/01 đến 31/12 hàng năm . Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ . Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND và việc chuyển đổi các đơn vị tiền hiện dựa trên nguyên tắc theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Công thương bố tại thời điểm phát sinh giao dịch . Phương pháp tổng hợp hàng tồn kho : Theo phương pháp bình quân gia quyền . Hệ thống sổ kế toán : Kế toán công ty đã sử dụng phần mềm kế toán , có thể in ra các loại sổ sách sau : + Nhật ký chứng từ số 1 : theo dõi toàn bộ phát sinh bên Có của TK 111 và các tài khoản đối ứng . + Bảng kê số 1 : theo dõi phát sinh bên Nợ của TK 111 và các tài khoản đối ứng . + Nhật ký chứng từ số 2 : Theo dõi toàn bộ phát sinh bên Có TK 112 và các tài khoản đối ứng . + Bảng kê số 2 : Theo dõi toàn bộ phát sinh bên Nợ của TK 112 và các tài khoản đối ứng . + Sổ cái . + Sổ theo dõi công nợ người mua , người bán . Hệ thống báo cáo tài chính : Hàng quý , hàng năm công ty đều phải lập bộ báo cáo tài chính để nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước . Bao gồm : + Bảng cân đối kế toán . + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . + Thuyết minh báo cáo tài chính . + Bảng cân đối tài khoản . + Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước . + Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp . Hình thức ghi sổ : Chứng từ - ghi sổ . Sơ đồ 1.3 HÌNH THỨC CHỨNG TƯ – GHI SỔ . Chứng từ gốc sổ đăng ký CTGS Sổ cái Sổ quỹ Báo cáo tài chính Bảng cân đối PS sổ chi tiết Chứng từ ghi sổ Bảng TH chứng từ Bảng TH chi tiết CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT. 2.1 . Hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá và thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá . 2.1.1. Hàng hoá kinh doanh , phương thức tiêu thụ hàng hoá . 2.1.1.1 . Hàng hoá kinh doanh . Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty có các bạn hàng lớn như công ty một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc , Công ty phốt phát và hoá chất Lâm Thao , Nhà máy đạm Phú Mỹ , và đặc biệt là công ty phân bón Miền Nam – đơn vị hàng đầu trong công nghệ sản xuất phân bón tổng hợp NPK , nên nghành nghề kinh doanh chính của công ty là kinh doanh vật tư nông sản . Sản phẩm chính của công ty là phân bón tổng hợp NPK , đạm ,lân , kaly và các sản phẩm vật tư nông sản khác nhằm phục vụ cho nghành nông nghiệp . Hiện nay , công ty đã có danh sách trên 20 loại sản phẩm hàng vật tư nông nghiệp do các công ty , nhà máy lớn sản xuất , cụ thể như sau : Sản phẩm của công ty một thành viên Phân đạm và hoá chất Hà Bắc : + Đạm Hà Bắc , thành phần N ≥ 46 %. + NPK 5.7.6 , thành phần N = 5 % , P = 7 % , K = 12 % . + NPK 10.4.12 , thành phần N = 10 % , P = 4 % , K = 12 % . + NPK 10.5.3 , thành phần N = 10 % , P = 5 % , K = 3 % . Sản phẩm của công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao : + Lân Lâm Thao , thành phần P = 16 % . + NPK 5.10.3 , thành phần N = 5 % , P = 10 % , K = 3 % . + NPK 12 .5 .10 , thành phần N = 12 % ,P = 5 % , K = 10 % . Sản phẩm của công ty phân bón Miền Nam : + Chuyên dùng cho lúa , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 21 % . + Chuyên ăn trái có các sản phẩm : NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % . NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % . + Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả . NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % . + Thích hợp với tất cả các loại cây trồng . NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13 %. NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13 % . Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành phần N ≥ 46 % . Hiện nay , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã liên kết , hợp tác với nhiều công ty lớn khác có cùng nghành nghề kinh doanh , công ty đã có sự đầu tư chiều sâu đội ngũ có năng lực , trình độ , luôn nắm bắt , tìm hiểu thị trường , tìm được những nguồn hàng , sản phẩm của các nhà sản xuất có đủ tiêu chuẩn về chất lượng và kỹ thuật , giới thiệu tới bà con nông dân , người tiêu dùng chính những sản phẩm thích hợp với từng loại cây trồng , từng loại đất canh tác , giúp mang lại hiệu quả canh tác cao , năng suất trong mỗi mùa vụ . Các phương thức thu mua hàng ( nhập kho , xuất kho ). a . Mua hàng nội địa : Công ty cử cán bộ cung ứng mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến bên cung cấp để nhận hàng . Các chứng từ mua hàng do bên cung cấp lập trong đó phải ghi rõ từng mặt hàng , đơn giá và số tiền thanh toán để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho doanh nghiệp . b . Nhập khẩu hàng hoá : Việc nhập khẩu hàng hoá có thể tiến hành theo phương thức nhập khẩu trực tiếp : Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với các tổ chức kinh tế nước ngoài , doanh nghiệp phỉa làm đơn xin mở L/C ( thư tín dụng ) gửi đến ngân hàng phục vụ mình . Khi nhận được giấy báo lô hàng nhập khẩu đã về đến nơi thì công ty cử người đến ngân hàng chấp nhận trả tiền cho đơn vị xuất khẩu , trả phí mở L/C cho ngân hàng và nhận chứng từ đi nhận hàng . Hàng hoá sau khi về tới kho được công ty lập biên bản kiểm nhận hàng hoá . Sau khi kiểm định đúng chất lượng , mẫu mã , thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho , theo dõi cả hai chỉ tiêu : số lượng và giá trị . Phiếu nhập kho được lập thành hai liên , một liên thu kho giữ , liên còn lại chuyển cho phòng kế toán để kế toán tiện theo dõi thanh toán và số lượng hàng nhập . Khi mua hàng hoá nhập kho , kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc tờ khai hải quan để tính số thuế đầu vào mà công ty sẽ được khấu trừ . VD . Ngày 10/3/2008 , công ty nhập một lô hàng của công ty Phân bón Miền Nam . Sau khi lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá , thủ kho viết phiếu nhập kho . HOÁ ĐƠN GTGT 0034171 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088. 210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218400000 2 NPK 16.8.13 Kg 5000 10000 50000000 3 Đạm HB Kg 17000 6800 115600000 Cộng tiền hàng : 384.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 19.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 403.200.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) Trên cơ sở hoá đơn GTGT , thủ kho lập phiếu nhập kho như sau : PHIẾU NHẬP KHO Số 1003/02 Nợ : Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000 2 NPK 16.8.13 Kg 5.000 5.000 10.000  50.000.000  3 Đạm HB Kg 17.000 17.000  6.800  115.600.000 Cộng 384.000.000  Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn. Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị c . Xuất kho . Căn cứ vào phiếu yêu cầu của phòng bán hàng mà thủ kho viết phiếu xuất kho . VD .Ngày 12/01/2008 , công ty xuất bán hàng cho công ty CP Thương Mại Tiến Minh các sản phẩm NPK 13.13.13 , NPK 16.8.12. Căn cứ vào phiếu yêu cầu , thủ kho viết phiếu xuất kho . PHIẾU XUẤT KHO Só 1203/05 Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Minh Thắng Lý do xuất kho : Bán cho công ty CP thương mại Tiến Minh Xuất tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 NPK 13.13.13 Kg 12000 9200  110.400.000  2 NPK 16.8.12 Kg 5000  8700 43.500.000  Cộng 153.900.000  Cộng tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn . Xuất , ngày 12 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Phụ trách BP Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho cung tiêu Tại kho , hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng , mỗi loại hàng được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra , đối chiếu số liệu và để quản lý dễ hơn . Căn cứ vào thẻ kho , kế toán tính ra số lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn. Thẻ Kho Ngày lập thẻ : 01/03/2008 Tờ số : 05 Tên , nhãn hiệu , quy cách , vật tư : NPK 13.13.13 Đơn vị tính : Kg Mã số : STT N/ T Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng ký xác nhận Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Tồn đầu tháng 17000 1 5/3 0503/01 Xuất kho 05/03 7000 10000 2 7/3 0703/02 Xuất kho 07/03 8000 2000 3 10/3 1003/03 Nhập kho 10/03 10000 12000 4 12/3 1203/05 Xuất kho 12/03 12000 0 cộng 10000 27000 Tồn cuối tháng 0 Ngày … tháng … năm Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc 2.1.1.2. Phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty kinh doanh thương mại nên công tác tiêu thụ hàng hoa là vô cùng quan trọng đối với công ty . Nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận công ty áp dụng hai hình thức tiêu thụ như sau : bán buôn và bán lẻ . a . Bán buôn hàng hoá : Thường cho các đối tác trong kinh doanh . Khi đối tác có yêu cầu công ty bán hàng hoá với số lượng đã thoả thuận , kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT và chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho . Nếu đối tác ở các tỉnh miền Bắc , công ty sẽ giao hàng tận nơi .Hàng hoá đuợc coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán . Hình thức thanh toán chủ yếu là chuyển khoản vì nó rất nhanh và thuận lợi . . Bán lẻ hàng hoá : Thường cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp mua về với mục đích tiêu dùng . Khách hàng có thể gọi điện để đặt hàng . Tuỳ theo yêu cầu của khách sễ được giao hàng tận nơi mà không phải chịu bất cứ một khoản phí nào , tuy nhiên với những khách hàng ở xa thì phải chịu các chi phí vận chuyển , nhân viên theo xe giao hàng sẽ hướng dẫn cho khách hàng cách sử dụng . Khách hàng có nhiều hình thức thanh toán như thanh toán ngay bằng tiền mặt , thanh toán chậm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng ... Tuy nhiên thời hạn nhận nợ không quá 6 tháng kể từ ngày khách hàng chấp nhận thanh toán . Ngoài ra , công ty còn có một số phương thức tiêu thụ khác như : Phương thức tiêu thụ trực tiếp , phương thức tiêu thụ qua các đại lý , phương thức chuyển hàng theo hợp đồng . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chủ yếu dùng phương thức bán hàng cho người mua trực tiếp tại kho . Việc hạch toán tiến hành như sau . Khi xuất kho hàng hoá , kế toán ghi Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 156 : Xuất kho hàng hoá Phản ánh doanh thu Nợ TK 11 , 112 : Doanh thu bằng tiền đã thu Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 33311 : Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 : Chi phí bán hàng Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển các khoản giảm giá , chiết khấu thương mại , hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng . Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại Có TK 532 : Giảm giá hàng bán Có TK 521 : Chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển lãi lỗ Nếu lãi : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : lãi kinh doanh Nếu lỗ Nợ TK 421 : Lỗ kinh doanh Có TK 911 : kết quả kinh doanh 2.1.2 Thực trạng kế toán giá vốn tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . TK sử dụng : TK 632 TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt sử dụng TK 632 để xác định giá vốn của sản phẩm , hàng hoá tiêu thụ . Kết cấu TK 632 TK 632 Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo hoá đơn TK 632 không có số dư cuối kỳ . Căn cứ vào phiếu nhập kho , xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán vào chi tiết luân chuyển hàng hoá , sau đó lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn . Cuối kỳ , quyết toán lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn các loại hàng hoá ( Sổ tổng hợp nhập , xuất , tồn ) . Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý I / 2008 ( căn cứ vào phiếu xuất kho , hoá đơn GTGT …) Căn cứ vào một số GTGT và Phiếu nhập kho sau HOÁ ĐƠN GTGT 0034171 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218400000 2 NPK 16.8.13 Kg 5000 10000 50000000 3 Đạm HB Kg 17000 6800 115600000 Cộng tiền hàng : 384.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 19.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 403.200.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) HOÁ ĐƠN GTGT 0034173 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 10000 7800 78.000.000 2 NPK 16.8.13 Kg 6000 10000 60.000.000 3 NPK 13.13.13 Kg 10000 7500 75000.000 Cộng tiền hàng : 213.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 10.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 223.650.000 Số tiền viết bằng chữ : hai trăm hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) HOÁ ĐƠN GTGT 0034177 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Binh – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218.400.000 2 NPK 15.15.15 Kg 30000 8500 255.000.000 3 NPK 16.8.13 Kg 10000 10.000 100.000.000 Cộng tiền hàng : 573.400.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 28.670.000 Tổng cộng tiền thanh toán 602.070.000 Số tiền viết bằng chữ :Sáu trăm linh hai triệu không trăm bảy mươi nghìn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) Và các phiếu nhập kho sau PHIẾU NHẬP KHO Số 1003/02 Nợ : Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000 2 NPK 16.8.13 Kg 5.000 5.000 10.000  50.000.000  3 Đạm HB Kg 17.000 17.000  6.800  115.600.000 Cộng 384.000.000  Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn. Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị PHIẾU NHẬP KHO Số 1303/06 Nợ :._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37309.doc
Tài liệu liên quan