BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
ĐẶNG MINH THÀNH
ĐỔI MỚI NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO SINH VIÊN
TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
ĐẶNG MINH THÀNH
ĐỔI MỚI NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO SINH VIÊN
TỈNH SÓC TRĂNG
Chuy n ng
234 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Đổi mới nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh: Giáo dục thể chất
M s : 62 14 01 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS NGUYỄN DANH THÁI
2. PGS.TS NGUYỄN QUANG VINH
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây l công trình nghi n cứu của
ri ng tôi. Các s liệu, kết quả trình b y trong luận án l
trung thực v chưa từng được ai công b trong bất kỳ công
trình nghiên cứu n o.
Tác giả luận án
Đặng Minh Thành
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các đơn vị đo lường được sử dụng trong luận án
Danh mục các bảng, biểu đồ trong luận án
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6
1.1. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc đối 6
với giáo dục thể chất và thể thao trƣờng học
1.1.1. Quan điểm, đường l i của Đảng về công tác giáo dục thể chất 6
v thể thao trường học
1.1.2. Chủ trương, chính sách của Nh nước về thể thao trường học 8
1.1.3. Quy định của Bộ Giáo dục v Đ o tạo về giáo dục thể chất v thể 10
thao trường học
1.1.4. Chỉ đạo của tỉnh Sóc Trăng về giáo dục thể chất nội khoá v 12
các hoạt động thể thao ngoại khóa
1.2. Hệ thống quản lý và điều hành công tác giáo dục thể chất trong 12
các trƣờng cao đẳng và đại học
1.2.1. Hệ th ng tổ chức quản lý Nh nước về GDTC cho sinh viên 12
1.2.2. Hệ th ng tổ chức x hội về thể dục thể thao của sinh vi n 13
1.3. Cơ sở lý luận về hoạt động thể thao ngoại khóa 14
1.3.1. Một s khái niệm 14
1.3.2. Vị trí v ý nghĩa của hoạt động thể thao ngoại khóa 17
1.3.3. Đặc điểm hoạt động thể thao ngoại khóa 18
1.3.4. Nội dung của hoạt động thể thao ngoại khóa 19
1.3.5. Hình thức tổ chức v phương pháp hoạt động TTNK 19
1.3.6. Thi đấu thể dục thể thao trường học 21
1.4. Đặc điểm tâm sinh lý và phát triển thể lực lứa tuổi 18-22 22
1.4.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 18 – 22 22
1.4.2. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi 18 – 22 23
1.4.3. Đặc điểm phát triển t chất thể lực lứa tuổi 18-22 25
1.5. Đặc điểm vị trí địa lý, văn hóa và phong trào thể thao dân tộc 27
tỉnh Sóc Trăng
1.5.1. Vị trí địa lý 27
1.5.2. Đặc điểm văn hóa v phong tr o thể thao dân tộc tỉnh Sóc Trăng 27
1.6. Một số công trình nghiên cứu có liện quan đến thể thao ngoại 32
khóa trong trƣờng học
1.6.1. Một s công trình nghi n cứu li n quan đến thể thao ngoại 32
khóa trong trường học tr n thế giới
1.6.2. Một s công trình nghi n cứu li n quan đến thể thao ngoại 34
khóa trong trường học trong nước
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC 41
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 41
2.1.1. Đ i tượng nghi n cứu 41
2.1.2. Khách thể nghi n cứu 41
2.1.3. Giới hạn nghi n cứu 41
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 41
2.2.1. Phương pháp phân tích v tổng hợp t i liệu 41
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn 42
2.2.3. Phương pháp kiểm tra y học 43
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm 44
2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 45
2.2.6. Phương pháp toán th ng k 45
2.3. Tổ chức nghiên cứu 45
2.3.1. Địa điểm nghi n cứu 45
2.3.2. Kế hoạch nghi n cứu 45
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 47
3.1. Thực trạng nội dung và phƣơng pháp tổ chức hoạt động thể 47
thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
3.1.1. Xác định ti u chí đánh giá thực trạng nội dung v phương 47
pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
3.1.2. Đánh giá thực trạng nội dung v phương pháp tổ chức hoạt 51
động thể thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.1.3. Thực trạng thể chất của sinh vi n tỉnh Sóc Trăng 68
3.1.4. B n luận về thực trạng nội dung v phương pháp tổ chức hoạt 81
động thể thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.2. Lựa chọn nội dung và phƣơng pháp tổ chức hoạt động thể thao 94
ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
3.2.1. Cơ sở pháp lý 94
3.2.2. Cơ sở thực tiễn 96
3.2.3. Lựa chọn nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể 112
thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.2.4. B n luận về lựa chọn nội dung v phương pháp tổ chức hoạt 117
động thể thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.3. Đánh giá hiệu quả nội dung và phƣơng pháp tổ chức thể thao 134
ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
3.3.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực nghiệm 134
3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm 136
3.3.3. B n luận về đánh giá hiệu quả nội dung v phương pháp tổ 142
chức thể thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147
KẾT LUẬN 147
KIẾN NGHỊ 149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
BMI Body mass Index
BT Bộ trưởng
CBQL Cán bộ quản lý
CĐ Cao đẳng
CĐCĐ Cao đẳng Cộng đồng
CĐSP Cao đẳng Sư phạm
CLB Câu lạc bộ
CSVC Cơ sở vật chất
ĐH Đại học
ĐHSP Đại học sư phạm
ĐH&CN Đại học v chuy n nghiệp
ĐK Điền kinh
GDTC Giáo dục thể chất
GD&ĐT Giáo dục v Đ o tạo
GV Giảng vi n
HDV Hướng dẫn vi n
HLV Huấn luyện vi n
HS Học sinh
HSSV Học sinh, sinh vi n
PPTC Phương pháp tổ chức
QĐ Quyết định
RLTT Rèn luyện than thể
SV Sinh viên
TBTCVN Trung bình thể chất Việt Nam
TCVĐ Trò chơi vận động
TD Thể dục
TDTT Thể dục Thể thao
THCN Trung học chuy n nghiệp
TP.HCM Th nh ph Hồ Chí Minh
TTNK Thể thao ngoại khóa
UBND Ủy ban nhân dân
VĐV Vận động vi n
XPC Xuất phát cao
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG TRONG LUẬN ÁN
cm Centimét
g gam
kg Kilôgam
KG Kilôgam lực
m M t
s Giây
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Số Tên bảng Trang
Kết quả phỏng vấn các ti u chí đánh giá định lượng thực trạng
3.1 nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại 47
khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=6)
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.2 hỏi đánh giá nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể 49
thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.3 hỏi đánh giá nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể 50
thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.4 hỏi đánh giá nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể 51
thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
Th nh phần khách thể tham gia phỏng vấn tham gia tập luyện Sau trang
3.5
thể thao ngoại khóa giới tính v theo trường 51
Th nh phần khách thể tham gia phỏng vấn tham gia tập luyện Sau trang
3.6
thể thao ngoại khóa, dân tộc v theo trường 52
Mục đích của sinh vi n khi tham gia hoạt động thể thao ngoại
3.7 54
khóa
Kết quả khảo sát nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa của
Sau trang
3.8 sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia tập luyện ngoại khóa v giới
54
tính theo trường
Kết quả khảo sát nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa của
Sau trang
3.9 sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia tập luyện ngoại khóa theo
56
dân tộc theo trường
Phương pháp tổ chức tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh Sau trang
3.10
vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024) 59
3.11 Phương pháp tổ chức thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sau trang
Sóc Trăng (n=1024) 59
Kết quả khảo sát thời gian tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
3.12
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024) 59
Kết quả khảo sát s buổi tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
3.13
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024) 59
Kết quả khảo sát thời điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
3.14
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024) 59
Kết quả khảo sát địa điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
3.15
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024) 60
Kết quả khảo sát kinh phí tập luyện thể thao ngoại khóa của Sau trang
3.16
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=1024) 60
Th ng k sinh vi n tham gia đội nhóm, cậu lạc bộ TDTT, đội
Sau trang
3.17 tuyển, giải thể thao v kết quả đánh giá thể lực h ng năm của
62
sinh vi n các trường Cao đẳng tỉnh Sóc Trăng
Th ng k th nh tích thi đấu thể thao của sinh vi n các trường
3.18 65
Cao đẳng tỉnh Sóc Trăng (n=3)
Kết quả khảo sát sinh vi n, cán bộ quản lý, giảng vi n về thực
3.19 trạng nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao 66
ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
Tổng hợp các ti u chí đánh giá thể chất nam sinh viên năm thứ
3.20 69
nhất các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng (n=153)
So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá thể chất nam
3.21 sinh viên năm thứ nhất các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng 70
với trung bình thể chất Việt Nam 18 tuổi (n = 153)
Đánh giá thể lực nam sinh viên năm thứ nhất các trường cao
3.22 73
đẳng tại tỉnh Sóc Trăng theo quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT
Tổng hợp các ti u chí đánh giá thể chất nữ sinh viên năm thứ
3.23 75
nhất các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng (n = 378)
3.24 So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá thể chất nữ sinh 76
viên năm thứ nhất tại tỉnh Sóc Trăng với trung bình thể chất
Việt Nam 18 tuổi (n = 378)
Đánh giá thể lực nữ sinh viên năm thứ nhất tại Sóc Trăng theo
3.25 79
quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT
Chương trình học phần giáo dục thể chất các trường cao đẳng
3.26 97
tỉnh Sóc Trăng (n=3)
Thực trạng về đội ngũ giảng dạy giáo dục thể chất tại các Sau trang
3.27
trường Cao đẳng tỉnh Sóc Trăng (n=12) 98
Thực trạng cơ sở vật chất cho hoạt động trung bình thể chất Sau trang
3.28
Việt Nam các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng 99
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của bảng hỏi đánh
3.29 giá vai trò, ý nghĩa, tác dụng của thể thao ngoại khóa đ i với 102
sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Mô tả hệ s tin cậy Cronbach’s Alpha của bảng hỏi đánh giá
3.30 những khó khăn, trở ngại khi tham gia thể thao ngoại khóa của 103
sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Những khó khăn, trở ngại của giảng vi n khi thực hiện nội dung
3.31 v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh 104
viên (n=12)
Vai trò, ý nghĩa, tác dụng của thể thao ngoại khóa đ i với sinh
3.32 105
viên (n=1024)
Sự khác biệt về kết quả khảo sát sinh vi n về vai trò, ý nghĩa,
Sau trang
3.33 tác dụng của thể thao ngoại khóa đ i với sinh vi n theo trường
107
(n=1024)
Sự khác biệt về kết quả khảo sát sinh vi n về vai trò, ý nghĩa,
Sau trang
3.34 tác dụng của thể thao ngoại khóa đ i với sinh vi n theo giới tính
107
(n=1024)
Những khó khăn, trở ngại của sinh vi n khi tham gia thể thao
3.35 108
ngoại khóa (n=1024)
3.36 Sự khác biệt về kết quả khảo sát sinh vi n về khó khăn, trở Sau trang
ngại của thể thao ngoại khóa đ i với sinh viên theo trường 110
Sự khác biệt về kết quả khảo sát sinh vi n về khó khăn, trở Sau trang
3.37
ngại của thể thao ngoại khóa đ i với sinh viên theo giới tính 110
Giảng vi n lựa chọn đổi mới nội dung hoạt động thể thao Sau trang
3.38
ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=12) 112
GV lựa chọn đổi mới phương pháp tổ chức thể thao ngoại khóa Sau trang
3.39
cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng (n=12) 112
Sinh vi n tỉnh Sóc Trăng về lựa chọn đổi mới nội dung hoạt Sau trang
3.40
động thể thao ngoại khóa (n=1024) 113
Sinh vi n tỉnh Sóc Trăng về lựa chọn đổi mới phương pháp tổ Sau trang
3.41
chức hoạt động thể thao ngoại khóa (n=1024) 114
Kết quả so sánh s lượng sinh vi n tham gia các đội nhóm,
CLB TDTT, đội tuyển, giải thể thao v thể lực sinh vi n trường Sau trang
3.42
CĐSP Sóc Trăng năm học 2015 – 2016 v năm học 2016 – 136
2017
Kết quả so sánh th nh tích thi đấu thể thao của sinh vi n
3.43 trường CĐSP Sóc Trăng năm học 2015 – 2016 v năm học 138
2016 – 2017
Kết quả khảo sát SV v CBQL, GV trường CĐSP Sóc Trăng
Sau trang
3.44 về nội dung v PPTC hoạt động TTNK trong năm học 2016 -
139
2017
So sánh kết quả khảo sát sinh vi n trường CĐSP Sóc Trăng về
Sau trang
3.45 nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại
139
khóa năm học 2015 - 2016 v năm học 2016 - 2017
So sánh Kết quả khảo sát CBQL, GV trường CĐSP Sóc Trăng
Sau trang
3.46 về nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại
139
khóa năm học 2015 – 2016 v năm học 2016 – 2017
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số Tên biểu đồ Trang
3.1 Tỷ lệ % sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia thể thao ngoại khóa 53
Mục đích cao nhất sinh vi n Sóc Trăng tham gia thể thao
3.2 55
ngoại khóa
Tỷ lệ % thực trạng nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa của
3.3 57
sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia tập luyện
Tỷ lệ % thực trạng các nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa
3.4 58
của sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia tập luyện theo dân tộc
Phương pháp tổ chức tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh
3.5 59
vi n tỉnh Sóc Trăng
Thời gian tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sóc
3.6 60
Trăng
S buổi tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sóc
3.7 60
Trăng
Thời điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh
3.8 61
Sóc Trăng
Địa điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sóc
3.9 61
Trăng
3.10 Tỷ lệ % sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia thể thao ngoại khóa 63
3.11 Tỷ lệ % sinh vi n tỉnh Sóc Trăng tham gia giải thể thao 64
3.12 Tỷ lệ % xếp loại thể lực sinh vi n tỉnh Sóc Trăng 64
So sánh trung bình kết quả khảo sát của sinh vi n v cán bộ
3.13 quản lý, giảng vi n thực trạng nội dung hoạt động thể thao 67
ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
So sánh trung bình kết quả khảo sát của sinh vi n v cán bộ quản
3.14 lý, giảng vi n về thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động thể 68
thao ngoại khóa cho sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
3.15 So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá hình thái của nam 71
sinh viên năm thứ nhất các trường cao đẳng tỉnh Sóc Trăng với
trung bình thể chất Việt Nam 18 tuổi
So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá thể lực của nam
3.16 sinh viên năm thứ nhất các trường cao đẳng tỉnh Sóc Trăng 72
với trung bình thể chất Việt Nam 18 tuổi
Sự ch nh lệch các ti u chí đánh giá thể chất của nam sinh viên
3.17 năm thứ nhất các trường cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng với trung 72
bình thể chất Việt Nam 18 tuổi
Tỷ lệ xếp loại thể lực của nam SV năm thứ nhất các trường
3.18 cao đẳng tại tỉnh Sóc Trăng theo theo quyết định 53/2008/QĐ- 74
BGDĐT
So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá hình thái của nữ
3.19 sinh viên năm thứ nhất tỉnh Sóc Trăng với trung bình thể chất 77
Việt Nam 18 tuổi
So sánh giá trị trung bình các ti u chí đánh giá thể lực của nữ
3.20 sinh viên năm thứ nhất tỉnh Sóc Trăng với trung bình thể chất 78
Việt Nam 18 tuổi
Sự ch nh lệch các ti u chí đánh giá thể chất của nữ sinh vi n
3.21 năm thứ nhất tỉnh Sóc Trăng với trung bình thể chất Việt Nam 78
18 tuổi
Tỷ lệ% xếp loại thể lực của nữ sinh viên năm thứ nhất tại tỉnh
3.22 Sóc Trăng theo quy định đánh giá thể lực học sinh, sinh vi n 80
của Bộ Giáo dục v Đ o tạo
Những khó khăn, trở ngại của giảng vi n khi thực hiện nội dung
3.23 v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho 104
sinh viên
Vai trò, ý nghĩa, tác dụng tích cực của thể thao ngoại khóa đ i
3.24 106
với sinh vi n
Vai trò, ý nghĩa, tác dụng không tích cực của thể thao ngoại
3.25 106
khóa đ i với sinh vi n
Những trở ngại, khó khăn khách quan của sinh viên khi tham
3.26 109
gia thể thao ngoại khóa
Những trở ngại, khó khăn chủ quan của sinh vi n khi tham gia
3.27 110
thể thao ngoại khóa
Kết quả khảo sát giảng vi n về giảng dạy nội dung hoạt động
3.28 112
thể thao ngoại khóa của sinh vi n tỉnh Sóc Trăng
Kết quả khảo sát sinh vi n tỉnh Sóc Trăng về chọn nội dung
3.29 114
tập luyện thể thao ngoại khóa
So sánh tỷ lệ % xếp loại thể lực sinh vi n giữa năm học 2015 –
3.30 137
2016 và 2016 – 2017
So sánh tỷ lệ % s lượng SV tham gia tập luyện thể thao ngoại
3.31 138
khóa, giải thể thao giữa năm học 2015 – 2016 và 2016 – 2017
So sánh kết quả khảo sát sinh vi n trường Cao đẳng Sư phạm
3.32 Sóc Trăng về nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa năm học 140
2015 – 2016 và 2016 – 2017
So sánh kết quả khảo sát sinh vi n trường Cao đẳng Sư phạm
3.33 Sóc Trăng về phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại 140
khóa năm học 2015 – 2016 và 2016 – 2017
So sánh kết quả khảo sát cán bộ quản lý, giảng vi n trường
3.34 Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng về nội dung hoạt động thể thao 141
ngoại khóa năm học 2015 – 2016 và 2016 – 2017
So sánh kết quả khảo sát cán bộ quản lý, giảng vi n trường
Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng về phương pháp tổ chức hoạt
3.35 141
động thể thao ngoại khóa năm học 2015 – 2016 và 2016 –
2017
1
MỞ ĐẦU
Giáo dục thể chất trong nh trường l nội dung giáo dục, môn học bắt buộc,
thuộc chương trình giáo dục của các cấp học v trình độ đ o tạo, nhằm trang bị cho
trẻ em, HSSV các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình th nh thói quen luyện
tập TDTT để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện
mục ti u giáo dục to n diện; hoạt động thể thao trong nh trường l hoạt động tự
nguyện của HSSV, được tổ chức theo phương thức ngoại khóa, CLB TDTT, nhóm,
cá nhân phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi v sức khỏe, nhằm ho n thiện các
kỹ năng vận động, hỗ trợ thực hiện mục ti u GDTC thông qua các hình thức luyện
tập, thi đấu thể thao, tạo điều kiện cho HSSV thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát
triển năng khiếu thể thao; phát hiện v bồi dưỡng năng khiếu, t i năng thể thao [59,
tr.2].
Trong những năm qua, Đảng v Nh nước ta rất quan tâm đến GDTC trong
nh trường, được thể hiện qua các văn bản chỉ đạo của Đảng v Chính phủ, cụ thể:
Nghị quyết Đại hội X của Đảng chỉ rõ: “...Đẩy mạnh các hoạt động TDTT cả về
quy mô v chất lượng. Khuyến khích v tạo điều kiện để to n x hội tham gia hoạt
động v phát triển sự nghiệp TDTT. Phát triển mạnh thể thao quần chúng, thể thao
nghiệp dư, trước hết l trong thanh ni n, thiếu ni n. L m t t công tác GDTC trong
trường học...” [29]. Nghị quyết 08-NQ/TW, ngày 01-12-2011 của Bộ Chính trị cũng
khẳng định: “Phát triển TDTT l một y u cầu khách quan của x hội, nhằm góp
phần nâng cao sức khoẻ, thể lực v chất lượng cuộc s ng của nhân dân, chất lượng
nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng l i s ng v môi trường văn hóa
l nh mạnh...” v “...Thực hiện tốt giáo dục thể chất theo chương trình nội khóa;
phát triển mạnh các hoạt động thể thao của HSSV, bảo đảm mục tiêu phát triển thể
lực toàn diện và kỹ năng vận động cơ bản của HSSV và góp phần đào tạo năng
khiếu và tài năng thể thao“ [5, tr.2-3]. Để tiếp tục thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW
của Bộ Chính trị về Tăng cường sự l nh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ
về TDTT đến năm 2020, Chính phủ đ ban h nh Quyết định s 2198/QĐ-TTg ngày
03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ph duyệt Chiến lược phát
triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 với mục ti u “Tiếp tục mở rộng và đa dạng
2
hóa các hoạt động TDTT quần chúng, TDTT giải trí đáp ứng nhu cầu giải trí của xã
hội và tạo thói quen hoạt động, vận động hợp lý suốt đời. Đẩy mạnh công tác
GDTC và thể thao trường học, bảo đảm yêu cầu phát triển con người toàn diện,
làm nền tảng phát triển thể thao thành tích cao và góp phần xây dựng lối sống lành
mạnh trong tầng lớp thanh – thiếu niên...”. Để thực hiện được mục ti u cụ thể n u
tr n, Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 đ đề các nhiệm vụ quan
trọng, trong đó có nhiệm vụ phát triển hoạt động TDTT ngoại khóa l : Xây dựng
các loại hình CLB TDTT trường học; khuyến khích HS dành thời gian từ 2 – 3
giờ/tuần để tham gia hoạt động TTNK trong các CLB, các lớp năng khiếu thể thao.
Củng cố và phát triển hệ thống thi đấu TDTT giải trí thích hợp với từng cấp học,
từng vùng, địa phương [56, tr.9,12]. Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động
thể thao trường học theo hướng đa dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện, đặc
điểm cụ thể của từng địa phương, nh trường, đặc điểm tâm sinh lý, lứa tuổi v trình
độ đ o tạo của HSSV l một trong những nhiệm vụ giải pháp quan trọng để phát
triển hoạt động thể thao trường học m đề án tổng thể phát triển GDTC v thể thao
trường học đ xác định [60, tr.5].
Từ các chủ trương, chính sách đ được thực hiện cho thấy Đảng v Nh nước
luôn quan tâm đến thể thao trường học, coi đây l nhiệm vụ quan trọng góp phần
tạo ra con người mới, đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng v phát triển đất
nước. Tuy nhi n, trong thực tế, công tác GDTC trong nh trường v các hoạt động
TTNK của HSSV chưa được coi trọng, chưa đáp ứng y u cầu duy trì v nâng cao
sức khỏe cho HSSV; Các nh trường còn thiếu sân b i, phòng tập, dụng cụ phục vụ
cho nhu cầu tập luyện, thi đấu v vui chơi giải trí của HSSV; thiếu CB, HDV
TDTT; nội dung hoạt động ngoại khóa còn nghèo n n, chưa hợp lý, không hấp dẫn
HSSV tham gia các hoạt động TTNK; chưa chú trọng xây dựng v quản lý các CLB
thể thao trong các nh trường [56].
Tỉnh Sóc Trăng có ba dân tộc anh em Kinh – Khơme – Hoa cùng chung s ng
và hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong sinh hoạt. Chính điều này tạo nên sự đa dạng, phong
phú cho vùng đất Sóc Trăng. Hiện nay, tr n địa bàn tỉnh có ba Trường Cao đẳng là
Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Nghề. Công tác GDTC trong
3
nh trường và các hoạt động TTNK của SV trong các trường CĐ tỉnh Sóc Trăng
cũng được l nh đạo tỉnh quan tâm chỉ đạo, cụ thể: để tổ chức thực hiện kế hoạch
năm học 2014-2015, Chủ tịch UBND tỉnh đ có chỉ thị s 06/CT-CTUBND để chỉ
đạo Giám đ c Sở GD&ĐT, Hiệu trưởng các Trường CĐ, THCN cần: “Kết hợp tốt
giáo dục chính khoá và các hoạt động ngoại khoá trong việc GDTC, giáo dục kỹ
năng sống, giá trị sống, chăm sóc sức khoẻ, bảo vệ môi trường, giáo dục về chủ
quyền, biển, đảo; đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn
xã hội trong nhà trường“ [16].
Mặc dù đ có sự quan tâm của l nh đạo tỉnh song công tác GDTC v hoạt
động TTNK cho SV ở các Trường CĐ tỉnh Sóc Trăng cũng có những khó khăn, hạn
chế. Đó l tình trạng thiếu sân b i, phòng tập, dụng cụ phục vụ cho nhu cầu tập
luyện, thi đấu v vui chơi giải trí của SV; nội dung hoạt động TTNK chưa hấp dẫn,
các môn thể thao truyền th ng dân tộc, trò chơi dân gian chưa được lồng gh p v o
để tổ chức, PPTC hoạt động TTNK đơn điệu, hình thức CLB thể thao chưa được
các trường quan tâm xây dựng, các buổi tập chưa có người hướng dẫn dẫn, chưa
đáp ứng nhu cầu tập luyện thể thao của SV, chưa động vi n, khuyến khích SV tự
giác tham gia tập luyện thể thao thường xuy n, chưa đáp ứng kịp thời sự phát triển
v đòi hỏi ng y c ng cao của x hội.
Trong những năm gần đây đ có nhiều công trình nghi n cứu li n quan đến
hoạt động TTNK cho SV trong nh trường như: Trần Thị Xoan (2006), Nguyễn
Đức Th nh (2013), Nguyễn Gắng (2015), Phạm Duy Khánh (2015), Trần Văn Lam
(2017), Phùng Xuân Dũng (2017), Nguyễn Thanh Hùng (2017). Các công trình
nghi n cứu tr n tập trung nghi n cứu xây dựng, đổi mới, giải pháp nâng cao nội
dung v hình thức tổ chức hoạt động TTNK cho SV các trường ĐH tại TP.HCM,
ĐH tại H Nội, ĐH Tây Bắc, ĐH Quy Nhơn v SV ĐH Cần Thơ. Chưa có công
trình n o nghi n cứu đổi mới nội dung v PPTC hoạt động TTNK cho SV các
trường CĐ tỉnh Sóc Trăng. Do đó, nghi n cứu đổi mới nội dung v PPTC hoạt động
TTNK cho SV trong các trường CĐ tỉnh Sóc Trăng l rất cần thiết trong giai đoạn
hiện nay.
4
Tr n cơ sở phân tích ý nghĩa, tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề, lịch sử
nghiên cứu v các y u cầu thực tiễn n u tr n, tôi tiến h nh nghi n cứu đề t i:
Đổi mới nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa
cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Thông qua đánh giá thực trạng hoạt động thể thao ngoại khóa, luận án nghiên
cứu đổi mới nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa nhằm
động vi n, khuyến khích sinh vi n tự giác tham gia tập luyện thể thao; hình th nh
thói quen rèn luyện thân thể thường xuy n cho sinh vi n, từ đó nâng cao sức khỏe,
phát triển thể lực cho SV tỉnh Sóc Trăng.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được mục đích nghi n cứu đề ra, đề t i sẽ tiến h nh giải quyết
các mục ti u cơ bản sau:
Mục tiêu 1: Thực trạng nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể
thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Xác định ti u chí đánh giá thực trạng nội dung v phương pháp tổ chức hoạt
động thể thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
Đánh giá thực trạng nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể thao
ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
Thực trạng thể chất của sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
Mục tiêu 2: Lựa chọn nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động thể thao
ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Cơ sở pháp lý
Cơ sở thực tiễn
Lựa chọn nội dung v PPTC hoạt động TTNK cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả nội dung và phương pháp tổ chức thể thao
ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng.
Xây dựng chương trình kế hoạch thực nghiệm
Tiến h nh thực nghiệm v đánh giá hiệu quả nội dung v PPTC thể thao ngoại
khóa cho SV tỉnh Sóc Trăng.
5
GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hoạt động thể thao ngoại khóa trong các trường cao đẳng tỉnh Sóc Trăng còn
hạn chế, nội dung tập luyện ngoại khóa còn đơn điệu chưa hấp dẫn, phương pháp tổ
chức chưa đa dạng, các buổi tập chưa có người hướng dẫn, chưa đáp ứng nhu cầu
tập luyện thể thao của sinh viên, chưa động vi n, khuyến khích sinh viên tự giác
tham gia tập luyện thể thao thường xuy n. Từ nhận định đó, luận án đặt ra giả
thuyết rằng: Nếu những nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại
khóa mới phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi v sức khoẻ sẽ động vi n, khuyến
khích sinh viên tự giác thường xuy n tham gia tập luyện thể thao, góp phần nâng
cao sức khỏe, phát triển thể lực.
6
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. QUAN ĐIỂM, ĐƢỜNG LỐI CỦA ĐẢNG VÀ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ THỂ THAO TRONG
TRƢỜNG HỌC
1.1.1. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng về giáo dục thể chất và thể thao trƣờng
học
Giáo dục thể chất v thể thao trường học vừa l một môn học vừa l một mặt
của giáo dục to n diện, l một bộ phận của TDTT cho mọi người. Nó bao gồm
GDTC bắt buộc (giờ học chính khóa) đ i với SV v các hoạt động TTNK (tự
nguyện) ngo i giờ học. Mục ti u của GDTC v thể thao trường học là nhằm trang bị
cho trẻ em, HSSV các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình th nh thói quen
luyện tập TDTT để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực
hiện mục ti u giáo dục to n diện [59, tr.2]. Phát triển GDTC v thể thao trường học
có tầm quan trọng đặc biệt trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Những quan điểm của Đảng v Nh nước về GD&ĐT nói chung, về GDTC
trong trường học nói ri ng, được xuất phát từ những cơ sở tư tưởng, lý luận của học
thuyết Mác - L nin về con người v sự phát triển con người to n diện, về giáo dục
thế hệ trẻ trong x hội XHCN, về những nguy n lý GDTC Mác-xit, từ tư tưởng
quan điểm Hồ Chí Minh về TDTT nói chung v GDTC cho thế hệ trẻ nói ri ng.
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta bước v o giai đoạn mới,
Đảng v Nh nước rất coi trọng v quan tâm xây dựng nền TDTT Việt Nam mang
tính: Dân tộc, hiện đại, phục vụ đời s ng v sức khoẻ của nhân dân.
Tháng 03/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời k u gọi to n dân tập thể dục,
Người khẳng định vị trí sức khoẻ dưới chế độ mới: “... Giữ gìn dân chủ, xây dựng
nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khoẻ mới thành công. Mỗi một
người dân yếu ớt tức là làm cho cả nước yếu ớt một phần; mỗi một người dân mạnh
7
khoẻ, tức là góp phần cho cả nước mạnh khoẻ...”. Vì thế, Người khuy n: “Luyện
tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của mỗi người dân yêu nước [14, tr.7].
Bước sang thời kỳ mới, khi đất nước ho n to n được giải phóng, Đại hội Đảng
Cộng sản Việt Nam lần thứ VI đ mở đầu cho công cuộc đổi mới to n diện đất
nước. Về TDTT, nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VI đ đề cập đến các vấn đề mở
rộng v nâng cao chất lượng trong các lĩnh vực: TDTT quần chúng, thể thao th nh
tích cao, GDTC trong trường học v phát triển lực lượng VĐV trẻ. Nghị quyết cũng
ghi rõ : “... Mở rộng v nâng cao chất lượng phong tr o TDTT quần chúng, từng
bước đưa việc rèn luyện thân thể th nh thói quen h ng ng y của đông đảo nhân dân,
trước hết l thế hệ trẻ. Nâng cao chất lượng GDTC trong các trường học...” [27].
Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VII tiếp tục khẳng định vai trò quan
trọng của GDTC trong các trường học: “...Công tác TDTT cần coi trọng nâng cao
chất lượng GDTC trong các trường học; tổ chức hướng dẫn v vận động đông đảo
nhân dân tham gia rèn luyện thân thể h ng ng y; nâng cao chất lượng các cơ sở đ o
tạo, bồi dưỡng VĐV; nâng cao th nh tích các môn thể thao. Cải tiến tổ chức, quản
lý các hoạt động TDTT theo hướng kết hợp chặt chẽ các tổ chức nh nước v các tổ
chức x hội....” [28].
Bước v o thế kỷ 21, thực hiện Nghị quyết Đại hội IX, Ban Bí thư Trung ương
Đảng ban h nh Chỉ thị s 17/CT-TW, ng y 23 tháng 10 năm 2002 Về phát triển
TDTT đến năm 2010, giao cho ng nh TDTT v ng nh GD&ĐT đẩy mạnh hoạt
động TDTT trường học [2]. Chỉ thị 17/CT-TW đ ghi dấu cho sự phát triển mới của
nền TDTT Việt Nam, nhiều nội dung của Chỉ thị đi v o cuộc s ng, có tác động rất
lớn đ i với sự nghiệp phát triển TDTT nước nh nói chung v công tác TDTT
trường học nói ri ng trong những năm đầu thế kỷ XXI, góp phần tích cực v o
những th nh tựu chung của công cuộc đổi mới v phát triển kinh tế - x hội.
Nghị quyết Đại hội X của Đảng chỉ rõ: Đẩy mạnh các hoạt động TDTT cả về
quy mô v chất lượng. Khuyến khích v tạo điều kiện để to n x hội tham gia hoạt
động v phát triển sự nghiệp TDTT. Phát triển mạnh thể thao quần chúng, thể thao
nghiệp dư, trước hết l trong thanh ni n, thiếu ni n. L m t t công tác GDTC trong
trường học [29].
8
Nghị quyết 08-N...đó
ta có thể hiểu: khái niệm “sinh vi n” l những người đang học tập tại các trường
ĐH, CĐ – nơi đ o tạo nguồn nhân lực cao đáp ứng y u cầu x hội.
Về tuổi sinh học, đa s SV thuộc lứa tuổi thanh ni n từ 17 đến 25 tuổi, một s ít
có tuổi đời thấp hoặc cao hơn tuổi thanh ni n [33]. Vì vậy, sự phát triển v trưởng
thành về giải phẫu v sinh lí của tuổi thanh ni n l đặc trưng cho lứa tuổi SV.
Lứa tuổi SV l thời kì phát triển tích cực nhất về tình cảm đạo đức, trí tuệ v
thẩm mỹ, l giai đoạn hình th nh v ổn định tính cách. Trong giai đoạn n y, SV có
sự biển đổi mạnh mẽ về động cơ v định hướng giá trị x hội có li n quan đến nghề
nghiệp, đồng thời bắt đầu thể nghiệm mình trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Mặc dù nhân cách được hình th nh v phát triển trong su t cả đời người, nhưng
trong thời kì học nghề l giai đoạn hình th nh mạnh mẽ nhất về xu hướng nhân cách
người lao động. Sự hình th nh nhân cách nghề của SV được diễn ra theo các hướng
cơ bản sau: Xu hướng nghề v các năng lực cần thiết của nghề được hình th nh,
củng c v phát triển; hoạt động nhận thức, đặc biệt l các quá trình nhận thức được
nghề nghiệp hoá; kì vọng đ i với nghề nghiệp được phát triển; khả năng tự giáo
dục, tự tu dưỡng v nâng cao; tính độc lập v tâm thế sẵn s ng đ i với nghề nghiệp
được củng c . Quá trình phát triển nhân cách của SV diễn ra trong su t quá trình
học tập từ năm đầu đến năm cu i ở trường nghề [32].
23
Dựa v o các công trình nghi n cứu, các tác giả Nguyễn Thạc, Phạm Th nh
Nghị chia nhân cách SV th nh sáu kiểu điển hình. Việc phân loại các kiểu SV tạo ra
cơ sở khoa học để nh trường tổ chức các hoạt động giáo dục SV trong quá trình học
tại trường [65].
1.4.2. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi 18-22
Ở lứa tuổi 18 – 22 về cơ bản các hệ th ng cơ quan quan trọng v thể chất của
con người đ ho n thiện. Lứa tuổi n y xương v khớp bắt đầu ổn định, từ 20 – 25 tuổi
xương có thể c t hoá ho n to n v không thể phát triển th m nữa. Ở lứa tuổi n y
chiều cao có thể tăng th m v i cm, do sự phát triển của các tổ chức sụn đệm giữa các
khớp xương. Các tổ chức sụn đệm n y dần dần xẹp lại sau tuổi 40 v cũng làm cho
chiều cao cơ thể giảm đi v i cm. Mặt khác, cơ thể lại phát triển mạnh theo bề ngang
v tăng trọng lượng cơ thể. Nếu được tập luyện TDTT thường xuy n thì mức độ linh
hoạt của các khớp xương có thể thay đổi. Song khả năng giải phẫu sinh lý của khớp
phải l yếu t quyết định khi lựa chọn động tác trong tập luyện TDTT.
Ở lứa tuổi từ 18 – 22, cơ bắp đ phát triển, tạo điều kiện thuận lợi để tập luyện
phát triển sức mạnh v sức bền. Cơ thể con người có năng lực hoạt động cao. Tập
luyện TDTT có hệ th ng, khoa học sẽ l m tăng lực co cơ chính l nhờ tăng s lượng
tiết diện ngang cũng như tăng độ đ n hồi của cơ [37].
Lứa tuổi 18 – 22 l lứa tuổi trưởng th nh n n hệ th ng các cơ quan chức năng
của cơ thể đ ho n thiện. Kích thước n o v h nh tuỷ đ phát triển ho n thiện đạt
mức của người trưởng th nh. Hoạt động phân tích tổng hợp của vỏ n o v tư duy
trừu tượng đ hình th nh t t.
Các tổ chức của hệ thần kinh vẫn còn phát triển nhưng chậm v đi đến ho n
thiện, khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp, khả năng trừu tượng hóa phát triển
Vì vậy, đây l điều kiện thuận lợi cho việc ho n th nh phản xạ có điều kiện. Chức
năng của hệ th ng thần kinh trung ương thể hiện qua đặc trưng chủ yếu của quá
trình thần kinh như Pap-L p đ chỉ ra:
Cường độ hưng phấn v ức chế;
Tính cân bằng của quá trình hưng phấn v ức chế;
Tính linh hoạt chuyển đổi giữa hai quá trình tr n [4].
24
Các kích thước tuyệt đ i, tương đ i của tim tăng, khoảng 220 – 240g. Tần s
co bóp của tim giảm dần khoảng 70 – 78 l/ph. Huyết áp tăng, huyết áp t i đa 100 –
130mmHg v t i thiểu dao động từ 70 – 85mmHg. Mặt khác, trong qu ng đời con
người, tần s mạch đập không gi ng nhau, tần s mạch đập giảm theo lứa tuổi v
đến 20 tuổi mạch đập mới bắt đầu ổn định. Thể tích phút của dòng máu tính tr n 1
kg trọng lượng (thể tích phút tương đ i) giảm dần theo lứa tuổi v ở người lớn l
60ml. Mặt khác, lứa tuổi có ảnh hưởng nhất định đến thể tích tâm thu v thể tích
phút t i đa. Tuổi c ng lớn thì thể tích tâm thu v thể tích phút c ng cao. Thể tích
tâm thu t i đa ở người lớn l 120 – 140ml v trong hoạt động căng thẳng thể tích
phút là 24 – 28 l/phút. Huyết áp phụ thuộc nhiều v o trương lực th nh mạch v
huyết áp cũng tăng dần theo lứa tuổi. Ở lứa tuổi nhỏ, huyết áp chưa ổn định, tuy
nhi n sự thay đổi không rõ, sau 16 tuổi huyết áp bắt đầu ổn định [36].
Hệ th ng tim mạch trong giai đoạn ho n thiện về cấu trúc v chức năng. Dưới
ảnh hưởng của quá trình phát triển sinh học tự nhi n v sự tác động của tập luyện đ
tạo n n những biến đổi thích ứng. Tần s giảm trong y n tĩnh, buồng tim gi n rộng,
th nh tim dầy l n v lực co bóp tim tăng l cơ sở tăng lưu lượng phút, lưu lượng
tâm thu, huyết áp t i đa trong vận động [35].
Tuổi trưởng th nh của cơ thể có sự thay đổi về độ d i của chu kỳ hô hấp, tỷ lệ
thở ra hít v o, thay đổi độ sâu, chu kỳ hô hấp.
Đặc điểm sinh lý lứa tuổi ảnh hưởng rõ rệt đến chức năng hô hấp. Trong quá
trình trưởng th nh của cơ thể có sự thay đổi về độ d i của chu kỳ hô hấp, tỷ lệ thở ra
– hít v o, thay đổi độ sâu v tần s hô hấp, . . . Hô hấp có biến đổi tương đồng: hệ
th ng cơ hô hấp, thể tích lồng ngực phát triển ho n thiện dẫn đến biến đổi các chỉ s
chức năng theo hướng: tần s hô hấp giảm, thông khí phổi, dung tích s ng, khả
năng hấp thụ oxy tăng. Tần s hô hấp giảm xu ng còn 12 – 16 lần/phút; độ sâu hô
hấp tăng dần l 400 – 500ml; dung tích s ng 2600ml đ i với nữ, 3500ml đ i với
nam, hấp thu oxy t i đa tăng cao [35].
Trao đổi chất v chuyển hóa năng lượng l bản chất của sự s ng. Trong hoạt
động, mức ti u hao năng lượng cho quá trình vận động rất lớn, phụ thuộc v o cường
độ, thời gian, kh i lượng vận động v yếu t môi trường.
25
Khả năng đáp ứng năng lượng bằng yếm khí v ưa khí tăng theo sự trưởng
th nh v ho n thiện nhân cách. Các chỉ s tăng v đạt t i đa ở tuổi 20 – 25. Sau 40
tuổi các chỉ s năng lực hoạt động thể lực giảm dần v ở tuổi 60 thì chỉ bằng một
nửa so với giai đoạn trưởng th nh.
Quá trình phát triển các chỉ s năng lượng sinh học theo lứa tuổi có sự khác biệt
phụ thuộc v o giới tính. Ở nam giới, cường độ yếm khí tăng nhanh đến tuổi 20, cao
nhất tuổi 30 v sau đó giảm dần. Chỉ s cường độ của quá trình ưa khí – VO2 max, ở
nam cực đại tuổi 25, ổn định cho đến 40 tuổi, sau đó giảm dần. Lượng Acid lactic máu
cao nhất của nam v nữ đạt được ở tuổi 22, sau đó giảm nhanh ngay sau 30 tuổi [22].
Tóm lại, lứa tuổi 18 – 22 l lứa tuổi trưởng th nh, l lứa tuổi bắt đầu “l m
người lớn”. Các đặc điểm sinh lý – giải phẫu nói chung l của người trưởng th nh.
Tuy nhi n, do lứa tuổi 18 – 22 thuộc thời kỳ đầu lứa tuổi thanh ni n n n cần phải
đặc biệt chú ý cụ thể l :
Phải tiếp tục GDTC một cách khoa học để nâng cao thể chất, góp phần ho n thiện
các chức năng cơ quan v các cơ quan trong cơ thể.
Phát triển đầy đủ các t chất thể lực, l m tiền đề phát triển thể lực chung rộng
r i v phát triển thể lực chuy n môn cần thiết sau này cho SV.
1.4.3. Đặc điểm phát triển tố chất thể lực lứa tuổi 18-22
Theo I.V. Aulic, “Trình độ thể lực biểu thị tình trạng chức năng của cơ thể v
đặc biệt nó thể hiện ở các t chất thể lực: sức bền, sức mạnh, sức nhanh, kh o l o v
mềm dẻo, đồng thời còn thể hiện ở sự ph i hợp thần kinh cơ” [1, tr.21].
Trong hoạt động TDTT, cơ chế sinh lý của các t chất thể lực rất đa dạng v
phức tạp, hiệu quả phụ thuộc v o công suất hoạt động, cơ cấu động tác, thời gian
dùng sức, sự hiểu biết, ... Khả năng hoạt động thể lực có thể biểu hiện ở nhiều khía
cạnh khác nhau, các mặt khác nhau của khả năng hoạt động thể lực đó được gọi l
t chất vận động (t chất thể lực). Có 5 t chất thể lực cơ bản l sức nhanh, sức
mạnh, sức bền, độ dẻo, khả năng ph i hợp vận động (khéo léo).
Các t chất thể lực có li n quan chặt chẽ với kỹ năng vận động. Sự hình th nh kỹ
năng vận động phụ thuộc nhiều v o mức độ phát triển các t chất thể lực v ngược lại,
trong quá trình hình th nh kỹ năng vận động, các t chất thể lực cũng được ho n thiện
26
th m. Trong GDTC, việc dạy học động tác (quá trình giáo dưỡng) cũng góp phần nâng
cao các t chất thể lực v ngược lại trong khi tập các b i tập thể lực (giáo dục các t
chất thể lực). Tuy việc nâng cao các t chất thể lực chiếm ưu thế, song cả kỹ năng vận
động, khả năng hình th nh động tác, khả năng ph i hợp vận động cũng được hình
th nh. Mức độ phát triển các t chất thể lực phụ thuộc v o trạng thái cấu tạo v chức
năng của nhiều cơ quan. Quá trình tập luyện để ho n thiện kỹ năng, kỹ xảo vận động
v nâng cao các t chất thể lực cũng chính l quá trình phát triển v ho n thiện các cơ
quan trong cơ thể. Đây l hai mặt của một quá trình phát triển v ho n thiện các cơ
quan trong cơ thể. Đây l hai mặt của một quá trình m công tác chuẩn bị thể lực phải
hướng tới để điều khiển các quá trình đó.
Cơ thể con người từ lúc sinh ra cho đến khoảng 25 tuổi phát triển theo hướng
đi l n, sau đó chậm dần v suy giảm theo quy luật sinh học. Từ đó, sự thích nghi
của các hệ th ng cơ quan trong cơ thể con người đ i với những điều kiện s ng mới
v thay đổi của môi trường cũng trở n n khó khăn.
Trong quá trình GDTC cho SV, giáo dục các t chất thể lực luôn được coi l
vấn đề quan trọng. Vì vậy, việc phát triển các t chất thể lực một cách to n diện l
nhiệm vụ bắt buộc đ i với những người l m công tác TDTT quần chúng. Các t chất
thể lực của con người (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo, năng lực ph i hợp
vận động ...) có m i quan hệ biện chứng, th ng nhất v r ng buộc chặt chẽ với nhau.
Theo D Harre: “Sự phát triển cực hạn của một năng lực thể chất n o đó chỉ có được
tr n cơ sở nâng cao các khả năng chức phận chung của to n cơ thể” [31, tr. 62].
Khi sử dụng các phương tiện, phương pháp, điều kiện chuy n môn để phát
triển các t chất thể lực, người ta thường xem x t dưới ba góc độ:
Sự phát triển h i hòa th ng nhất các t chất thể lực của cơ thể;
Sự phát triển tương hỗ lẫn nhau giữa các t chất thể lực;
Sự hạn chế lẫn nhau trong việc phát triển các t chất thể lực.
Ở lứa tuổi SV, năng lực vận động phát triển chậm. Giai đoạn n y hầu hết các t
chất thể lực đ phát triển gần như ổn định. Vì vậy, giáo dục các t chất vận động cho
SV cần phải được đặc biệt chú trọng cho phù hợp với đặc điểm lứa tuổi.
27
1.5. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, VĂN HÓA VÀ PHONG TRÀO THỂ THAO
DÂN TỘC TỈNH SÓC TRĂNG
1.5.1. Vị trí địa lý
Sóc Trăng nằm ở cửa Nam sông Hậu, cách th nh ph Hồ Chí Minh 231km,
cách Cần Thơ 62km. Diện tích tự nhi n 3.310,03 km2, xấp xỉ 1% diện tích của cả
nước v 8,3% diện tích của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
Sóc Trăng có địa giới h nh chính tiếp giáp 3 tỉnh trong vùng Đồng bằng Sông
Cửu Long. Ở phía Bắc v Tây Bắc giáp tỉnh Hậu Giang, ở phía Tây Nam giáp Bạc
Li u, ở phía Đông Bắc giáp Tr Vinh v giáp biển Đông ở phía Đông v Đông
Nam. Sóc Trăng nằm tr n tuyến Qu c lộ 1A n i liền các tỉnh Cần Thơ, Hậu Giang,
Bạc Li u, C Mau. Qu c lộ 60 n i Sóc Trăng với các tỉnh Tr Vinh, Bến Tre v
Tiền Giang. Tỉnh có đường bờ biển d i 72 km. Vị trí tọa độ: 9 độ 12’ – 9 độ 56’ độ
vĩ Bắc v 105 độ 33’ – 106 độ 23’ độ kinh Đông [61, tr 33], [82].
1.5.2. Đặc điểm văn hóa và phong trào thể thao dân tộc tỉnh Sóc Trăng
Sóc Trăng với đặc thù l tỉnh có ba dân tộc chủ yếu Kinh, Khơme, Hoa anh
em cùng nhau sinh s ng xen cư từ rất lâu đời.
Người Kinh ở Sóc Trăng chiếm tỷ lệ lớn 65,16%, Kinh tế chủ yếu l trồng
trọt, chăn nuôi v kinh doanh, hầu như họ có mặt ở khắp mọi địa phương trong tỉnh.
L dân tộc có dân s chiếm tỷ lệ cao, cho n n dân tộc Kinh có vai trò hạt nhân đo n
kết, tương trợ v giúp đỡ các dân tộc thiểu s anh em khác tại địa phương.
Người Kinh v n l cư dân l m nông nghiệp lúa nước từ lâu đời, thâm canh hoa
m u v l m thủy lợi đều có nhiều kinh nghiệm. Họ đ giải quyết được các khâu kỹ
thuật để thâm canh, tăng vụ với nhiều vụ lúa v hoa m u trong một năm.
Các quan hệ x hội sinh hoạt văn hóa vật chất v tinh thần truyền th ng đều
dựa tr n cơ sở gia đình v l ng x . Tổ chức gia đình người Kinh l những tế b o x
hội đặt trong các ấp, x . Thường l những gia đình nhỏ bao gồm nhiều thế hệ s ng
chung với nhau. Tổ chức v sinh hoạt tập trung đặc trưng điển hình ở ấp, x , một hệ
th ng những quan hệ hết sức đa dạng, chặt chẽ, nhưng không bảo thủ v đóng kín.
Người Khơme chiếm tỷ lệ 28,92% dân s trong tỉnh, từ xa xưa đồng b o
Khơme s ng ở các giồng đất cao nhưng do sự giao lưu về kinh tế, văn hoá v các
28
tập tục sinh hoạt trải qua nhiều thế kỷ giữa các dân tộc anh em cùng s ng xen cư
tr n địa b n, đến nay các tập tục sinh hoạt trong đời s ng sản xuất v đời s ng văn
hoá, tinh thần của người Khơme có nhiều tiến bộ. Họ không chỉ quen m còn rất
thuần thục trong mọi sinh hoạt của vùng sông nước; đặc biệt l họ nắm rất vững kỹ
thuật canh tác cây lúa nước; năng suất cây trồng, vật nuôi tăng l n, đời s ng vật chất
v văn hoá, tinh thần được cải thiện.
Các quan hệ x hội sinh hoạt văn hóa vật chất v tinh thần truyền th ng đều
dựa tr n cơ sở gia đình, phum sóc v nh chùa. Theo tập quán của người Khơme,
chùa l nơi sinh hoạt tín ngưỡng v cũng l nơi sinh hoạt văn hóa của con sóc (phật
tử). Trong năm, người Khơme có 3 lễ lớn l : Chol Chnăm Thmay (lễ chịu tuổi -
gi ng Tết Nguy n đán Âm lịch). Đônta (đônt ), gi ng lễ Vu Lan của Phật giáo Bắc
Tông; Oóc Om Bóc: mừng lúa mới, có c m dẹp
Đồng b o người Hoa chiếm 5,88% ở Sóc Trăng s ng tập trung ở những khu
vực th nh thị, kinh tế chủ yếu của người Hoa l hoạt động kinh doanh thương mại
v dịch vụ, công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp v một s ít sản xuất nông
nghiệp.
Phần lớn đồng b o người Hoa có đời s ng ổn định, thu nhập khá cao so với
đồng b o các dân tộc khác tr n địa b n tỉnh. Đồng b o người Hoa đ hòa nhập t t
với n t văn hóa trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, đồng thời vẫn giữ được bản
sắc văn hóa truyền th ng; các cơ sở thờ tự thường xuy n được duy tu, bảo dưỡng v
đầu tư xây dựng khá khang trang.
Sóc Trăng, v n l vùng đất cộng cư của 3 dân tộc Kinh – Khơme – Hoa cho
n n đời s ng tinh thần, những tập tục sinh hoạt, tín ngưỡng, lễ hội cũng trở n n đa
dạng. Mỗi dân tộc có ri ng một sắc thái của mình. Các giá trị văn hóa truyền th ng
trong lễ hội của đồng b o dân tộc thiểu s được chú trọng bảo tồn v phát huy. Điều
đó đ l m cho đời s ng văn hóa tinh thần của họ nói chung ng y c ng th m khởi
sắc, tương ứng với đời s ng văn hóa vật chất đ v đang không ngừng được cải
thiện v nâng cao. B n cạnh đó lễ hội của đồng b o dân tộc ở Sóc Trăng thời gian
gần đây cũng đ có những chuyển biến tích cực đáp ứng được nhu cầu v tính thẩm
mỹ của nhân dân.
29
Các lễ hội dân gian truyền th ng được bảo tồn v phát huy đ đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt văn hóa tinh thần v tâm linh của x hội, góp phần to lớn trong việc giáo
dục truyền th ng của dân tộc. Cùng với đó l việc tôn tạo các di tích lịch sử văn
hóa, danh thắng gắn với lễ hội.
Lễ hội đặc sắc v tưng bừng nhất l lễ hội Oóc Om Bóc – Đua nghe ngo đây l
lễ hội mang tính dân gian truyền th ng vừa thể hiện yếu t n t đẹp sinh hoạt văn
hóa cộng đồng l nh mạnh, lại vừa mang đặc trưng l bộ môn thể thao dân tộc rất
hấp dẫn, luôn thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Thời điểm tổ chức lễ hội Oóc-Om-Bóc l lúc thời tiết bắt đầu sang mùa khô,
lúa ngo i đồng chớm chín. Lễ hội có ý nghĩa tạ ơn Thần Mặt Trăng v cầu mong
điều l nh, may mắn, cầu mưa thuận gió ho , mùa m ng tươi t t, nh nh ấm no
hạnh phúc. Lễ cúng trăng được thực hiện v o t i ng y 14 tháng 10 (Âm lịch), thời
gian h nh lễ trước khi mặt trăng l n đến đỉnh đầu. Vị trí h nh lễ đặt tại sân của từng
nh , sân chùa hay nơi rộng r i không bị che khuất ánh trăng. Tại các ngôi chùa
Khơme đ m 14 tháng 10 còn có tục thả đèn nước tr n sông v thả đèn gió bay l n
trời. Theo quan niệm của người Khơme, tục thả đèn nước sẽ xua tan bóng t i, sự ô
uế v buồn b , giữ lại sự bình y n trong phum, sóc. Nhiều hoạt động sân khấu
truyền th ng Khơme như đo n Dù k , Rô băm biểu diễn phục vụ v o t i 14 n y.
Theo phong tục cổ truyền của người Khơme, ng y hôm sau lễ cúng Trăng (15/10) l
tục đua ghe ngo. Trước khi đi dự thi, cộng đồng thường l m lễ tạ thần v tổ chức
chi u đ i những người tham gia cuộc thi. Đội đua gồm những trai tráng khoẻ mạnh,
có kinh nghiệm, được lựa chọn v luyện tập rất kỹ từ nhiều ng y trước. Hội đua ghe
ngo được tổ chức h ng năm ở tr n dòng sông Maspero th nh ph Sóc Trăng, những
năm gần đây có nhiều địa phương đến tham gia như Cần Thơ, Bạc Li u, C Mau,
Ki n Giang, thậm trí còn có đội ghe ngo đến từ các nước bạn. Điều n y chứng tỏ lễ
hội gắn liền với môn thể thao truyền th ng n y đang phát triển mạnh mẽ, trở th nh
sự kiện văn hoá truyền th ng lớn của tỉnh [77].
Đua ghe ngo l dịp b con Khơme vui chơi sau những ng y lao động vất vả.
Chùa có ghe ngo đều được bảo dưỡng cẩn trọng. H ng năm, v o dịp rằm tháng 10,
30
thuyền được trang trí đẹp, treo đèn kết hoa, hạ thủy chuẩn bị tập luyện tham gia
cuộc đua.
Các chùa phải chuẩn bị cho ng y hội đua ghe ngo trước đó cả tháng, từ tuyển
chọn các tay bơi l những ch ng trai Khơme khỏe mạnh trong các phum sóc, cho
đến tập dượt để sức dẻo dai, bơi đều nhịp mái chèo. Ghe ngo d i 25- 30m, rộng 1-
1,4m, có đóng nhiều thanh ngang vừa cho hai tay bơi ngồi theo từng cặp su t chiều
dài ghe.
Mỗi ghe đua thường có 46- 60 người. Người điều khiển nhịp chèo ngồi trước
mũi ghe thường l vị chức sắc hay người lớn tuổi, được nể trọng trong bổn sóc, có
kinh nghiệm đua ghe lâu năm. Người đứng giữa ghe thổi còi phụ họa theo nhịp bơi
của người điều khiển v 5- 6 người bơi lái ghe.
Dầm bơi gọi l chro-hoa, l m bằng gỗ nhẹ, dẻo, không thấm nước, bản rộng,
mỏng v tròn dần về cán. Mỗi chiếc ghe ngo có những biểu tượng khác nhau,
thường l khala (con cọp), rồng, sư tử, cá pon-co
Đua ghe ngo thường hai chiếc (một cặp), thi đấu 1.200m đ i với nam, 800m
đ i với nữ. V o ng y đua, cả một đoạn sông chật kín người hai b n bờ, tiếng tr ng,
cùng d n nhạc ngũ âm, tiếng còi rộn r từng hồi. Khi một hồi còi hiệu lệnh xuất
phát, từng cặp ghe đua phóng nhanh về đích. Tiếng tr ng, tiếng loa vang vang hòa
trong tiếng reo hò vỗ tay cổ vũ náo động cả mặt sông [79].
Không chỉ cần cù lao động, sản xuất, đồng b o các dân tộc tr n địa b n tỉnh
Sóc Trăng còn y u thích các hoạt động thể thao để rèn luyện sức khỏe, vui chơi v
giải trí. Trong đời s ng của đồng b o dân tộc Sóc Trăng, có rất nhiều trò chơi dân
gian hay môn thể thao dân tộc đ được hình th nh v phát triển từ lâu.
Trong những năm gần đây, các môn thể thao dân tộc, trò chơi dân gian đ
được quan tâm nhiều hơn. Một s môn thể thao dân tộc như ghe ngo, bi sắt, cờ c,
bóng rổ, bóng chuyền,...; trò chơi dân gian như k o co, nhảy bao, nhảy dây, đi c
kheo, vật tay đ được tổ chức thường xuy n trong các giải thi đấu, đại hội TDTT
của tỉnh v có kế hoạch phát triển. Đến nay, hệ th ng thi đấu các môn thể thao dân
tộc đang từng bước được ho n thiện v ổn định. Ngo i ra, Sở Văn hóa, Thể thao v
Du lịch đ khuyến khích, tạo điều kiện cho các địa phương khôi phục, phát triển, tổ
31
chức (biểu diễn, thi đấu) các môn thể thao dân tộc, trò chơi dân gian gắn liền với
các lễ hội truyền th ng của các địa phương.
Nói tới môn thể thao truyền th ng dân tộc của đồng b o Khơme Sóc Trăng thì
ghe ngo l môn đặc trưng rất hấp dẫn, luôn thu hút đông đảo quần chúng nhân dân
tham gia. Ngo i ghe ngo thì các môn thể thao phổ biến, các môn thể thao dân tộc
như bi sắt, cờ c, đẩy gậy, k o co, bóng chuyền, bóng đá,... cũng được tổ chức lồng
gh p v o trong các hoạt động lễ hội nhằm tăng cường tính chất, không khí v quy
mô tổ chức ng y hội với nhiều hình thức phong phú, đa dạng. Nếu môn bóng đá,
bóng chuyền l các môn thể thao phổ biến được đông đảo đồng b o Khơme y u
thích thì bi sắt v cờ c cũng được xem l môn thể thao truyền th ng dân tộc của
đồng b o Khơme Sóc Trăng. Với môn bóng đá, bóng chuyền đòi hỏi phải có sân b i
rộng đạt chuẩn thì mới có thể chơi được, thì đ i với môn bi sắt chỉ cần một khoảng
đất tr ng hay môn cờ c chỉ cần một miếng ván, bộ cờ l những người y u thích
thỏa niềm đam m của mình. Hiện nay, phong tr o bi sắt phát triển rộng khắp, từ
th nh thị đến tận xóm, ấp nơi có đông đồng b o Khơme sinh s ng. Điển hình như
các CLB bi sắt x Li u Tú (Trần Đề); Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7,
Phường 8 (Th nh ph Sóc Trăng); Phú Tân, Phú Tâm (Châu Th nh); thị trấn Long
Phú (Long Phú); Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Kế Sách; chùa Serey Kandal
(thị x Vĩnh Châu) Những nơi n y đ trở th nh địa chỉ quen thuộc v điểm hẹn
lý tưởng của những người đam m quả bi tròn.
Trong khi đó, nói đến môn thể thao truyền th ng của cộng đồng người Hoa
đang sinh s ng ở Sóc Trăng phải kể đến môn bóng rổ. Môn thể thao n y đ có mặt
từ rất sớm v trở th nh một phần không thể thiếu trong cuộc s ng tinh thần của họ.
Hầu hết các ngôi chùa của người Hoa hay các trường học do người Hoa sáng lập ở
các địa phương trong tỉnh đều có sân bóng rổ đây l đặc trưng của cộng động người
Hoa ở Sóc Trăng. Hiện, bóng rổ đang phát triển mạnh tại một s địa phương như
th nh ph Sóc Trăng, thị x Vĩnh Châu, Long Phú, Mỹ Tú v Kế Sách. Nếu nói về
truyền th ng v bề d y th nh tích, Sóc Trăng khó có môn thể thao n o sánh với
bóng rổ. Một phong tr o được gầy dựng từ trước ng y giải phóng từng nổi danh với
t n gọi Ba Xuy n v mấy thập kỷ gần đây cũng thế. Bóng rổ Sóc Trăng luôn nằm
32
trong t p ba qu c gia. Hiện nay, về mặt th nh tích cao, tuy môn bóng rổ của Sóc
Trăng không còn duy trì ở t p ba, nhưng về phong tr o thì bóng rổ vẫn rất được
HSSV, người dân trong tỉnh y u thích.
Theo Phó Giám đ c Sở Văn hóa - Thể thao v Du lịch Trần Văn Hùng, v i
năm trở lại đây, các môn thể thao dân tộc không ngừng phát triển. Hoạt động n y đ
trở th nh sân chơi bổ ích, l nơi giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm giữa VĐV
các tỉnh trong khu vực; xây dựng m i quan hệ đo n kết, gắn bó giữa các dân tộc, tạo
không khí vui tươi l nh mạnh, nâng cao sức khỏe cho người dân. B n cạnh đó, tỉnh
luôn duy trì việc tham dự các giải v ng y hội văn hóa - thể thao v du lịch đồng
bào Khơme Nam bộ được luân phi n tổ chức định kỳ tại các tỉnh, th nh trong khu
vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Thông qua lễ hội Oóc Om Bóc - Đua ghe ngo
không chỉ thể hiện sự quan tâm phát triển môn thể thao truyền th ng từ các cấp
chính quyền trong tỉnh, m còn l cơ hội để Sóc Trăng quảng bá hình ảnh du lịch,
n t văn hóa độc đáo của tỉnh đến với du khách trong v ngo i nước... [47, tr.30],
[80], [81].
1.6. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỂ
THAO NGOẠI KHÓA TRONG TRƢỜNG HỌC
1.6.1. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến thể thao ngoại khóa
trong trƣờng học trên thế giới
Vấn đề TTNK trong trường học các cấp từ lâu đ được nhiều nước tr n thế
giới đặc biệt quan tâm nghi n cứu. Sau đây l đơn cử một s đề t i ti u biểu:
Với đề t i “Thúc đẩy l i s ng năng động trong trường học” (1998) WHO đ
nhận định: Tham gia các hoạt động thể chất sớm l cần thiết cho việc đạt được sự
sẵn s ng, các kỹ năng cần thiết v các kinh nghiệm thuận lợi để duy trì một thói
quen tập thể dục thường xuy n trong su t cuộc đời hoặc để áp dụng nó trong cuộc
s ng sau đó. Hơn nữa, việc tham gia n y giúp duy trì v n sức khỏe đạt được thông
qua những năm tháng trưởng th nh v góp phần l o hóa l nh mạnh. Ngo i ra, WHO
cũng khẳng định một cách mạnh mẽ rằng, cơ hội cho hoạt động thể chất phải l một
quyền thiết yếu của mọi trẻ em v thanh ni n, điều n y phải l trách nhiệm của cha
mẹ, các cộng đồng địa phương, các hệ th ng giáo dục v to n x hội [83].
33
Với chuy n mục nghi n cứu “Sức khỏe v sự phát triển thể chất thông qua
hoạt động thể thao” (2008), WHO đưa ra kết luận: Với nhiều lợi ích về nhiều mặt
của hoạt động thể chất cùng với các hậu quả phải trả cho việc k m hoạt động, đ
đến lúc chính phủ, cơ quan chức năng các nước phải h nh động khẩn cấp để đưa
việc đẩy mạnh hoạt động thể chất v o trong các chính sách, chiến lược phát triển y
tế, x hội v các chương trình mang tính to n cầu. Ngo i ra, th nh tựu đạt được ở
cấp độ cao hơn của hoạt động thể chất trong cộng đồng l gián tiếp góp phần đến lợi
nhuận trong các lĩnh vực quan trọng khác để phát triển con người v tiến bộ kinh tế
[84].
Với đề t i “Sự tham gia của SV v o các hoạt động thể thao” (2009), các tác
giả Don J. Webber v Andrew Mearman ở ĐH West of England đ đi đến kết luận:
Các trường ĐH n n có nhiều chính sách để khuyến khích SV tham gia TDTT. Các
chính sách n y bao gồm việc tổ chức nhiều hơn các hoạt động thể thao v c gắng
thay đổi nhận thức của SV về TDTT, đặc biệt n n tập trung v o việc cung cấp các
môn thể thao mang tính x hội, tranh đua v được tổ chức chặt chẽ [76].
Qua đề t i “Các hoạt động ngoại khóa trong trường đại học - Tác động đến
sinh viên” (2008) Amy M.Tenhouse đ đưa ra các loại hình hoạt động ngoại khóa
phổ biến v hiệu quả trong các trường ĐH ở Mỹ như: Tổ chức SV - Các tổ chức
TDTT - Các tổ chức học tập v nghề nghiệp - Các hoạt động tình nguyện v dịch vụ
liên quan - Các hoạt động đa văn hóa - Hoạt động nghệ thuật v Các hoạt động
khác Thông qua sự tham gia ngoại khóa, SV thường xuy n tương tác với các bạn
bè cùng sở thích, đưa hội nhập x hội v o môi trường ĐH. Kết quả l những SV n y
xem những năm tháng học tập của họ như l một trải nghiệm tích cực v cảm thấy
mình l một phần quan trọng của trường ĐH v duy trì gắn bó lâu d i hơn với nh
trường [75].
Với nghi n cứu “Ảnh hưởng của hoạt động ngoại khóa đ i với th nh tích học
tập học sinh trung học” (2005), Kimiko Fujita đi đến kết luận: Sự tham gia v o các
hoạt động ngoại khóa có tác động tích cực đến th nh tích học tập giữa các mẫu HS
trung học tại Walnut Creek Christian Academy. Tham gia v o thể thao, xem truyền
34
hình, v hoạt động x hội cải thiện th nh tích học tập, trong khi tham gia biểu diễn
âm nhạc không cải thiện th nh tích học tập giữa các đ i tượng n y [78].
1.6.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến thể thao ngoại khóa
trong trƣờng học trong nƣớc
Hoạt động TTNK có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe,
thể lực, giáo dục phẩm chất ý chí, nhân cách cho HSSV. Thể thao ngoại khóa còn l
môi trường thuận lợi để phát hiện v bồi dưỡng nhân t i thể thao cho qu c gia.
Ngo i ra, TTNK còn có ý nghĩa quan trọng về mặt cộng đồng, hướng thế hệ trẻ v o
các hoạt động thể thao l nh mạnh, tránh xa tệ nạn x hội.
Trong những năm gần đây đ có một s công trình nghi n cứu li n quan đến
hoạt động TTNK cho HSSV của các tác giả trong nước. Sau đây l đơn cử một s
đề t i ti u biểu:
Tác giả Trần Thị Xoan (2006) qua đề tài “Nghiên cứu phát triển các hình thức
thể thao ngoại khóa phù hợp với nữ sinh viên” đ đi đến kết luận:
Thực trạng các môn được SV nữ ĐH Cần Thơ tập luyện ngoại khóa l : điền
kinh (29.31%), ph i hợp nhiều môn (26.72%), thể dục (16.68%), bóng đá (4.2%),
bóng chuyền (6.7%), bóng bàn (6.51%) và cầu lông (8.05%).
Sinh viên có nhu cầu tập luyện TTNK có tổ chức (có người hướng dẫn, có kế
hoạch, có quy định), theo các hình thức (tự tập, theo nhóm tổ, CLB, thể dục sáng và
ph i hợp nhiều hình thức dựa trên nguyện vọng của nữ SV). Thời gian tập luyện
TTNK 3 buổi/tuần, mỗi buổi 60 - 90 phút [73].
Tác giả Trần Kim Cương (2008) với đề t i “Thực trạng tập luyện thể thao ngoại
khóa trong các trường học tỉnh Ninh Bình” đ đưa ra nhận định: Hình thức tổ chức
CLB trong trường học l loại hình phù hợp để tập luyện ngoại khóa cho HS. Kết quả
nghi n cứu của tác giả:
Những môn thể thao các trường có nhu cầu tổ chức tập luyện ngoại khóa ở
CLB TDTT trường học l : cầu lông 80% trường có nhu cầu, tiếp theo l bóng đá
38%, cờ vua 30% v đá cầu 26%.
S trường có nhu cầu tổ chức CLB TDTT để tổ chức hướng dẫn tập các môn
thể thao Kh i tiểu học chiếm 79%, kh i THCS chiếm 77%, kh i THPT 89%, kh i
35
cao đẳng dạy nghề l 80%, trung bình l 79%. Như vậy nhu cầu tổ chức loại hình
TDTT trong trường học l rất lớn [20, tr.56 – 60].
Tác giả Nguyễn Đức Thành (2013), với đề tài: “Xây dựng nội dung và hình
thức tổ chức hoạt động TTNK của SV ở một số trường đại học ở thành phố Hồ Chí
Minh”. Kết quả nghiên cứu của tác giả:
Đã xây dựng được các giải pháp tổ chức các hoạt động TTNK trong đó về
nội dung tập luyện gồm các môn thể thao phổ biến, dễ tập phù hợp với sở thích của
SV v điều kiện sân bãi, CSVC các trường ở TP HCM l : Bóng đá, bóng chuyền,
bóng rổ, cầu lông và võ thuật.
Các hình thức tập luyện cơ bản cho cả SV nam và nữ là CLB, nhóm lớp, đội
tuyển trường. Các hình thức tổ chức tập luyện: có tổ chức, hướng dẫn theo chương
trình cụ thể của giảng viên. S buổi tập luyện từ 2-3 buổi/tuần, thời lượng mỗi buổi
tập là 60-90 phút, thời điểm tập luyện chủ yếu vào buổi chiều và t i [52].
Tác giả Nguyễn Gắng (2015), Với đề t i: “Nghiên cứu xây dựng mô hình liên
kết TDTT giữa Đại học Huế và các tổ chức TDTT trên địa bàn thành phố Huế”. Kết
quả nghi n cứu của tác giả:
Có 7 môn thể thao cần quan tâm để chọn lựa li n kết với các tổ chức TDTT
b n ngo i, đó l : Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, karatedo, võ cổ truyền, thể hình
v thể dục thẩm mỹ v môn bóng b n được chọn lựa đặc biệt cho SV chuy n ng nh.
Xây dựng được mô hình CLB TDTT Liên kết, là một dạng thiết chế mới của
CLB TDTT cơ sở trường học được tổ chức ph i hợp giữa trường học và các tổ chức
TDTT b n ngo i. Ưu thế của mô hình CLB liên kết đ khắc phục được những
nhược điểm nội tại, huy động được tiềm năng x hội, tăng cường, đảm bảo được các
điều kiện thuận lợi để tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa cho SV theo quy trình
khoa học [30].
Tác giả Trần Hữu Hùng (2015), với đề tài: “Nghiên cứu cải tiến hình thức và
nội dung tập luyện TDTT cho HS trung học cơ sở khu vực cao nguyên Gia Lai –
Kon Tum”. Kết quả nghiên cứu của tác giả:
36
Nội dung hoạt động TTNK: Các ...óc Trăng có th nh
tích xuất sắc trong công tác của CLB được CLB khen thưởng hoặc đề nghị nh
trường, đo n thể khen thưởng.
Điều 15.
Những cá nhân thuộc CLB bi sắt trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng hoạt
động trái với điều lệ v các quy định của CLB l m tổn thương đến uy tín, danh dự
của CLB sẽ tùy theo mức độ nặng nhẹ chịu hình thức kỷ luật thích hợp.
Chƣơng VII
HIỆU LỰC VÀ SỬA ĐỔI
Điều 16.
Điều lệ của CLB bi sắt trường CĐSP Sóc Trăng có hiệu lực từ ng y Ban chủ
nhiệm CLB nhất trí thông qua v được Hiệu trưởng ra quyết định ph duyệt.
Điều 17.
Chỉ có Ban chủ nhiệm CLB mới có quyền bổ sung v sửa đổi bản Điều lệ của
CLB bi sắt trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
TM. BAN CHỦ NHIỆM CÂU LẠC BỘ
CHỦ NHIỆM
(đã ký)
ĐẶNG MINH THÀNH
Mẫu 1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 9 năm 2016
ĐIỀU LỆ
CÂU LẠC BỘ BÓNG RỔ TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SÓC TRĂNG
Chƣơng I
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1.
1. T n gọi: “Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng”.
2. Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng l một tổ chức x
hội tự nguyện của những sinh vi n y u thích hoạt động về môn Bóng rổ trong
trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
3. Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng chịu trách nhiệm
trước l nh đạo nh trường về mọi hoạt động của mình.
Điều 2.
Mục đích hoạt động của câu lạc bộ (CLB) l tập hợp hội vi n luyện tập phát
triển phong tr o v nâng cao th nh tích môn Bóng rổ nhằm duy trì nâng cao sức
khỏe, phục vụ t t cho công tác, học tập, lao động sản xuất, xây dựng đời s ng văn
hóa tươi vui l nh mạnh ở trường Cao đẳng Sư phạm.
Điều 3.
1. Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng sử dụng thẻ sinh
vi n sinh hoạt cho các hội vi n.
2. Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng sử dụng cơ sở vật
chất của trường Cao đẳng Sư phạm.
3. Thường trực của CLB l : Ban chủ nhiệm CLB.
Chƣơng II
NHIỆM VỤ CỦA CÂU LẠC BỘ
Điều 4.
1. Vận động những sinh vi n có cùng sở thích, tự nguyện tham gia tập luyện
môn Bóng rổ.
2. Tổ chức thường xuy n tập luyện Bóng rổ nhằm nâng cao sức khỏe, thể lực,
tầm vóc; tăng cường sự hợp tác, giao lưu, nâng cao sự hiểu biết về môn Bóng rổ cho
người tập.
3. Tổ chức, tham gia các giải Bóng rổ quần chúng, các hoạt động văn hóa, thể
thao ở địa phương, đơn vị.
4. Tuy n truyền, giáo dục, vận động để hội vi n chấp h nh pháp luật, chủ
trương, chính sách của Ðảng, Nh nước.
5. Quản lý v phát triển hội vi n.
6. Tiếp nhận, quản lý v sử dụng các nguồn t i trợ của các tổ chức, cá nhân
trong v ngo i đơn vị theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng quy chế hoạt động, trình chủ tịch Hội Thể thao Đại học v
Chuy n nghiệp trường ra quyết định th nh lập v tổ chức thực hiện.
Điều 5.
1. Tổ chức tuyển chọn, huấn luyện v th nh lập đo n vận động vi n tham dự
thi đấu các giải Bóng rổ trong v ngo i tỉnh khi được ph p của l nh đạo Nh trường.
2. Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng tranh thủ sự hỗ
trợ về vật chất của mọi tổ chức, tập thể cá nhân, trong v ngo i Tỉnh để tổ chức các
hoạt động môn Bóng rổ tại trường Cao đẳng Sư phạm.
Chƣơng III
HỘI VIÊN
Điều 6.
1. Những sinh vi n y u thích môn Bóng rổ công nhận điều lệ v tự nguyện
hoạt động trong CLB Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng sau khi ho n tất
các thủ tục đăng ký gia nhập CLB đều có thể trở th nh hội vi n của CLB Bóng rổ
trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
2. Việc kết nạp hội vi n do Ban chủ nhiệm CLB Bóng rổ trường Cao đẳng Sư
phạm Sóc Trăng quy định.
Điều 7.
1. Hội vi n có nghĩa vụ sau:
- Thực sự hoạt động cho phong tr o môn Bóng rổ, tự nguyện góp công, góp
sức v ủng hộ cho sự nghiệp phát triển môn Bóng rổ tại trường Cao đẳng Sư phạm
Sóc Trăng.
- Tôn trọng, chấp h nh điều lệ v những quy định, quy chế của CLB.
- Ho n th nh các nhiệm vụ do CLB phân công.
2. Hội vi n có quyền lợi sau:
- Được tham gia tất cả các hoạt động do CLB tổ chức.
- Được tham gia ý kiến, thảo luận dân chủ v biểu quyết về các công việc của
CLB trong các cuộc họp của CLB.
- Hội vi n có quyền xin ra khỏi CLB Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc
Trăng.
Chƣơng IV
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CÂU LẠC BỘ
Điều 8.
1. Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng hoạt động theo
phương thức tự quản, tự nguyện, tự trang trải v chịu sự quản lý của Hội Thể thao
Đại học v Chuy n nghiệp Nh trường v l nh đạo nh trường; chịu sự quản lý về
chuy n môn nghiệp vụ của khoa GDTC-GDQP.
2. Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng hoạt động theo
nguy n tắc, thiểu s phục tùng đa s tổ chức cấp dưới phục tùng sự chỉ đạo của tổ
chức cấp tr n.
3. Ban chủ nhiệm CLB do khoa GDTC-GDQP đề xuất v đề nghị Hội Thể
thao Đại học v Chuy n nghiệp Nh trường ra quyết định công nhận.
Điều 9.
1. Ban chủ nhiệm CLB l tổ chức l nh đạo cao nhất của CLB, họp thường lệ,
đột xuất do Ban chủ nhiệm CLB triệu tập.
2. Họp Ban chủ nhiệm CLB có nhiệm vụ:
- Thông qua báo cáo tổng kết, kiểm điểm đánh giá hoạt động của CLB.
- Xác định phương hướng, nhiệm vụ của CLB trong thời gian tới.
- Quyết định bổ sung v sửa đổi Điều lệ của CLB.
- Thông qua dự toán v quyết toán t i chính.
Điều 10.
Ban chủ nhiệm CLB l nh đạo các hoạt động của CLB. Ban chủ nhiệm họp 03
tháng 01 lần, khi cần có thể họp đột xuất do Chủ nhiệm CLB triệu tập. Cuộc họp
phải có ít nhất 2/3 s ủy vi n Ban chủ nhiệm tham dự.
Ban chủ nhiệm CLB có nhiệm vụ:
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch của CLB.
2. Chuẩn bị báo cáo v phương hướng hoạt động để trình b y trước các cuộc
họp của CLB.
3. Xem x t các vụ khiếu nại v quyết định khen thưởng, kỷ luật.
4. Thông qua dự toán v quyết toán thu chi t i chính của CLB.
5. Ban h nh quy chế, nội dung hoạt động của CLB.
Điều 11.
1. Thường trực của Ban chủ nhiệm gồm: Chủ nhiệm v các Phó chủ nhiệm
phụ trách công tác chuy n môn, t i chính vật chất của CLB; Thường trực Ban chủ
nhiệm họp thường lệ 01 tháng 01 lần do Chủ nhiệm CLB triệu tập.
2. Thường trực Ban chủ nhiệm có nhiệm vụ điều h nh các hoạt động thường
xuy n của CLB theo nghị quyết v Ban chủ nhiệm. Th nh lập các bộ phận giúp
việc, Ban tổ chức các giải thi đấu do CLB tổ chức.
Chƣơng V
TÀI CHÍNH CỦA CÂU LẠC BỘ
Điều 12.
Câu lạc bộ Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng l tổ chức quản lý
t i chính độc lập, nguồn thu nhập thường xuy n của CLB gồm có:
- Tiền hội phí do các hội vi n đóng góp;
- Tiền ủng hộ của các tổ chức kinh tế - x hội, các tổ chức cá nhân trong v
ngo i trường Cao đẳng Sư phạm;
- Tiền hỗ trợ của nh trường;
- Các khoản thu khác;
Điều 13.
1. Khoản chi:
- Tiền điện, nước, bảo dưỡng sân b i.
- Chi phí tập luyện h ng ng y.
- Sinh hoạt thường kỳ của CLB.
- Các khoản chi khác.
2. Mức thu lệ phí v kế hoạch chi do Ban chủ nhiệm CLB quy định.
Chƣơng VI
KHEN THƢỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 14.
Các cá nhân thuộc CLB Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng có
th nh tích xuất sắc trong công tác của CLB được CLB khen thưởng hoặc đề nghị
nh trường, đo n thể khen thưởng.
Điều 15.
Những cá nhân thuộc CLB Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng hoạt
động trái với điều lệ v các quy định của CLB l m tổn thương đến uy tín, danh dự
của CLB sẽ tùy theo mức độ nặng nhẹ chịu hình thức kỷ luật thích hợp.
Chƣơng VII
HIỆU LỰC VÀ SỬA ĐỔI
Điều 16.
Điều lệ của CLB Bóng rổ trường CĐSP Sóc Trăng có hiệu lực từ ng y Ban
chủ nhiệm CLB nhất trí thông qua v được Hiệu trưởng ra quyết định ph duyệt.
Điều 17.
Chỉ có Ban chủ nhiệm CLB mới có quyền bổ sung v sửa đổi bản Điều lệ của
CLB Bóng rổ trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
TM. BAN CHỦ NHIỆM CÂU LẠC BỘ
CHỦ NHIỆM
(đã ký)
ĐẶNG MINH THÀNH
Mẫu 1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 9 năm 2016
ĐIỀU LỆ
CÂU LẠC BỘ BÓNG BÀN TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SÓC TRĂNG
Chƣơng I
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1.
1. T n gọi: “Câu lạc bộ Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng”.
2. Câu lạc bộ Bóng b n trường CĐSP Sóc Trăng l một tổ chức x hội tự
nguyện của những sinh vi n y u thích hoạt động về môn Bóng b n trong trường
CĐSP Sóc Trăng.
3. Câu lạc bộ Bóng b n trường CĐSP Sóc Trăng chịu trách nhiệm trước l nh
đạo nh trường về mọi hoạt động của mình.
Điều 2.
Mục đích hoạt động của câu lạc bộ (CLB) l tập hợp hội vi n luyện tập phát
triển phong tr o v nâng cao th nh tích môn Bóng b n nhằm duy trì nâng cao sức
khỏe, phục vụ t t cho công tác, học tập, lao động sản xuất, xây dựng đời s ng văn
hóa tươi vui l nh mạnh ở trường CĐSP.
Điều 3.
1. CLB Bóng b n trường CĐSP sử dụng thẻ SV hoạt cho các hội vi n.
2. Câu lạc bộ Bóng b n trường CĐSP sử dụng CSVC của trường CĐSP.
3. Thường trực của CLB l : Ban chủ nhiệm CLB.
Chƣơng II
NHIỆM VỤ CỦA CÂU LẠC BỘ
Điều 4.
1. Vận động những sinh viên có cùng sở thích, tự nguyện tham gia tập luyện
môn Bóng bàn.
2. Tổ chức thường xuy n tập luyện Bóng b n nhằm nâng cao sức khỏe, thể
lực, tầm vóc; tăng cường sự hợp tác, giao lưu, nâng cao sự hiểu biết về môn Bóng
b n cho người tập.
3. Tổ chức, tham gia các giải Bóng b n quần chúng, các hoạt động văn hóa,
thể thao ở địa phương, đơn vị.
4. Tuy n truyền, giáo dục, vận động để hội vi n chấp h nh pháp luật, chủ
trương, chính sách của Ðảng, Nh nước.
5. Quản lý v phát triển hội vi n.
6. Tiếp nhận, quản lý v sử dụng các nguồn t i trợ của các tổ chức, cá nhân
trong v ngo i đơn vị theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng quy chế hoạt động, trình chủ tịch Hội Thể thao Đại học v
Chuy n nghiệp trường ra quyết định th nh lập v tổ chức thực hiện.
Điều 5.
1. Tổ chức tuyển chọn, huấn luyện v th nh lập đo n vận động vi n tham dự
thi đấu các giải Bóng b n trong v ngo i tỉnh khi được ph p của l nh đạo Nh
trường.
2. Câu lạc bộ Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng tranh thủ sự hỗ
trợ về vật chất của mọi tổ chức, tập thể cá nhân, trong v ngo i Tỉnh để tổ chức các
hoạt động môn Bóng b n tại trường Cao đẳng Sư phạm.
Chƣơng III
HỘI VIÊN
Điều 6.
1. Những sinh vi n y u thích môn Bóng b n công nhận điều lệ v tự nguyện
hoạt động trong CLB Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng sau khi ho n
tất các thủ tục đăng ký gia nhập CLB đều có thể trở th nh hội vi n của CLB Bóng
b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
2. Việc kết nạp hội vi n do Ban chủ nhiệm CLB Bóng b n trường Cao đẳng
Sư phạm Sóc Trăng quy định.
Điều 7.
1. Hội vi n có nghĩa vụ sau:
- Thực sự hoạt động cho phong tr o môn Bóng b n, tự nguyện góp công, góp
sức v ủng hộ cho sự nghiệp phát triển môn Bóng b n tại trường Cao đẳng Sư phạm
Sóc Trăng.
- Tôn trọng, chấp h nh điều lệ v những quy định, quy chế của CLB.
- Ho n th nh các nhiệm vụ do CLB phân công.
2. Hội vi n có quyền lợi sau:
- Được tham gia tất cả các hoạt động do CLB tổ chức.
- Được tham gia ý kiến, thảo luận dân chủ v biểu quyết về các công việc của
CLB trong các cuộc họp của CLB.
- Hội vi n có quyền xin ra khỏi CLB Bóng b n trường CĐSP Sóc Trăng.
Chƣơng IV
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CÂU LẠC BỘ
Điều 8.
1. Câu lạc bộ Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng hoạt động theo
phương thức tự quản, tự nguyện, tự trang trải v chịu sự quản lý của Hội Thể thao
Đại học v Chuy n nghiệp Nh trường v l nh đạo nh trường; chịu sự quản lý về
chuy n môn nghiệp vụ của khoa GDTC-GDQP.
2. Câu lạc bộ Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng hoạt động theo
nguy n tắc, thiểu s phục tùng đa s tổ chức cấp dưới phục tùng sự chỉ đạo của tổ
chức cấp tr n.
3. Ban chủ nhiệm CLB do khoa GDTC-GDQP đề xuất v đề nghị Hội Thể
thao Đại học v Chuy n nghiệp Nh trường ra quyết định công nhận.
Điều 9.
1. Ban chủ nhiệm CLB l tổ chức l nh đạo cao nhất của CLB, họp thường lệ,
đột xuất do Ban chủ nhiệm CLB triệu tập.
2. Họp Ban chủ nhiệm CLB có nhiệm vụ:
- Thông qua báo cáo tổng kết, kiểm điểm đánh giá hoạt động của CLB.
- Xác định phương hướng, nhiệm vụ của CLB trong thời gian tới.
- Quyết định bổ sung v sửa đổi Điều lệ của CLB.
- Thông qua dự toán v quyết toán t i chính.
Điều 10.
Ban chủ nhiệm CLB l nh đạo các hoạt động của CLB. Ban chủ nhiệm họp 03
tháng 01 lần, khi cần có thể họp đột xuất do Chủ nhiệm CLB triệu tập. Cuộc họp
phải có ít nhất 2/3 s ủy vi n Ban chủ nhiệm tham dự.
Ban chủ nhiệm CLB có nhiệm vụ:
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch của CLB.
2. Chuẩn bị báo cáo v phương hướng hoạt động để trình b y trước các cuộc
họp của CLB.
3. Xem x t các vụ khiếu nại v quyết định khen thưởng, kỷ luật.
4. Thông qua dự toán v quyết toán thu chi t i chính của CLB.
5. Ban h nh quy chế, nội dung hoạt động của CLB.
Điều 11.
1. Thường trực của Ban chủ nhiệm gồm: Chủ nhiệm v các Phó chủ nhiệm
phụ trách công tác chuy n môn, t i chính vật chất của CLB; Thường trực Ban chủ
nhiệm họp thường lệ 01 tháng 01 lần do Chủ nhiệm CLB triệu tập.
2. Thường trực Ban chủ nhiệm có nhiệm vụ điều h nh các hoạt động thường
xuy n của CLB theo nghị quyết v Ban chủ nhiệm. Th nh lập các bộ phận giúp
việc, Ban tổ chức các giải thi đấu do CLB tổ chức.
Chƣơng V
TÀI CHÍNH CỦA CÂU LẠC BỘ
Điều 12.
Câu lạc bộ Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng l tổ chức quản lý
t i chính độc lập, nguồn thu nhập thường xuy n của CLB gồm có:
- Tiền hội phí do các hội vi n đóng góp;
- Tiền ủng hộ của các tổ chức kinh tế - x hội, các tổ chức cá nhân trong v
ngo i trường Cao đẳng Sư phạm;
- Tiền hỗ trợ của nh trường;
- Các khoản thu khác;
Điều 13.
1. Khoản chi:
- Tiền điện, nước, bảo dưỡng sân b i.
- Chi phí tập luyện h ng ng y.
- Sinh hoạt thường kỳ của CLB.
- Các khoản chi khác.
2. Mức thu lệ phí v kế hoạch chi do Ban chủ nhiệm CLB quy định.
Chƣơng VI
KHEN THƢỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 14.
Các cá nhân thuộc CLB Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng có
th nh tích xuất sắc trong công tác của CLB được CLB khen thưởng hoặc đề nghị
nh trường, đo n thể khen thưởng.
Điều 15.
Những cá nhân thuộc CLB Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng
hoạt động trái với điều lệ v các quy định của CLB l m tổn thương đến uy tín, danh
dự của CLB sẽ tùy theo mức độ nặng nhẹ chịu hình thức kỷ luật thích hợp.
Chƣơng VII
HIỆU LỰC VÀ SỬA ĐỔI
Điều 16.
Điều lệ của CLB Bóng b n trường CĐSP Sóc Trăng có hiệu lực từ ng y Ban
chủ nhiệm CLB nhất trí thông qua v được Hiệu trưởng ra quyết định ph duyệt.
Điều 17.
Chỉ có Ban chủ nhiệm CLB mới có quyền bổ sung v sửa đổi bản Điều lệ của
CLB Bóng b n trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
TM. BAN CHỦ NHIỆM CÂU LẠC BỘ
CHỦ NHIỆM
(đã ký)
ĐẶNG MINH THÀNH
Mẫu 2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA GDTC-GDQP Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Sóc Trăng, ng y 05 tháng 9 năm 2016
ĐỀ NGHỊ
Về việc thành lập Câu lạc bộ Bi sắt, Bóng rổ, Bóng bàn
Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Sóc Trăng
Kính gửi: HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
Căn cứ Thông tư s : 18/2011/TT-BVHTTDL, ng y 02 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao v Du lịch Quy định mẫu về tổ chức v hoạt
động của CLB thể dục thể thao cơ sở;
Căn cứ nhu cầu tập luyện môn bi sắt, bóng rổ, bóng b n góp phần xây dựng v
phát triển phong tr o TDTT ở trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
Căn cứ v o điều kiện, nguyện vọng của sinh vi n v các giảng vi n Khoa
GDTC-GDQP trong cuộc họp khóa ng y 28 tháng 8 năm 2017;
Khoa GDTC-GDQP lập tờ trình (kèm theo Điều lệ dự thảo, Danh sách Ban
chủ nhiệm v danh sách Hội vi n CLB) gửi đề nghị:
Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sư phạm ph duyệt cho ph p th nh lập CLB bi
sắt, bóng rổ, bóng b n theo chủ trương X hội hóa công tác TDTT của Đảng và Nhà
nước.
Sau khi được th nh lập, CLB xin hứa thực hiện đúng Điều lệ v Quy chế hoạt
động của CLB, chấp h nh t t mọi chủ trương, đường l i của Đảng; chính sách,
pháp luật của Nh nước v quy định của Nh trường./.
Nơi nhận: TM. KHOA GDTC-GDQP
- Như kính gửi; TRƢỞNG KHOA
- Lưu VP Khoa.
(đ ký)
ĐẶNG MINH THÀNH
Mẫu 3
CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Sóc Trăng, ng y 9 tháng 9 năm 2016
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
Để tổ chức v đưa CLB v o hoạt động có hiệu quả đúng theo mục đích m
Điều lệ của CLB đ đề ra; Ban chủ nhiệm CLB Bi sắt, Bóng rổ, Bóng b n trường
Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng ban h nh Quy chế hoạt động của CLB như sau:
Phần I
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÂU LẠC BỘ
1. Thời gian tập luyện:
Môn Bi sắt:
- Các ng y thứ 3, thứ 5 v thứ 7 h ng tuần.
- Tập luyện từ 17 giờ 30 đến 19 giờ 00.
Môn Bóng rổ:
- Các ng y thứ 2, thứ 4 v thứ 6 h ng tuần.
- Tập luyện từ 17 giờ 30 đến 19 giờ 00.
Môn Bóng bàn:
- Các ng y thứ 3, thứ 5 v thứ 7 h ng tuần.
- Tập luyện từ 17 giờ 30 đến 19 giờ 00.
Ngo i thời gian tập luyện tr n các th nh vi n có nhu cầu tập luyện th m phải
được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm CLB.
2. Thời gian giao lƣu và thi đấu:
Căn cứ theo y u cầu, Điều lệ tổ chức Giải v kế hoạch thi đấu của CLB, Ban
chủ nhiệm CLB sẽ quy định thời gian giao lưu v đi thi đấu; phân công nhiệm vụ cụ
thể để các Hội vi n thực hiện.
3. Địa điểm tập luyện:
- Môn Bi sắt: Sân Bi sắt trường Cao đẳng Sư phạm
- Môn Bóng rổ: Sân bóng rổ trước khu h nh chính trường Cao đẳng Sư phạm.
- Môn Bóng b n: Phòng bóng b n khu nội trú B trường Cao đẳng Sư phạm.
4. Quy định về quản lý điều hành hoạt động của CLB:
- Ban chủ nhiệm họp 03 tháng 01 lần để kiểm điểm, đánh giá quá trình hoạt
động của CLB, khi cần có thể họp đột xuất do thường trực Ban chủ nhiệm CLB
triệu tập. Cuộc họp phải có ít nhất 2/3 s ủy vi n Ban chủ nhiệm tham dự.
- Thường trực của Ban chủ nhiệm gồm: Chủ nhiệm v các Phó chủ nhiệm phụ
trách công tác chuyên môn, tài chính vật chất của CLB; Thường trực Ban chủ
nhiệm họp thường lệ 01 tháng 01 lần do Chủ nhiệm CLB triệu tập.
- Các Hội vi n của CLB phải phục tùng mọi sự chỉ đạo, quản lý điều h nh của
Ban chủ nhiệm CLB; mọi ý kiến đóng góp cần được trao đổi có tổ chức đảm bảo
tính khách quan v dân chủ.
5. Một số qui định khác:
- Tất cả các hội vi n ra v o nơi tập luyện phải chấp h nh nghi m chỉnh nội qui
v qui định của CLB;
- Các phương tiện đem theo phải để đúng nơi qui định đảm bảo mỹ quan;
- Khi v o nơi tập luyện phải mặc trang phục thể thao (quần, áo, gi y đế
mềm) thể hiện văn minh, lịch sự, tôn trọng lẫn nhau; không phát ngôn bừa b i
gây mất trật tự tại nơi tập luyện
- Các hội vi n của CLB đều có nghĩa vụ v quyền lợi như nhau trong tập luyện
v thi đấu tr n cơ sở chịu sự quản lý điều h nh của Ban chủ nhiệm;
- Khi có khách đến giao lưu, thi đấu phải báo Ban chủ nhiệm, chương trình
giao lưu sẽ do Ban chủ nhiệm điều h nh.
Phần II
HỘI PHÍ, QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TÀI CHÍNH
CỦA CÂU LẠC BỘ
1. Đóng góp hội phí
Hội phí h ng tháng mỗi Hội vi n đóng góp 60.000 đồng/01 tháng (mức thu
n y có thể thay đổi theo thực tế hoạt động của CLB).
2. Quản lý cơ sở vật chất và tài chính của CLB
- Cơ sở vật chất v t i chính của CLB do Ban chủ nhiệm CLB trực tiếp quản
lý;
- Kinh phí thu được từ các khoản đóng góp của Hội vi n, từ các nguồn t i trợ
của các tổ chức v cá nhân sẽ được sử dụng để phục vụ cho quá trình tập luyện,
giao lưu, thi đấu v các hoạt động để phát triển CLB;
- Các khoản thu v chi của CLB sẽ được báo cáo công khai trong các kỳ họp
Ban chủ nhiệm CLB.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Bản quy chế n y sẽ chính thức được thực hiện sau khi lấy ý kiến đóng góp
của các th nh vi n Ban chủ nhiệm v được Chủ nhiệm CLB ký ph duyệt;
- Ban chủ nhiệm CLB có trách nhiệm tổ chức quán triệt v thực hiện Quy chế
hoạt động của CLB có hiệu quả;
- Các Hội vi n CLB có trách nhiệm thực hiện t t Quy chế hoạt động của CLB
góp phần xây dựng CLB bi sắt trường Cao đẳng Sư phạm ng y c ng phát triển.
TM. BAN CHỦ NHIỆM CÂU LẠC BỘ
CHỦ NHIỆM
(đã ký)
ĐẶNG MINH THÀNH
Mẫu 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Sóc Trăng, ng y 9 tháng 9 năm 2016
DANH SÁCH
BAN CHỦ NHIỆM CÂU LẠC BỘ THỂ THAO
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
Stt Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ
1 Đặng Minh Th nh Trưởng khoa Chủ nhiệm
2 L Trọng Đức Phó Trưởng khoa P. Chủ nhiệm phụ trách t i
chính và CSVC
3 Trần Trí Hải Giảng vi n P. Chủ nhiệm phụ trách
chuy n môn bóng rổ
4 L Văn Hiểu Giảng vi n P. Chủ nhiệm phụ trách
chuyên môn bi sắt
5 Kim Thái Giác Nhiên Giảng vi n P. Chủ nhiệm phụ trách
chuyên môn bóng bàn
HIỆU TRƢỞNG
(đã ký)
MAI THỊ YẾN LAN
Mẫu 5
CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Sóc Trăng, ng y 20 tháng 9 năm 2016
DANH SÁCH
HỘI VIÊN CÂU LẠC BỘ THỂ THAO
Stt Họ và tên Phái Dân tộc Lớp Môn thể thao Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
CHỦ NHIỆM
ĐẶNG MINH THÀNH
Mẫu 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN
GIA NHẬP CÂU LẠC BỘ THỂ THAO
Kính gửi: Ban Chủ nhiệm CLB thể thao Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm
T n tôi l :.................................................Nam/nữ:....................
Sinh ngày:................................................
Đang học lớp:.......................................................
Dân tộc:...........................................
Chỗ ở hiện nay:.....................................................................................
Điện thoại:.........................................
Email:................................................
Tôi có sở thích, đam m về môn ..... Sau khi tìm hiểu về điều lệ,
quy chế hoạt động CLB v hiểu rõ những quyền lợi v nghĩa vụ của hội viên CLB,
tôi tự nguyện l m đơn n y xin được tham gia v o CLB trường Cao
Đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
Nếu được kết nạp, tôi xin chấp h nh nghi m chỉnh điều lệ CLB, quy chế hoạt
động cũng như thực hiện mọi nhiệm vụ của hội vi n CLB, tham gia đầy đủ các hoạt
động phong tr o m Ban chủ nhiệm của CLB đề ra.
Trân trọng cám ơn!
Sóc Trăng, ng y.......tháng 9 năm 2016
Ngƣời làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 7
SỞ GD&ĐT SÓC TRĂNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
S : 198 /QĐ-CĐSP Sóc Trăng, ng y 27 tháng 9 .năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Câu lạc bộ Bi sắt, Bóng rổ, Bóng bàn năm học 2016 – 2017
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SÓC TRĂNG
Căn cứ Quy định Tổ chức hoạt động thể thao ngoại khoá cho học sinh, sinh
viên (Ban hành kèm theo Quyết định số 72 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Căn cứ đề nghị th nh lập CLB bi sắt, bóng rổ, bóng b n ng y 5 tháng 9 năm
2016 của Khoa Giáo dục thể chất, Giáo dục qu c phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Th nh lập Câu lạc bộ Bi sắt, Bóng rổ, Bóng b n Trường Cao đẳng Sư
phạm Sóc Trăng v công nhận Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ có nhiệm vụ thực hiện Điều lệ, Quy chế
hoạt động đ đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu tập luyện, thi đấu của sinh vi n.
Điều 3. Câu lạc bộ Bi sắt, Bóng rổ, Bóng b n hoạt động theo Quy định về tổ
chức v hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cấp trường;
Điều 4. Khoa GDTC-GDQP v các th nh vi n có t n ở điều 1 căn cứ quyết
định thi h nh.
Quyết định có hiệu lực kể từ ng y ký./.
Nơi nhận: HIỆU TRƢỞNG
- Như điều 1;
- Lưu VP. (đã ký)
MAI THỊ YẾN LAN
PHỤC LỤC 7
SỞ GD&ĐT SÓC TRĂNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 20 tháng 8 năm 2016
KẾ HOẠCH
THỰC NGHIỆM LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU SINH
Họ và tên NCS: Đặng Minh Th nh
Đơn vị công tác: Trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng
Nhằm triển khai theo kế hoạch thực nghiệm đề t i: “Đổi mới nội dung và
phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên tỉnh Sóc Trăng”,
NCS tiến h nh thực nghiệm tại trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
Kính mong Hiệu trưởng, Phòng Đ o tạo nghi n cứu khoa học v Khoa GDTC-
GDQP trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng đồng ý v tạo điều kiện thuận lợi cho
NCS thực hiện kế hoạch thực nghiệm.
I. Mục đích:
Thực nghiệm nhằm chứng minh, kiểm chứng tính hiệu quả và tính khả thi của
nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa được đổi mới cho sinh
vi n tỉnh Sóc Trăng mà luận án đ lựa chọn. Sự cần thiết và hiệu quả của việc triển
khai ứng dụng các nội dung v phương pháp tổ chức làm minh chứng cho giả thuyết
khoa học đ được đề ra.
II. Yêu cầu:
Khoa GDTC-GDQP tạo điều kiện thuận lợi, đồng thời hỗ trợ về nhân lực, cơ
sở vật chất, sân bãi, dụng cụ phục vụ cho công tác thực nghiệm theo đúng kế hoạch
chương trình thực nghiệm.
III. Nội dung chƣơng trình, biện pháp thực nghiệm:
Chương trình tiến hành thực nghiệm các nội dung và phương pháp tổ chức thể
thao ngoại khóa sau:
Về nội dung: Môn bóng chuyền, cầu lông, điền kinh, bi sắt, bóng đá, bóng rổ,
bóng bàn và cờ.
. Về Phương pháp tổ chức:
Phát triển các CLB, đội, nhóm thể thao các môn bóng chuyền, cầu lông, điền
kinh, bi sắt, bóng đá, bóng rổ, bóng bàn, cờ v phát triển th nh đội tuyển thể thao
của nh trường.
Phương pháp tổ chức có người hướng dẫn, thời gian tập luyện tập từ 30 phút –
02 giờ, s buổi tập luyện TTNK tập luyện 2 – 3 buổi trong tuần, địa điểm tập luyện
trong trường, thời điểm tập luyện sau giờ học và buổi sáng, kinh phí tập luyện từ
100.000 - 300.000đ.
Biện pháp thực hiện:
- Tiến h nh r soát các nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động TTNK cho
SV trường CĐSP Sóc Trăng.
- Tiến h nh đổi mới nội dung v phương pháp tổ chức thể thao ngoại khóa cho
phù hợp với thực tiễn, đáp ứng nhu cầu của sinh vi n v đúng theo qui định của Bộ
Giáo dục v Đ o tạo.
- Xây dựng các qui định, qui chế hoạt động của các CLB đội nhóm, đội tuyển
TDTT.
- Xây dựng kế hoạch triển khai v chuẩn bị các điều kiện để thực nghiệm.
- Tiến h nh thực nghiệm v đánh giá kết quả thực nghiệm.
IV. Kế hoạch thực nghiệm:
- Thời gian thực nghiệm: Từ tháng 9/2016 đến tháng 5/2017
- Địa điểm thực nghiệm: Trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng s 139 đường
tỉnh 934, thị trấn Mỹ Xuy n, huyện Mỹ Xuy n, tỉnh Sóc Trăng
- Hình thức thực nghiệm: Hình thức thực nghiệm so sánh trình tự (tự đ i
chiếu).
- Khách thể thực nghiệm: Khách thể thực nghiệm gồm 820 sinh viên (636 nữ)
trường CĐSP Sóc Trăng thực hiện các nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động
thể thao ngoại khóa được lựa chọn từ mục 3.2.
HIỆU TRƢỞNG NGHIÊN CỨU SINH
(đã ký) (đã ký)
MAI THỊ YẾN LAN ĐẶNG MINH THÀNH
PHỤ LỤC 8
VĂN HÓA, THỂ THAO&DU LỊCH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC TDTT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU KHẢO SÁT
(Giành cho sinh viên)
Nhằm thu thập thông tin về nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể
thao ngoại khóa mới cho sinh vi n trường CĐSP Sóc Trăng. Kính mong anh/chị vui
lòng đọc v trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát n y.
Lưu ý: Anh/chị có đánh dấu “x” vào ô mình chọn.
1. Giới tính: nam nữ
2. Anh/chị có tham gia tập luyện thể thao ngoại khóa không? Có Không
PHẦN GIÀNH CHO ANH/CHỊ CÓ THAM GIA TẬP LUYỆN THỂ THAO
NGOẠI KHÓA
3. Anh/chị thường tập luyện thể thao ngoại khóa bằng phương pháp tổ chức n o?
Tập luyện đội tuyển Tập thể thao theo nhóm,
lớp
Tập luyện tại các CLB TDTT Tự tập luyện
4. Kết quả đánh giá thể lực của anh/chị trong năm học 2016 – 2017
T t Đạt Chưa đạt
5. S giải thể thao m anh/chị tham gia thi đấu trong năm học 2016 - 2017:
1 giải 2 giải 3 giải Tr n 3 giải
6. Anh/chị vui lòng đánh giá nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động ngoại
khóa mới cho sinh vi n trường CĐSP Sóc Trăng bằng cách trả lời các câu hỏi sau
mức độ theo điểm (từ 1 đến 4); (4) T t, (3) Khá, (2) Đạt, (1) Chưa đạt.
Mức độ
Tiêu chí
1 2 3 4
Nội dung
Phù hợp với mục đích hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh
1
viên theo quy định của Bộ GD&ĐT
2 Phù hợp với điều kiện CSVC, sân b i, dụng cụ
Đáp ứng y u cầu tham gia các giải thể thao chính thức trong
3
v ngo i trường
Phƣơng pháp tổ chức
4 Thời gian tập luyện linh hoạt, đa dạng
Đa dạng, hình thức thể thao ngoại khóa (đội nhóm, CLB thể
5
thao, đội tuyển . . .)
6 Phù hợp với khả năng t i chính của SV v của nh trường
7 Đội ngũ HLV, HDV có trình độ chuy n môn t t, nhiệt tình
Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của anh/chị!
PHỤ LỤC 9
VĂN HÓA, THỂ THAO&DU LỊCH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC TDTT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU KHẢO SÁT
(Gi nh cho giảng vi n)
Nhằm thu thập thông tin về nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động thể
thao ngoại khóa mới cho sinh vi n trường CĐSP Sóc Trăng. Kính mong đồng chí
vui lòng đọc v trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát n y.
Lưu ý: Các đồng chí có thể trả lời bằng cách điền thêm các chữ hoặc số cần
thiết, phù hợp hoặc đánh dấu “x” vào ô mình chọn.
Đồng chí vui lòng đánh giá nội dung v phương pháp tổ chức hoạt động
ngoại khóa cho mới sinh vi n trường CĐSP Sóc Trăng trong năm học 2016 – 2017
bằng cách trả lời các câu hỏi sau mức độ theo điểm (từ 1 đến 4); (4) T t, (3) Khá,
(2) Đạt, (1) Chưa đạt.
Mức độ
Tiêu chí
1 2 3 4
Nội dung
Phù hợp với mục đích hoạt động thể thao ngoại khóa
1
cho sinh viên theo quy định của Bộ GD&ĐT
2 Phù hợp với điều kiện CSVC, sân b i, dụng cụ
Đáp ứng y u cầu tham gia các giải thể thao chính thức
3
trong v ngo i trường
Phƣơng pháp tổ chức
4 Thời gian tập luyện linh hoạt, đa dạng
Đa dạng, hình thức thể thao ngoại khóa (đội nhóm,
5
CLB thể thao, đội tuyển . . .)
Phù hợp với khả năng t i chính của SV v của nh
6
trường
Đội ngũ huấn luyện vi n, hướng dẫn vi n có trình độ
7
chuy n môn t t, nhiệt tình
Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của đồng chí!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_doi_moi_noi_dung_va_phuong_phap_to_chuc_hoat_dong_th.pdf