Luận án Quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực cho sinh viên các trường đại học vùng đồng bằng Sông Hồng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---------------- LÊ HỒNG HẠNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---------------- LÊ HỒNG HẠNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành:

pdf209 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực cho sinh viên các trường đại học vùng đồng bằng Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý giáo dục Mã số: 9 14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS .TS Nguyễn Thị Yến Phƣơng TS. Lƣơng Việt Thái HÀ NỘI - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, những vấn đề tôi trình bày trong luận án là do sự tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân. Kết quả nghiên cứu và ý tưởng của các tác giả khác, nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc. Luận án cho đến nay chưa được bảo vệ tại hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ nào ở trong nước cũng như ở nước ngoài, cũng như chưa hề được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về điều tôi đã cam đoan ở trên. Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018 NCS. Lê Hồng Hạnh ii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn Cô PGS.TS Nguyễn Thị Yến Phương và Thầy TS Lương Việt Thái đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận án; Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, Cán bộ Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên các Trường Đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng đã hỗ trợ tôi thực hiện luận án; Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học Thủ đô Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên để tôi hoàn thành luận án; Với tất cả yêu thương dành trọn cho gia đình. Xin chân thành cảm ơn! NCS. Lê Hồng Hạnh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH .......................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu. .............................................................................................. 2 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu. ........................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 3 6. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu ............................................... 4 7. Luận điểm bảo vệ .................................................................................................... 7 8. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 7 9. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 7 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC ................................... 9 1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 9 1.1.1 Ở nước ngoài .............................................................................................................. 9 1.1.2 Ở trong nước ............................................................................................................ 15 1.2 Một số khái niệm liên quan đến quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho sinh viên đại học. ................................................................................................ 21 1.2.1 Năng lực .................................................................................................................... 21 1.2.2 Năng lực nghề nghiệp .............................................................................................. 22 1.2.3 Năng lực nghiệp vụ sư phạm ................................................................................... 23 1.2.4 Chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm .............................................................. 24 1.3 Đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực ........................................... 25 1.3.1 Quan điểm đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực ............................ 25 iv 1.3.2 Quá trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực .............................. 26 1.3.3 Đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực trong mối quan hệ với trường phổ thông. ............................................................................................................................ 32 1.3.4 Điều kiện đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực .............................. 33 1.4 Quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực cho sinh viên đại học ................................................................................................................................... 34 1.4.1 Quản lý đào tạo hướng đến chất lượng .................................................................. 34 1.4.2 Quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực dựa vào CIPO ....... 36 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 57 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VI N C C TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ....................................................................... 59 2.1 Khái quát về các trường đại học đa ngành có đào tạo giáo viên, đào tạo nghiệp vụ sư phạm vùng Đồng bằng Sông Hồng ................................................................. 59 2.1.1. Đặc điểm của các trường đại học đa ngành có đào tạo giáo viên, đào tạo nghiệp vụ sư phạm trình độ đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng .............................................. 59 2.1.2 Đặc trưng và yêu cầu về nghiệp vụ sư phạm trong trường đại học đa ngành có đào tạo giáo viên trình độ đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng. ................................... 60 2.2 Tổ chức thực hiện khảo sát ................................................................................ 61 2.2.1 Mục tiêu khảo sát ..................................................................................................... 61 2.2.2 Nội dung và phương pháp khảo sát ........................................................................ 62 2.2.3. Qui mô khảo sát ........................................................................................................ 64 2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng về quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực cho sinh viên các trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng. ......... 65 2.3.1. Thực trạng đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực tại các trường có đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH. ............................................................................................. 65 2.3.2 Thực trạng quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực tại các trường đại học đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH. ........................................................................ 74 2.3.3 Thực trạng tác động của bối cảnh đến quản lý đào tạo NVSP tại các trường có đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH ......................................................................... 94 v 2.3.4 Đánh giá chung về thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo NVSP của các trường đại học vùng ĐBSH ............................................................................................................ 96 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................. 100 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN ....................... 102 CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ................... 102 3.1 Cơ sở và nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý đào tạo NVSP cho SV các trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng .......................................................... 102 3.1.1 Định hướng phát triển giáo dục vùng Đồng bằng Sông Hồng .......................... 102 3.1.2 Đào tạo theo định hướng hình thành năng lực (chuẩn đầu ra) ........................ 103 3.1.3 Một số nguyên tắc xây dựng các giải pháp ......................................................... 104 3.1 Một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ..................................................................................... 105 3.2.1 Giải pháp 1 “Phát triển hệ thống năng lực nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên” . 105 3.2.2 Giải pháp 2 “Tổ chức phối hợp giữa các đơn vị và bộ phận trực tiếp tham gia đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trong nhà trường”. ...................................... 110 3.2.3 Giải pháp 3 “Xây dựng môi trường văn hóa chất lượng nhà trường”..........113 3.2.4. Giải pháp 4 “Phát triển chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên theo tiếp cận năng lực” .................................................................................................... 116 3.2.5. Giải pháp 5 “Hợp tác trong đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên giữa trường đại học đào tạo giáo viên trình độ đại học và trường phổ thông” ................... 126 3.2.6 Giải pháp 6 “Xây dựng quy trình bồi dưỡng năng lực nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên của trường đại học có đào tạo giáo viên”.................................................... 129 3.2.7 Mối quan hệ giữa các giải pháp ........................................................................... 133 3.3 Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý đào tạo NVSP cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ...................................................... 134 3.3.1 Mục đích, nội dung và phương pháp khảo nghiệm .............................................. 134 3.3.2 Kết quả khảo nghiệm ............................................................................................. 134 3.4 Thử nghiệm một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ........................................................................ 138 3.4.1 Tổ chức thử nghiệm ................................................................................................ 138 vi 3.4.2 Tiến trình thử nghiệm ............................................................................................ 139 3.4.3 Phân tích kết quả thử nghiệm ................................................................................ 141 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 148 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGH ....................................................................... 150 1.Kết luận ................................................................................................................ 150 2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 151 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................... 154 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 155 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CĐR Chuẩn đầu ra CTĐT Chương trình đào tạo ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh MTĐT Mục tiêu đào tạo NNGV Nghề nghiệp giáo viên NVSP Nghiệp vụ sư phạm PPDH Phương pháp dạy học SV Sinh viên TTSP Thực tập sư phạm UBND Ủy Ban Nhân dân HSSV Học sinh sinh viên X Điểm trung bình TB Thứ bậc viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Khung năng lực NVSP của SV tốt nghiệp đại học ................................... 30 Bảng 2.1 Thang đánh giá nội dung khảo sát theo điểm trung bình .......................... 64 Bảng 2.2 Nhận thức về vai trò quan trọng của đào tạo NVSP cho SV .................... 65 Bảng 2.3 Mức độ thể hiện mục tiêu đào tạo trong chương trình đào tạo GV ........... 67 Bảng 2.4 Đánh giá về nội dung đào tạo NVSP theo năng lực ................................. 68 Bảng 2.5: Đánh giá về hình thức và phương pháp đào tạo NVSP ............................ 69 Bảng 2.6 Thực hiện kiểm tra đánh giá đào tạo NVSP theo năng lực ...................... 72 Bảng 2.7 Đánh giá về cơ sở vật chất, phương tiện đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực ................................................................................................................................... 73 Bảng 2.8 Nhận thức về tầm quan trọng của quản lí đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV. ....................................................................................................... 74 Bảng 2.9 Thực hiện tổ chức đánh giá hệ thống năng lực NVSP cho SV ................ 76 các trường đại học vùng ĐBSH ................................................................................ 76 Bảng 2.10 Đánh giá quản lý thông tin đầu ra ........................................................... 77 Bảng 2.11 Đánh giá tổ chức thực hiện mục tiêu đào tạo NVSP cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ................................................................................ 79 Bảng 2.12 Đánh giá tổ chức thực hiện nội dung đào tạo NVSP cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ................................................................................ 80 Bảng 2.13 Đánh giá tổ chức hình thức và phương pháp đào tạo NVSP cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ................................................................................ 81 Bảng 2.14 Mức độ trong tổ chức đánh giá đào tạo NVSP theo năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ....................................................................................... 83 Bảng 2.15 Đánh giá công tác tổ chức thực hiện tuyển sinh ..................................... 84 Bảng 2.16 Đánh giá về phát triển chương trình đào tạo NVSP ............................... 86 Bảng 2.17 Đánh giá về công tác bồi dưỡng năng lực NVSP cho giảng viên dạy NVSP, PPDH bộ môn của các trường đại học vùng ĐBSH. .................................... 88 Bảng 2.18 Đánh giá về tổ chức các lực lượng tham gia đào tạo NVSP cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ....................................................................................... 91 Bảng 2.19 Đánh giá phát triển môi trường văn hóa chất lượng nhà trường ............ 92 ix Bảng 2.20 Mức độ tác động của bối cảnh đến quản lý đào tạo NVSP .................... 94 Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả khảo nghiệm các giải pháp ........................................ 135 Bảng 3.2 Tổng hợp đánh giá “Phát triển CTĐT NVSP cho SV theo tiếp cận năng lực” ................................................................................................................................. 142 Bảng 3.3 So sánh đánh giá về công tác tổ chức xây dựng và “Phát triển CTĐT NVSP cho SV theo tiếp cận năng lực” trước và sau thử nghiệm............................ 143 Bảng 3.4 Tổng hợp đánh giá thử nghiệm về “Hợp tác trong đào tạo NVSP cho SV giữa trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học và trường phổ thông” ........... 145 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH 1. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Mức độ ảnh hưởng của bối cảnh tác động đến quản lý đào tạo NVSP . 95 Biểu đồ 3.1. Nội dung được đánh giá trước và sau thử nghiệm về “phát triển CTĐT142 NVSP cho SV theo tiếp cận năng lực” .................................................................... 142 Biểu đồ 3.2. Nội dung được đánh giá trước và sau thử nghiệm về“ Hợp tác đào tạo NVSP cho SV giữa trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học và trường phổ thông” ...................................................................................................................... 146 2. DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1. Mô hình CIPO về quản lí đào tạo. ........................................................... 35 Hình 1.2 Sơ đồ quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực ................................ 37 Hình 1.3 Quy trình phát triển CTĐT NVSP khép kín ............................................. 47 Hình 1.4 Thành phần môi trường của văn hóa chất lượng cơ sở giáo dục đại học. . 51 Hình 3.1 Tiến trình thực hiện xây dựng, thiết kế CĐR và hệ thống năng lực NVSP106 Hình 3.2 Tổ chức thực hiện phát triển CTĐTNVSP .............................................. 117 Hình 3.3 Quy trình bồi dưỡng năng lực NVSP cho giảng viên. ............................ 130 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: „„Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”. Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI đã thông qua Nghị quyết số 29-NQ TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nghị quyết đã ch r chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Một trong những giải pháp để thực hiện là Nội dung giáo dục nghề nghiệp được xây dựng theo hướng tích hợp kiến thức, kỹ năng, tác phong làm việc chuyên nghiệp để hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học. Hiện Bộ GD&ĐT sắp ban hành chương trình đổi mới giáo dục phổ thông, vì vậy nhiệm vụ của các trường đại học có đào tạo giáo viên sẽ có nhiều thay đổi trong việc đào tạo đội ngũ giáo viên để thực hiện chương trình mới. Theo Quyết định số 6290 QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT năm 2011 đã định hướng: “Đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình đào tạo giáo viên trong các trường sư phạm, trong đó đặc biệt coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, đạo đức nghề nghiệp, tăng thời lượng và nội dung đào tạo, thực hành, thực tập nghiệp vụ sư phạm. Bổ sung các học phần về khoa học đánh giá, đo lường trong giáo dục, về giáo dục hòa nhập, về giáo viên chủ nhiệm lớp và tư vấn, hướng nghiệp”, theo đó, nghiệp vụ sư phạm được coi là một trong những nội dung được chú trọng của chương trình đào tạo giáo viên. Mục đích của nội dung này nhằm hình thành nǎng lực nghề nghiệp cả về lý luận và thực hành[9]. Trong suốt quá trình đào tạo, các nội dung nghiệp vụ sư phạm giúp sinh viên thích ứng dần với hoạt động của người giáo viên tương lai, được sắp xếp theo một hệ thống lý thuyết và thực hành, góp phần hình thành năng lực sư phạm nhằm hướng tới mục tiêu: đào tạo đội ngũ giáo viên có chất lượng cao, đáp ứng thực tiễn giáo dục, phù hợp xu thế hội nhập và phát triển hiện nay. 2 Với sứ mệnh trọng tâm là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội, phát triển kinh tế - xã hội địa phương và đất nước, các trường đại học đa ngành đa lĩnh vực trực thuộc t nh hoặc Thành phố trong cả nước nói chung và vùng Đồng bằng Sông Hồng nói riêng đã đang phát triển nhanh chóng. Đại đa số các trường đại học đa ngành đa lĩnh vực trực thuộc t nh đều có mã ngành sư phạm và có đơn vị nòng cốt là Trường Cao đẳng Sư phạm được nâng cấp thành đại học, từ đào tạo đơn ngành sư phạm chuyển sang đa ngành, đa lĩnh vực[26],[68]. Đối với trường đại học đa ngành có đào tạo giáo viên vùng Đồng bằng Sông Hồng, sư phạm là một trong những ngành đào tạo chủ yếu và truyền thống, khi chuyển sang đào tạo đa ngành sẽ có những thời cơ và thách thức riêng. Đồng thời, trong đào tạo giáo viên kiến thức chuyên môn là điều căn bản, song sự thành công trong dạy học phụ thuộc rất nhiều vào năng lực nghiệp vụ sư phạm hay diễn đạt đơn giản hơn là “knowhow” tạm dịch là “cách làm” mới là quyết định sự thành bại trong nghề nghiệp của người giáo viên tương lai[47]. Để vượt qua thói quen đào tạo lấy kiến thức là trọng tâm chuyển sang phát triển năng lực cho người học thì sinh viên- thầy, cô tương lai cần phải được đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực, và trên tất cả đòi hỏi phải có ý chí mạnh, quyết tâm cao của các nhà quản lý giáo dục cùng với hệ thống giải pháp quản lý tác động vào hoạt động đào tạo giáo viên nói chung và đào tạo nghiệp vụ sư phạm nói riêng của các thiết chế đại học. Chính vì vậy chúng tôi chọn vấn đề nghiên cứu: „„Quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực cho sinh viên các trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng” với mong muốn đóng góp các giải pháp quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên các trường đại học có đào tạo giáo viên vùng Đồng bằng Sông Hồng vừa thực tiễn, vừa khả thi nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên nói chung và đáp ứng yêu cầu thực tiễn đổi mới giáo dục hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm (NVSP) theo định hướng hình thành năng lực cho sinh viên (SV) các trường đại học có đào tạo giáo viên (GV) vùng Đồng bằng Sông Hồng (ĐBSH), luận án đề xuất một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo hướng tiếp cận năng lực nhằm 3 từng bước nâng cao chất lượng đào tạo nghiệp vụ cho SV sư phạm nói riêng, nâng cao chất lượng đào tạo GV nói chung và đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong đào tạo GV hiện nay. 3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu. 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH. 3.2 Khách thể nghiên cứu Quá trình đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH. 4. Giả thuyết khoa học Đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực của SV trong các trường đại học vùng ĐBSH là xu thế tất yếu trong đào tạo GV, đào tạo NVSP. Tuy nhiên, cách thức quản lý đào tạo NVSP theo năng lực cho SV trong các trường đại học vùng ĐBSH vẫn chưa thực sự đổi mới nên kết quả là năng lực NVSP của SV sau khi tốt nghiệp còn chưa thật sự đáp ứng được những thay đổi của giáo dục phổ thông hiện nay. Nếu đề xuất được các giải pháp quản lý đào tạo NVSP trong các trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH một cách khoa học, hệ thống và phù hợp đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực thì sẽ tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng đào tạo GV, đào tạo NVSP đáp ứng yêu cầu đào tạo GV phù hợp chương trình giáo dục phổ thông mới sắp được Bộ GD&ĐT ban hành. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. 5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về đào tạo và quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV đại học. - Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH. - Đề xuất một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu thực tiễn đổi mới chương trình giáo dục phổ thông mới ban hành. 4 - Khảo sát lấy ý kiến chuyên gia và thử nghiệm về một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH làm minh chứng cho tính khả thi và thực tiễn của các giải pháp. 5.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận án là các trường đại học đa ngành có đào tạo GV trình độ đại học có cơ sở nâng cấp từ các trường cao đẳng sư phạm thuộc khu vực vùng ĐBSH bao gồm: Đại học Hải Phòng, Đại học Thủ đô Hà Nội, Đại học Hạ Long và Đại học Hoa Lư Ninh Bình. 5.3 Khách thể điều tra - Cán bộ quản lí phòng Đào tạo, Trưởng bộ môn thuộc khoa đào tạo trường đại học đa ngành có đào tạo GV trình độ đại học. - Giảng viên dạy NVSP và phương pháp dạy học(PPDH) bộ môn của trường đại học đa ngành có đào tạo GV trình độ đại học. - Cán bộ quản lý, GV trường phổ thông và cựu SV tốt nghiệp. - SV năm cuối của trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH. 6. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu Luận án dựa trên cơ sở của phương pháp luận duy vật biện chứng, phương pháp luận duy vật lịch sử và dựa trên các cách tiếp cận khoa học: 6.1.1. Tiếp cận hệ thống/chính thể: Luận án sử dụng cách tiếp cận hệ thống từ việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng, điều kiện triển khai đến việc đề xuất giải pháp quản lý đào tạo NVSP cho SV các trường đại học có đào tạo giáo viên vùng ĐBSH như là hệ thống thống nhất các yếu tố trong quản lý đào tạo NVSP của nhà trường với việc sử dụng hợp lý các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh nhằm đạt mục tiêu nghiên cứu. Tiếp cận hệ thống cho phép nhìn nhận một cách sâu sắc, toàn diện và khách quan về công tác quản lý đào tạo NVSP hướng đến chất lượng đào tạo, thấy được mối quan hệ giữa các thành tố trong quá trình quản lý đào tạo NVSP và thấy được mối quan hệ của quá trình trên với công tác đào tạo GV. Trình bày kết quả nghiên cứu rõ ràng, khúc chiết theo một hệ thống chặt chẽ có tính logic. 5 6.1.2. Tiếp cận năng lực dựa theo chuẩn đầu ra: Đào tạo NVSP cần phải chuyển từ tiếp cận mục tiêu- nội dung sang tiếp cận mục tiêu- chuẩn đầu ra (CĐR). Trong đó, CĐR phải xác định dựa trên các chuẩn năng lực. Như vậy, trước hết cần xác định nghiên cứu hệ thống chuẩn năng lực làm cơ sở để thiết kế mục tiêu, hướng tới hình thành ở SV những năng lực cần thiết để sau khi tốt nghiệp giúp SV có được những năng lực NVSP có thể thực hiện tốt nhiệm vụ của người GV. 6.1.3. Tiếp cận quản lý đào tạo NVSP theo mô hình quản lý chất lượng đào tạo CIPO: Trong giáo dục và đào tạo, quản lý chất lượng đào tạo là quá trình tổ chức thực hiện có hệ thống các giải pháp quản lý toàn bộ cho quá trình đào tạo nhằm bảo đảm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo “chất lượng sản phẩm đầu ra” đáp ứng yêu cầu thị trường lao động đặc biệt là đơn vị, người sử dụng lao động. Do đó, quản lý đào tạo NVSP theo mô hình quản lý chất lượng đào tạo CIPO là quá trình tổ chức thực hiện từ khâu xác định rõ mục tiêu, chiến lược và định hướng trong đào tạo GV, đào tạo NVSP của nhà trường, xây dựng, ban hành và thực hiện các quy trình một cách công khai, tạo điều kiện cho mọi thành viên được tham gia vào hoạt động đạt được các mục tiêu chất lượng của nhà trường đến tổ chức quản lý các mối quan hệ với các bên liên quan chú trọng cơ sở tuyển dụng GV để tìm hiểu nhu cầu các trường phổ thông góp phần điều ch nh phát triển hệ thống năng lực NVSP cho SV dựa trên thiết kế chương trình đào tạo, tổ chức thực hiện và xây dựng các phương pháp đánh giá, thực hiện đánh giá, kiểm soát kết quả đào tạo cho SV theo chuẩn đầu ra nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo GV nói chung và đào tạo NVSP nói riêng. 6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.2.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu lý luận: Văn kiện, nghị quyết, các tác phẩm, công trình nghiên cứu có liên quan, tài liệu hội thảo, tạp chí chuyên ngành, báo chí, website để xây dựng cơ sở lý luận cho luận án. 6.2.2 Nhóm nghiên cứu thực tiễn 6.2.2.1 Phương pháp điều tra xã hội học: Xây dựng bảng câu hỏi nhằm thu thập các thông tin, số liệu: (1) Xác định thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH; phân tích các nguyên 6 nhân thành công, hạn chế của thực trạng này; (2) Nội dung, mức độ cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý đào tạo theo theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH đáp ứng các yêu cầu cơ bản của đào tạo theo tiếp cận năng lực cho SV nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trong các trường đại học vùng ĐBSH. 6.2.2.2 Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện dưới hình thức trao đổi và hỏi - đáp nhằm thu thập thông tin về nhận thức, những nhận xét, đánh giá của các giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, SV, GV phổ thông và cựu SV đã tốt nghiệp; đồng thời bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua điều tra xã hội học. 6.2.2.3 Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp quan sát để thu thập thông tin qua biểu hiện, hành vi và hoạt động của đối tượng nghiên cứu theo những mục tiêu và nội dung cụ thể trong đào tạo và quản lý đào tạo NVSP cho SV các trường đại học vùng ĐBSH và được ghi chép theo biên bản để phân tích đánh giá xử lý thông tin. 6.2.2.4 Phương pháp thử nghiệm: Để chứng minh tính hợp lí, khả thi của các giải pháp đề xuất, tác giả luận án sử dụng phương pháp thử nghiệm sư phạm với một số giải pháp ở một trường đại học vùng ĐBSH trong khuôn khổ thời gian, điều kiện nghiên cứu luận án cho phép. 6.2.2.5 Phương pháp chuyên gia: Trực tiếp (với một số chuyên gia) hoặc gián tiếp (bằng phiếu hỏi) trao đổi những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu theo chuyên ngành của các chuyên gia Bộ GD&ĐT, Viện Nghiên cứu Khoa học Giáo dục, Học viện và Trường Đại học để bảo đảm tính khách quan, độ tin cậy cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến về các giải pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH. 6.2.3 Phương pháp thống kê toán học, sử dụng phần mềm xử lý các kết quả điều tra, xử lý số liệu: Sử dụng các công thức toán học với phần mềm SPSS phiên bản 16.0: Mô tả giá trị trung bình, t lệ %, hệ số tương quan, kiểm tra độ tin cậ...ực hành và các cơ sở giáo dục phổ thông còn lỏng lẻo, hiệu quả chưa cao; Về kỹ năng sư phạm của SV còn nhiều hạn chế từ phương pháp dạy học đến quản lý học sinh, hầu như các cơ sở đào tạo chú trọng tới kiến thức chuyên môn mà chưa đầu tư thích đáng cho rèn luyện NVSP, nên nhiều SV ra trường còn lúng túng, bỡ ngỡ với nghề; Về kiểm tra, đánh giá hoạt động rèn luyện NVSP: chưa xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo tính khoa học, thống nhất và đồng bộ, khoảng cách giữa kết quả rèn luyện NVSP (qua điểm số) với yêu cầu của thực tiễn còn quá xa[7]. Hội thảo khoa học ''Phát triển chương trình đào tạo giáo viên tại các trường đại học địa phương đáp ứng yêu cầu xã hội'' tại Tân Trào tháng 2 năm 2018 đã tập trung vào một số nội dung chủ yếu (i) Giải pháp để phát triển chương trình đào tạo GV tại các trường đại học địa phương đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung chương 20 trình giáo dục phổ thông sau năm 2018; (ii)Xây dựng, phát triển chương trình đào tạo GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, mầm non; (iii)Sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và GV với các cơ sở thực hành, thực tập sư phạm trong việc đào tạo GV phổ thông, mầm non; (iv)Yêu cầu kỹ năng nghề nghiệp đối với SV sư phạm để đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông, mầm non; (v)Nâng cao năng lực của giảng viên đại học trong việc phát triển chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội [12]. Như vậy, các nghiên cứu về đào tạo NVSP mặc dù đã có tính ứng dụng nhất định nhưng vẫn là những nghiên cứu đơn lẻ với phạm vi đối tượng cụ thể chưa mang tính đại diện cho các trường có đào tạo GV, các giải pháp đề xuất chưa đồng bộ, chưa mang tính hệ thống, chưa được kiểm định vấn đề tổ chức đào tạo hiệu quả; mối quan hệ giữa trường có đào tạo GV với các cơ sở giáo dục trong việc đào tạo nghiệp vụ cho SV sư phạm; các điều kiện cần thiết cho SV thực hành, thực tập có hiệu quả đề sau khi tốt nghiệp SV có thể đáp ứng được những yêu cầu giáo dục phổ thông vẫn đang là vấn đề bàn luận, đặc biệt là làm thế nào để gắn đào tạo NVSP với hệ thống đào tạo theo tín ch hiện nay theo tiếp cận năng lực đang là vấn đề thời sự nhưng chưa được nghiên cứu. Nghiên cứu về quản lý đào tạo NVSP trên thế giới chủ yếu xoay quanh các vấn đề về lý luận và thực tiễn của rèn luyện NVSP trong việc hình thành kĩ năng, kĩ xảo sư phạm cho SV trong các trường sư phạm. Ở Việt Nam thì không có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý đào tạo NVSP, nhìn chung, các công trình nghiên cứu về quản lý đào tạo NVSP phần lớn tập trung vào khía cạnh TTSP- một nội dung trong các nội dung của hoạt động NVSP. Tuy vậy các nghiên cứu đã đưa ra được các cơ sở lí luận về TTSP, quản lí TTSP, đã có nhiều ý kiến xác đáng về một số khía cạnh của quản lí TTSP như vấn đề về mục tiêu, nội dung, phương thức tổ chức TTSP với mục đích nghiên cứu nhằm quản lý tốt hơn hoạt động rèn luyện NVSP trong điều kiện thực tế tại một trường sư phạm cụ thể, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về quản lý đào tạo NVSP theo hướng tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng đồng bằng Sông Hồng nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu của địa phương và thực tiễn, nâng cao chất lượng nghề nghiệp của SV các trường đại học có đào tạo GV, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV hiện nay. Có thể thấy r trong lĩnh vực đào tạo, quản lý đào tạo NVSP với nâng cao chất lượng đào tạo, rèn luyện nghề, đáp ứng đào tạo GV theo định hướng năng lực vẫn là vấn đề mới cần được nghiên cứu. Đề xuất được những giải pháp quản lý đào tạo 21 NVSP khoa học, phù hợp, khả thi là vô cùng quan trọng và cần thiết để đào tạo những GV có năng lực phát triển bản thân thích hợp với những thay đổi trong giáo dục góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục đất nước. 1.2 Một số khái niệm liên quan đến quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho sinh viên đại học. 1.2.1 Năng lực Theo tiếng Anh thuật ngữ năng lực là Competence hoặc Competency. Hiện nay, trên thế giới tồn tại rất nhiều quan niệm khác nhau về năng lực. Epstein và Hundert (2002) cho rằng năng lực là việc sử dụng thường xuyên, hợp lý và có hiệu quả: kĩ năng giao tiếp, kiến thức và kĩ năng chuyên môn, khả năng lập luận, các cảm xúc, giá trị và tiến trình tư duy trong thực tiễn hoạt động hằng ngày vì lợi ích của cá nhân và của cộng đồng mà mình đang phục vụ. Các tác giả lập luận rằng năng lực bao gồm bất kì và tất cả các kết quả có thể có của tiến trình giáo dục. Họ cũng lưu ý các kết quả này được sử dụng hoặc áp dụng như một phần của thực tiễn hoạt động thường ngày chứ không phải là một sự thể hiện xuất chúng hay ngoại lệ [82]. Cụ thể hơn, năng lực được xem như là sự tích hợp sâu sắc của kiến thức – kỹ năng – thái độ làm nên khả năng thực hiện một công việc chuyên môn và được thể hiện trong thực tiễn hoạt động [34],[81]. Hay nói một cách khác, năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở vận dụng hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động [86],[98],[105]. Dubois(2004) và các tác giả thừa nhận rằng “Năng lực là đặc tính mà cá nhân có được và sử dụng chúng trong những ngữ cảnh thích hợp và nhất quán để đạt được kết quả mong muốn”[79],[80]. Những đặc tính này bao gồm kiến thức, kỹ năng, động cơ, nét tiêu biểu, cách suy nghĩ, cảm nghĩ, hành động. Năng lực còn được nhìn nhận là liên quan đến thái độ, động cơ và khả năng giúp cá nhân phát triển kiến thức về phương thức hoạt động và các kĩ năng trong một lĩnh vực hoạt động nào đó một cách độc lập, nhờ thế họ có thể đạt được thành tựu ở trình độ cao [101]. 22 Như vậy, năng lực mang dấu ấn cá nhân, thể hiện tính chủ quan trong hành động và có thể có được nhờ sự bền b , kiên trì học tập, hoạt động, rèn luyện và trải nghiệm. Có thể nhận định, năng lực là sự tích hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm cá nhân khi thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân. 1.2.2 Năng lực nghề nghiệp Năng lực nghề nghiệp là sự tương ứng giữa những thuộc tính tâm, sinh lý của con người với những yêu cầu do nghề nghiệp đặt ra, cụ thể là khả năng thực hiện thành công các hoạt động chuyên môn của một nghề nào đó trên cơ sở huy động, vận dụng hệ thống kiến thức chuyên môn, kĩ năng, nghiệp vụ của nghề đã được đào tạo và các thuộc tính tâm lý của cá nhân có liên quan trực tiếp đến nghề phải thực hiện[17]. Để có được năng lực nghề, người lao động cần được đào tạo, bồi dưỡng trên nhiều phương diện khác nhau nhưng tựu trung lại theo tác giả Mạc Văn Trang thì năng lực nghề nghiệp được cấu thành bởi 3 thành tố: Tri thức chuyên môn; kỹ năng hành nghề; thái độ đối với nghề [61]. Năng lực nghề nghiệp của GV đang là vấn đề được nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, sự phát triển đào tạo GV, Năng lực nghề của người giáo viên được xác định từ đặc điểm của lao động nghề của người giáo viên gồm: Mục đích lao động sư phạm; đối tượng lao động sư phạm; công cụ của lao động sư phạm và sản phẩm của lao động sư phạm. Bốn thành tố trên quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên năng lực và hoạt động nghề của người giáo viên[16]. Một số nghiên cứu liên quan đến năng lực nghề nghiệp cho rằng việc phân định r ràng năng lực học phần và năng lực sư phạm, năng lực NVSP của người GV ch là trong nhận thức. Trên thực tế, theo Shulman được trích trong “Teachers training and professional competencies” tạm dịch là năng lực nghề nghiệp và đào tạo GV của Kulshrestha và Kshama Pandey (2013), trong hoạt động dạy học, năng lực học phần và năng lực sư phạm của người GV đã nhập vào nhau làm một ch nh thể [92]. Ở đây, năng lực sư phạm, năng lực NVSP được hiểu là một và là yếu tố cấu thành năng lực nghề nghiệp của GV. Một số nghiên cứu khác lại cho rằng năng lực nghề nghiệp của GV được chia thành 3 lĩnh vực chính là: Năng lực về lĩnh vực môn dạy, năng lực sư phạm và năng lực văn hóa. Hay phong phú hơn đó là năng lực của GV cần phải được tạo thành bởi nhiều năng lực bao gồm: Năng lực chuyên môn, năng lực nghiên cứu, năng lực 23 chương trình; năng lực học tập suốt đời; Năng lực văn hóa xã hội, năng lực xúc cảm, năng lực giao tiếp; Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực môi trường [51]. Quan điểm về năng lực nghề nghiệp GV với các thành phần cấu trúc đa dạng như trên có thể thấy năng lực nghề nghiệp của GV không đồng nhất với năng lực sư phạm, năng lực nghiệp vụ sư phạm. Có thể nhận thấy nếu nhấn mạnh chức năng giảng dạy của GV thì năng lực nghề nghiệp được coi là năng lực sư phạm vì trong đó có sự kết hợp của năng lực chuyên môn và năng lực phương pháp, quản lý lớp học, xử lý tình huống dạy học giáo dục trên cơ sở hiểu biết người học, nguyên tắc, phương pháp giao tiếp... Nhưng nếu quan niệm năng lực nghề nghiệp của người GV với các thành tố phong phú về nhiều lĩnh vực để thực hiện các chức năng khác thì năng lực sư phạm, năng lực NVSP là một phần năng lực nghề nghiệp GV. Theo điều 3 chuẩn nghề nghiệp GV trung học bao gồm hệ thống các yêu cầu cầu cơ bản, bên cạnh phẩm chất là năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ của người GV do vậy, có thể nhận định năng lực NVSP ch là một phần năng lực nghề nghiệp GV. 1.2.3 Năng lực nghiệp vụ sư phạm 1.2.3.1 Nghiệp vụ sư phạm Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về NVSP. Tác giả Nguyễn Như Ý và các cộng sự trong cuốn Đại từ điển tiếng Việt đã định nghĩa: “Nghiệp vụ là công việc chuyên môn riêng của từng nghề. Sư phạm là khoa học về giáo dục và giảng dạy, khuôn phép của nghề dạy học”[71]. Nhìn chung, khi đề cập đến NVSP các tác giả đều nhận định đó là toàn bộ hệ thống tri thức, kĩ năng nghiệp vụ dạy học và giáo dục HS của người GV. Trong các chương trình đào tạo GV, khối kiến thức nghiệp vụ bao gồm: Tâm lí học, giáo dục học, lí luận dạy học bộ môn, phương pháp nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và đặc biệt là thực hành, thực tập sư phạm, những lĩnh vực cốt yếu đảm bảo cho người GV có thể đảm nhiệm chức năng dạy học và giáo dục hiệu quả. Như vậy có thể suy luận NVSP chính là công việc chuyên môn của nghề dạy học bao gồm toàn bộ những kiến thức, kĩ năng thiết yếu mà người GV phải có để thực hiện quá trình dạy học, giáo dục HS và tự hoàn thiện bản thân. 1.2.3.2 Năng lực nghiệp vụ sư phạm Theo từ điển giáo dục học định nghĩa trình độ nghiệp vụ sư phạm “là vốn 24 kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm thu nhận được trong quá trình học tập và hoạt động giáo dục, mỗi người và được thể hiện bằng kết quả dạy học và rèn luyện phẩm chất đạo đức người học qua từng giai đoạn” và “Để có được trình độ NVSP nhất định, SV phải được trang bị những kiến thức về tâm lí học, giáo dục học, phương pháp dạy học(PPDH) bộ môn và phải được đi kiến tập và thực tập giảng dạy và làm công tác chủ nhiệm theo yêu cầu của CTĐT GV ”[27]. Điều này cho thấy khi đề cập đến trình độ NVSP cũng đã cho thấy khá r về năng lực về NVSP, bởi vì trình độ NVSP không phải ch là vốn kiến thức, kĩ năng thu nhận được trong quá trình học, mà được thể hiện bằng kết quả dạy học, giáo dục nghĩa là phải làm được, đáp ứng được yêu cầu nghề nghiệp. Như vậy có thể coi trình độ NVSP là cách nói khác của năng lực NVSP. Tác giả Đào Hải (2005) cho rằng: “Năng lực NVSP khả năng lao động sư phạm của người GV. Nó được đúc kết từ kiến thức, kĩ năng, tình cảm và thái độ đối với nghề dạy học của GV. Nó đảm bảo cho người GV biết cách tổ chức và thực hiện có hiệu quả các quá trình giáo dục theo đúng yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ của mình”[23]. Cũng theo tác giả năng lực NVSP của người GV phải có sẽ bao gồm phẩm chất và hệ thống các năng lực: Phân tích và hiểu chương trình hoạt động và giáo dục; thiết kế kế hoạch dạy học và giáo dục; triển khai kế hoạch dạy học và giáo dục; giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học và giáo dục; giám sát kiểm tra, đánh giá kết quả học tập rèn luyện của học sinh; năng lực tổ chức; năng lực tự hoàn thiện mình. Những thành tố này gắn với nhau tạo thành cấu trúc NVSP. Theo Nguyễn Văn Khôi (2009), năng lực NVSP là khái niệm gần với năng lực dạy học. Năng lực NVSP có thể được hiểu là tập hợp những kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thực hiện các công việc chuyên môn của nghề dạy học [37]. Nguyễn Thị Kiều Oanh (2013) nhận định năng lực NVSP là khả năng “tác nghiệp” của người GV được đúc kết từ kiến thức, kĩ năng chuyên môn, và thái độ đối với nghề dạy học và giúp họ thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ dạy học, giáo dục của mình[53]. Như vậy, năng lực NVSP có thể được hiểu là sự tích hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ đối với dạy học giúp người GV thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc lĩnh vực nghề nghiệp. 1.2.4 Chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm Theo từ điển giáo dục học “Chương trình đào tạo được hiểu là văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu cầu, nội dung kiến thức và kĩ năng, cấu trúc 25 tổng thể các bộ môn, kế hoạch lên lớp, và thực tập theo từng năm học, t lệ giữa các bộ môn, giữa lí thuyết và thực hành, quy định phương thức, phương pháp, phương tiện, cơ sở vật chất, chứng ch và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo” [27]. Tác giả Wentling (1993) nhận định:"Chương trình đào tạo (Program of training) là bản thiết kế tổng thể cho một khóa đào tạo cho biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, xác định r những gì có thể trông đợi ở người học sau khóa đào tạo, phác thảo ra quy trình cần thiết để thực hiện nội dung đào tạo, các phương pháp đào tạo, cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và tất cả những cái đó được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ"[106]. Theo Tyler (1975) chương trình đào tạo về cấu trúc phải có 4 phần cơ bản: (1)Mục tiêu đào tạo; (2)Nội dung đào tạo; (3)Phương pháp hay quy trình đào tạo; (4) Cách đánh giá kết quả đào tạo[104]. Tại Điều 6 Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi năm 2102) xác định: "Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến thức, kĩ năng, phạm vi, cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các học phần ở mỗi lớp, mỗi cấp học hay trình độ đào tạo". Như vậy, chương trình đào tạo NVSP có thể hiểu là một bản thiết kế trong đó quy định mục tiêu, nội dung và cơ cấu các học phần NVSP, t lệ phân bố thời gian giữa các học phần, giữa lí thuyết và thực hành, thực tập, bài tập thảo luận; các phương pháp hình thức đào tạo, kế hoạch đào tạo theo năm học, cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các học phần NVSP. 1.3 Đào tạo nghiệp vụ sƣ phạm theo tiếp cận năng lực 1.3.1 Quan điểm đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực Đào tạo theo tiếp cận năng lực là sự định hướng tập trung vào đầu ra của quá trình đào tạo, trong đó nhấn mạnh người học cần đạt được các mức năng lực như thế nào sau khi kết thúc một chương trình giáo dục [29],[77],[90]. Nói cách khác, chất lượng, kết quả đầu ra đóng vai trò quan trọng nhất đối với đào tạo theo năng lực. Điều này có nghĩa là để chương trình đào tạo theo năng lực có hiệu quả, cần phải bắt đầu với bức tranh r ràng về năng lực quan trọng mà người học cần phải đạt được, tiếp đến là xây dựng và phát triển chương trình tạo, sau đó giảng dạy và xây dựng các phương pháp đánh giá nhằm đảm bảo rằng mục đích của đào tạo theo năng lực đạt được mục tiêu đề ra. Có thể thấy, yếu tố quan trọng của đào tạo năng 26 lực là xây dựng được các tiêu chuẩn đầu ra r ràng thể hiện r mục tiêu của giáo dục, thiết lập được các điều kiện và cơ hội để khuyến khích người học có thể đạt được các mục tiêu ấy. Tiếp cận năng lực đòi hỏi người học vận dụng sử dụng những tri thức học được để giải quyết các tình huống trong hoàn cảnh cụ thể do cuộc sống đặt ra. Hình thành và phát triển năng lực đòi hỏi học là quá trình kiến tạo, SV tự tìm tòi, khám phá, phát hiện, tự hình thành hiểu biết, chú trọng hình thành các năng lực (sáng tạo, hợp tác,) đặc biệt là sự tích hợp tối đa các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng, thái độ để tạo nên tính tổng thể bằng việc tổ chức các chủ đề học tập rộng gắn với thực tiễn, tổ chức các hình thức học tập đa dạng, cơ động, linh hoạt. Học ở lớp, trong thực tế, học đôi bạn, học theo nhóm, học theo lớp. Lấy chuẩn và cấu trúc năng lực vừa làm điểm xuất phát cho xây dựng và thực hiện chương trình bao gồm mục tiêu, thời gian, kế hoạch, nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện giáo dục vừa làm cơ sở để đánh giá kết quả đầu ra của quá trình đào tạo[60], [63],[67]. Đào tạo NVSP là quá trình SV phải được trang bị những kiến thức về tâm lý học, giáo dục học, phương pháp dạy học bộ môn và phải được đi kiến tập, thực tập giảng dạy và làm công tác chủ nhiệm theo yêu cầu của chương trình đào tạo NVSP. Hiểu một cách khái quát hơn thì công tác đào tạo NVSP cho sinh viên hướng vào bồi dưỡng về tri thức, năng lực và tình cảm nghề nghiệp cho sinh viên theo các lĩnh vực: tri thức nghề; kỹ năng nghề; thái độ, phẩm chất nhân cách, tình cảm nghề nghiệp[49],[37],[55]. Do vậy, đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực được sử dụng như thước đo đánh giá chất lượng đào tạo NVSP với mục đích là: Hình thành và phát triển năng lực NVSP cho giáo sinh chứ không ch là kiến thức và kĩ năng NVSP, mà chủ yếu là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để hoàn thành các công việc thực tế đáp ứng được nhu cầu của các trường phổ thông chẳng hạn: năng lực hiểu HS, năng lực tổ chức hoạt động dạy học-giáo dục, năng lực giải quyết các tình huống sư phạmĐương nhiên, muốn hình thành năng lực NVSP cần thông qua việc tích cực chiếm lĩnh tri thức khoa học giáo dục, rèn luyện và tự rèn luyện hệ thống các phương pháp dạy học, các kĩ năng nghiệp vụ cụ thể, làm cơ sở hình thành năng lực. 1.3.2 Quá trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực 1.3.2.1 Mục tiêu đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực Đào tạo theo tiếp cận năng lực (theo năng lực) nhấn mạnh đến những năng 27 lực mà một SV sau khi hoàn thành chương trình đào tạo có thể đáp ứng yêu cầu của môi trường làm việc thực tiễn. Có thể thấy r , chuẩn năng lực NVSP phải có quan hệ logic với chuẩn nghề nghiệp GV trung học, với chuẩn đầu ra trình độ đại học khối ngành sư phạm đào tạo GV trung học phổ thông có thể mô tả qua sơ đồ: Chuẩn NNGV Chuẩn đầu ra Chuẩn năng lực nghiệp vụ sư phạm Chuẩn đầu ra bao gồm toàn bộ các yêu cầu, các tiêu chí cấu thành năng lực nghề nghiệp của GV mà các cơ sở đào tạo GV phải hình thành ở SV[17]. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí và mỗi tiêu chí mô tả một công việc mà giáo sinh phải hoàn thành. Số lượng các tiêu chí trong một tiêu chuẩn ứng với một số công việc hoàn thành để đạt tiêu chuẩn đó. Mỗi tiêu chí được cụ thể hóa thành các ch báo là hệ thống các kiến thức, kỹ năng cần có để thực hiện được công việc đã nêu ở tiêu chí theo một trình tự nhất định[63]. Trên cơ sở khung CĐR, tùy từng trường và ngành đào tạo có thể bổ sung thêm tiêu chí và cụ thể hóa thành các ch báo. Theo đó, khi phát triển chương trình chi tiết đào tạo NVSP phải quán triệt tiếp cận năng lực bằng cách diễn đạt các hành vi nghề nghiệp mong đợi bằng các hoạt động mà sản phẩm của hoạt động đó vừa dễ quan sát, nhận biết, đánh giá được, vừa là những minh chứng về sự chuyển biến ở người học. Do vậy, mục tiêu đào tạo NVSP được xây dựng dựa theo chuẩn đầu ra (CĐR) là hệ thống năng lực và giá trị hướng đến nghề nghiệp mà người tốt nghiệp cần phải có để đáp ứng những đòi hỏi của xã hội, của ngành nghề, của các bên liên đới và trường phổ thông nơi tuyển dụng GV. Có thể nhận định, mục tiêu đào tạo NVSP vừa là căn cứ kiểm định, đánh giá chương trình, chất lượng đào tạo NVSP và bồi dưỡng NVSP cho GV vừa là chuẩn để hướng dẫn hoạt động đào tạo NVSP trong các cơ sở đào tạo GV giúp người học xác định phương hướng rèn luyện, xây dựng kế hoạch và thực hiện việc rèn luyện các năng lực NVSP nhằm hình thành các phẩm chất và năng lực cho người GV tương lai. 1.3.2.2 Nội dung đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực Căn cứ vào mục tiêu đào tạo năng lực NVSP, điều kiện thực hiện của cơ sở đào tạo, bối cảnh giáo dục phổ thông những nội dung cốt lõi, cần thiết trong chương trình đào tạo NVSP, đào tạo GV là những nội dung hướng đến những năng lực NVSP trong chuẩn nghề nghiệp, đáp ứng CĐR bao gồm: Định hướng sự phát triển HS: Kiến thức, kĩ năng phân tích về đặc điểm nhận thức, tình cảm, ý chí của HS phổ thông; Các điều kiện yếu tố ảnh hưởng đến sự 28 hình thành phát triển nhân cách người học; Các phương pháp thu thập, xử lý thông tin về môi trường, hoàn cảnh sống, điều kiện cụ thể về văn hóa, xã hội, sử dụng kết quả hỗ trợ HS thiết kế chiến lược và kế hoạch phát triển cá nhân trong quá trình dạy học - giáo dục nhằm hình thành và phát triển nhân cách HS. Dạy học - giáo dục: Kiến thức, kĩ năng vận dụng phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học bộ môn, xây dựng kế hoạch dạy học - giáo dục, tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học - giáo dục HS; Kiến thức, kĩ năng quản lí tổ chức lớp học như: cơ cấu tổ chức lớp học, môi trường lớp học an toàn, thân thiện tích cực, chính sách, quy định lớp học; Kiến thức, kĩ năng về quản lý hồ sơ dạy học - giáo dục: Phân loại hồ sơ, ý nghĩa của mỗi loại hồ sơ, cách lập, khai thác và sử dụng hồ sơ dạy học - giáo dục của học sinh; Kiến thức, kĩ năng tham vấn, tư vấn cho HS. Đánh giá kết quả dạy học - giáo dục: Kiến thức, kĩ năng về đo lường và đánh giá trong giáo dục, văn bản quy định đánh giá, nguyên tắc, phương pháp, hình thức đánh giá, thiết kế, xây dựng công cụ đánh giá theo năng lực. Rèn luyện và phát triển năng lực NVSP: Kiến thức và kĩ năng tự học, tự bồi dưỡng phát triển các kiến thức, kĩ năng nghiệp vụ, giao tiếp, ứng xử sư phạm, giải quyết các vấn đề thực tiễn nảy sinh trong quá trình dạy học - giáo dục, hòa nhập thích ứng môi trường phổ thông. Hiểu biết thực tiễn trường phổ thông: Kiến thức, kĩ năng thực tế về giáo dục, cơ cấu tổ chức, hoạt động dạy học, giáo dục của trường phổ thông, chức năng quyền hạn các công việc nghiệp vụ của người GV bộ môn và GV chủ nhiệm lớp, đặc điểm HS, nhiệm vụ và việc thực hiện nhiệm vụ GV, đặc điểm tâm sinh lý HS phổ thông. 1.3.2.3 Hình thức và phương pháp đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực Phương thức đào tạo NVSP theo định hướng năng lực, với bản chất đào tạo nghề chuyên nghiệp đó là giúp SV biết cách học, tự học, tự nghiên cứu về các trải nghiệm học tập trong điều kiện thực tiễn, tăng cường các trải nghiệm thực tiễn và thực hiện sự liên kết chặt chẽ giữa trường phổ thông và cơ sở đào tạo giáo viên[58]. Phương pháp đào tạo NVSP lấy việc tự học, tự rèn luyện làm gốc dưới sự tư vấn, hướng dẫn của giảng viên giúp phát triển ở SV khả năng độc lập, sáng tạo trong tìm kiếm và vận dụng tri thức vào thực tiễn hoạt động dạy học giáo dục tại trường phổ thông. Với quan điểm lấy người học làm trung tâm, đào tạo NVSP nhằm phát huy tính tích cực độc lập trong học tập rèn luyện của SV qua các phương pháp chủ yếu như dạy học theo nhóm, tổ chức thảo luận, seminar đặc biệt là sử dụng tình 29 huống thực tiễn phổ thông để giảng dạy trên lớp[19]. Đồng thời, để trở thành GV, SV còn phải thực hiện vai trò là người hướng dẫn việc tự học, tự rèn luyện của HS do đó, tự học tự rèn luyện của SV sẽ góp phần thực hiện được nhiệm vụ kép là chuyên gia của tự học, tự rèn luyện của bản thân và của HS. Hình thức đào tạo NVSP thông qua việc tổ chức người học trải nghiệm thực hành các hoạt động nghề nghiệp trong thực tiễn phổ thông đó là sự liên kết trách nhiệm chặt chẽ coi trường phổ thông là một môi trường đào tạo và GV phổ thông là giảng viên với tư cách là người lành nghề. SV được thường xuyên đến trường phổ thông đóng vai là một thành viên trong trường, được hòa mình trong văn hoá nhà trường, được tham gia vào quá trình hoạt động tại trường phổ thông với các vai trò khác nhau, từ thực hiện những nhiệm vụ đơn giản đến phức tạp với sự hướng dẫn, trợ giúp của GV và được định hướng đến tiến hành nhiệm vụ một cách tự lập. Chính thông qua thực tiễn trường phổ thông SV sẽ tích hợp được kỹ năng, tri thức, thái độ, giá trị nghề nghiệp, sẽ tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa lý luận và thực hành giúp SV nhận biết và giải quyết các tình huống dạy học, giáo dục đa dạng ở trường phổ thông. Nhân tố rất quan trọng để đào tạo NVSP có hiệu quả, chất lượng đó chính là đội ngũ hướng dẫn, giảng dạy NVSP- Giảng viên đại học, họ phải là những người có nhiều kinh nghiệm thực tiễn của trường phổ thông[52]. Để đáp ứng được yêu cầu trên, trong đào tạo NVSP cần phải có sự hợp tác đào tạo giữa trường đại học có đào tạo GV và trường phổ thông, cụ thể, giảng viên trường đại học cần thường xuyên giảng dạy, đồng thời tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và giáo dục tại trường phổ thông, ngược lại, trường đại học cũng thường nên mời những GV giỏi, có nhiều kinh nghiệm thực tiễn từ trường phổ thông tham gia giảng dạy NVSP cho SV. Năng lực nói chung và năng lực NVSP nói riêng là kết quả của một quá trình đào tạo và rèn luyện lâu dài, liên tục với nhiều hoạt động thực hành, thực tập. Không có thực hành thì không thể có kĩ năng, không có năng lực, vì vậy, để SV ra trường có được hệ thống các năng lực NVSP cần thiết được mô tả trong CĐR thì hình thức đào tạo NVSP cơ bản là tăng cường các trải nghiệm thực tiễn SV được tiếp cận phương pháp, tình huống, kinh nghiệm thực tế phổ thông học hỏi từ giáo viên phổ thông, lấy trường phổ thông làm mục đích, nội dung, phương pháp phương tiện đào tạo NVSP cho SV trên cơ sở phát huy tính độc lập sáng tạo trong học tập, rèn luyện của SV. 30 1.3.2.4 Đánh giá đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực Đánh giá theo năng lực là một quá trình để thu thập bằng chứng về hiệu suất và kiến thức của SV so với năng lực lao động của đầu ra theo tiêu chuẩn của nghề nghiệp, từ đó làm cơ sở để xác nhận năng lực SV [29],[73],[99],[103]. Một cách cụ thể, đánh giá theo tiếp cận năng lực cần căn cứ vào mục tiêu, các tiêu chí, nghĩa là đo sự thực hiện hay kết quả học tập của SV trong mối liên hệ so sánh với các tiêu chí cụ thể của nghề, chứ không liên hệ so sánh với kết quả học tập của SV khác trong lớp. SV được công nhận đạt khi nào họ thực hiện được tất cả yêu cầu của chương trình đào tạo, của học phần, bài học theo tiêu chuẩn, tiêu chí về năng lực theo CĐR. Đánh giá đào tạo NVSP theo hướng hình thành năng lực là xây dựng hệ thống tiêu chí và ch báo đánh giá năng lực NVSP của SV trong từng học phần hoặc từng mô đun, xác định mức độ cần đạt được của SV khi kết thúc học phần. Mỗi học phần sẽ hướng đến một hoặc một vài tiêu chí và khi kết thúc chương trình đào tạo NVSP, khóa học SV sẽ hình thành tất cả các năng lực NVSP theo yêu cầu[65]. Dựa trên cơ sở tâm lý học về đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên trong trường phổ thông hiện đại: là lao động trí có phức tạp, vất vả về tinh thần, có tính độc lập, chủ động và sáng tạo[17]; lý luận và phương pháp dạy học- giáo dục: Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện hoạt động dạy học- giáo dục và Đánh giá[34][39]; Căn cứ chuẩn nghề nghiệp, yêu cầu về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo tiếp cận năng lực người học: Lấy chuẩn và cấu trúc năng lực vừa làm điểm xuất phát cho xây dựng và thực hiện chương trình bao gồm mục tiêu, thời gian, kế hoạch, nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện giáo dục, vừa làm cơ sở để đánh giá kết quả đầu ra của quá trình giáo dục[37],[44] và theo cách hiểu về năng lực NVSP (mục 1.2.3) chúng tôi có thể xác định khung năng lực NVSP của SV tốt nghiệp đại học với các tiêu chí cụ thể sau: Bảng 1.1 Khung năng lực NVSP của SV tốt nghiệp đại học TT Năng lực NVSP Tiêu chí 1 Hiểu học sinh Nhận diện đặc điểm tâm lí của HS Hỗ trợ, tham vấn cho HS thiết kế chiến lược và kế hoạch phát triển cá nhân. Hỗ trợ, tham vấn cho HS tự đánh giá và điều ch nh 2 Phát triển chương trình và tài liệu, Phân tích, cấu trúc nội dung chương trình học phần Biên soạn đề cương chi tiết 31 sách giáo khoa Biên soạn giáo trình, sách giáo khoa 3 Xây dựng kế hoạch bài dạy - hoạt động giáo dục Thiết kế mục tiêu, nội dung hoạt động Lựa chọn phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức Xác định tiêu chí đánh giá kết quả 4 Sử dụng phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học - giáo dục Sử dụng phương pháp và kỹ thuật dạy học - giáo dục Sử dụng hình thức thực tiễn - hoạt động trải nghiệm Lựa chọn, sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học - giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin. 6 Tổ chức, quản lý hoạt động dạy học - giáo dục Xây dựng môi trường học tập - giáo dục có tính tương tác Xây dựng các chính sách, nguyên tắc hoạt động Phối hợp các lực lượng, các bên liên đới tham gia hoạt động dạy học - giáo dục. 7 Đánh giá sự tiến bộ của HS Xây dựng tiêu chí đánh giá cụ thể, khoa học phù hợp Sử dụng kĩ thuật đánh giá đa dạng Phản hồi trong đánh giá 8 Giao tiếp sư phạm Sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ Định hướng giao tiếp Tạo điều kiện và bầu không khí thuận lợi Làm chủ trạng thái cảm xúc trong giao tiếp 9 Giải quyết các vấn đề phát sinh trong dạy học - giáo dục Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn về tâm lí- giáo dục trong hoạt động dạy học - giáo dục. Hiểu biết thông tin về hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học - giáo dục. Nhận diện, kiểm soát, điều ch nh cảm xúc của bản thân 10 Tự học, tự rèn luyện Lập kế hoạch tự học, tự rèn... đề phát sinh trong dạy học- giáo dục 9 Tự học, tự rèn luyện 10 Năng lực NVSP khác (ghi cụ thể): Câu 10: Xin thầy/cô cho ý kiến về các hoạt động bồi dưỡng giảng viên NVSP mà thầy cô đã được tham gia? TT Nội dung Mức độ Kết quả Thường xuyên Thường hay Thi thoảng Không bao giờ Tốt Khá TB Yếu 1 Bồi dưỡng lý luận NVSP 2 Bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp 3 Bồi dưỡng các phương pháp dạy học tích cực 4 Bồi dưỡng các phương pháp đánh giá sinh viên theo năng lực 5 Tổ chức hội thảo chuyên đề 6 Giảng viên giỏi các cấp 7 Dự giờ 8 Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn 9 Bồi dưỡng phương pháp nghiên cứu khoa học 10 Giảng viên tự học, tự bồi dưỡng 11 Khác (xin ghi cụ thể): Câu 11: Xin thầy/cô cho ý kiến về công tác quản lý bồi dưỡng NVSP cho giảng viên của nhà trường TT Nội dung Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Ban hành các văn bản quy định: bồi dưỡng, tiêu chuẩn năng lực NVSP, đánh giá và khen thưởng. 2 Kế hoạch, hình thức tổ chức các lớp BD NVSP cho giảng viên hàng năm 3 Nội dung bồi dưỡng liên quan đến những nhu cầu về năng lực NVSP của người học 4 Chú trọng cập nhật những kiến thức và PP mới trong GD hiện đại 5 Tăng cường thực hành trong chương trình bồi dưỡng NVSP 6 Số lượng và tần suất tổ chức các hoạt động bồi dưỡng NVSP PL13 7 Kiểm tra, đánh giá chất lượng của các chương trình bồi dưỡng NVSP cho giảng viên đại học 8 Điều kiện về phương tiện giảng dạy và cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu BD của GV 9 Khác (xin ghi cụ thể): Câu 12: Xin thầy/cô cho ý kiến về khả năng đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học NVSP theo tiếp cận năng lực TT Các mô đun Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Phòng dạy – học tích hợp 2 Phòng học lý thuyết, chuyên môn 3 Phòng NVSP để rèn luyện NVSP thường xuyên 4 Phương tiện dạy học lý thuyết 5 Tài liệu giáo trình 6 Các trang thiết bị, phương tiện, đồ dùng phục vụ khác 7 Ý kiến khác (xin ghi cụ thể): Câu 13: Ý kiến của thầy/cô về thực trạng tác động của bối cảnh đến đào tạo và quản lý đào tạo NVSP cho SV ở mức độ nào? TT Nội dung Mức độ Tác động nhiều Có tác động Tác động ít Không tác động 1 Toàn cầu hoá và hội nhập quốc về giáo dục 2 Sự tiến bộ của khoa học công nghệ đặc biệt là cuộc cách mạng 4.0 3 Phát triển giáo dục vùng ĐBSH 4 Chính sách về đào tạo NVSP 5 Mối liên hệ hợp tác trong đào tạo GV, đào tạo NVSP 6 Nhận thức của đội ngũ CBQL và GV hướng dẫn, giảng dạy NVSP 7 Đầu vào của SV 8 Các nguồn tài chính, nguồn vốn đầu tư phục vụ 9 Khác: .. PL14 Thầy cô vui lòng cho biết một vài thông tin về bản thân: Họ và tên (không bắt buộc): ... Thâm niên công tác: năm Trình độ chuyên môn: Chuyên ngành: Chức vụ: Trường: . Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của thầy/cô! Chúc thầy/cô hạnh phúc và thành công! PL15 PHỤ LỤC 3 Ngày tháng năm 201 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN Nghiệp vụ sư phạm (NVSP) là một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đầu ra của các cơ sở đào tạo giáo viên, có thể khẳng định yếu tố này là một hoạt động đặc biệt quan trọng không ch đối với sinh viên sư phạm mà còn đối với chính các trường đào tạo giáo viên. Do đó, tổ chức và quản lý tốt đào tạo NVSP sẽ góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Để có tư liệu phục vụ cho việc điều tra, khảo sát về thực trạng quản lý công tác đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực, đề nghị các bạn SV cho biết các thông tin bằng cách tích ( ) vào ô trả lời tương ứng, hoặc cho biết ý kiến của cá nhân về vấn đề nêu ra. Những ý kiến đóng góp của các bạn sẽ chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các bạn! ------------------------------------------------------------------------- Câu 1: Ý kiến đánh giá của anh/chị về vai trò của đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho sinh viên tại các trƣờng đại học. Quan trọng Bình thường Không quan trọng Câu 2: Đề nghị anh/chị hãy cho biết cho ý kiến về mức độ đáp ứng của mục tiêu đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo giáo viên phổ thông? TT Nội dung Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 MTĐT được xây dựng dựa trên chuẩn đầu ra 2 Mục tiêu đào tạo xác định r hệ thống các năng lực sư phạm và năng lực NVSP đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp 3 Mục tiêu đào tạo xác định r các giá trị nghề nghiệp 4 Ý kiến khác (Xin ghi cụ thể): Câu 3: Đề nghị anh/chị hãy cho biết cho ý kiến về mức độ đáp ứng của nội dung đào tạo NVSP theo năng lực? TT Nội dung Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Định hướng nội dung đào tạo NVSP 2 Cấu trúc nội dung đào tạo NVSP 3 Tỷ lệ thời lượng nội dung đào tạo NVSP trong CTĐT GV 4 Khác: Mẫu 03: Dành cho SV năm cuối PL16 Câu 4: Đề nghị anh/chị hãy cho biết cho ý kiến về mức độ đáp ứng hình thức và phƣơng pháp dạy học NVSP theo mô đun hƣớng đến hình thành năng lực TT Nội dung Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Tạo môi trường học thuật, tương tác tích cực khuyến khích SV phát triển tính tích cực tư duy 2 Sử dụng hình thức và PPDH định hướng phát triển năng lực sáng tạo phát hiện giải quyết vấn đề ở SV 3 Liên hệ những tình huống sư phạm thực tiễn trong dạy học 4 SV được TTSP thường xuyên tại các trường phổ thông 5 Sử dụng các phương tiện DH hiện đại và phù hợp nội dung PPDH 6 Xây dựng các tiêu chí, chi tiết cụ thể và biểu điểm đánh giá hướng vào năng lực của SV 7 Sử dụng nhiều kĩ thuật đánh giá thích hợp để thúc đẩy sinh viên học tập, rèn luyện ( bài tập cá nhân, nhóm.) 8 Tổ chức đánh giá quá trình đối với hoạt động học tập và rèn luyện nghề nghiệp của SV để có những tư vấn , hỗ trợ kịp thời 9 Phản hồi, quản lý, theo d i sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện nghề nghiệp của SV 10 Mời những GV giỏi từ trường phổ thông để dạy cho SV về nghiệp vụ sư phạm 11 GV trường ĐH tham gia giảng dạy hoặc các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và giáo dục tại trường phổ thông 12 Ý kiến khác (xin ghi cụ thể): Câu 5: Ý kiến của anh/chị về mức độ đáp ứng của kiểm tra, đánh giá đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực? TT Nội dung Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Xây dựng hệ thống tiêu chí và ch báo đánh giá năng lực NVSP trong từng học phần hoặc từng mô đun 2 Xác định mức độ cần đạt được của sinh viên khi kết thúc học phần. 3 Đánh giá mức độ người học vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể 4 Ý kiến khác (xin ghi cụ thể): PL17 Câu 6: Đề nghị anh /chị cho biết ý kiến các mức độ khả năng đạt đƣợc của bản thân sau khi học xong học phần NVSP TT Nội dung Ý kiến Hoàn toàn đồng ý Đồng ý phân vân Không đồng ý 1 Trình bày được những kiến thức lý thuyết cơ bản nhất 2 Không có khả năng trình bày những kiến thức lý thuyết khó 3 Thực hiện được một số kỹ năng ở mức độ trung bình 4 Có khả năng hoàn thành trọn vẹn một hoặc một số năng lực thuộc về NVSP theo chuẩn nghề nghiệp 5 Thực hiện được tất cả các kỹ năng, một số ở mức độ trên trung bình 6 Ch có khả năng thực hiện kỹ năng ở mức đơn giản nhất 7 Không hiểu gì lý thuyết và không làm được thực hành 8 Ý kiến khác (Xin ghi cụ thể): Câu 7: Đề nghị anh/chị cho ý kiến về cách thức đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực TT Đánh giá Mức độ đáp ứng Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ vào việc giải quyết tình huống phong phú đa dạng. 2 Toàn bộ quá trình học tập của sinh viên, không đánh giá kiến thức, kỹ năng, thái độ tại một số thời điểm. 3 Trình độ tư duy ở mức độ cao trong phân tích, nhận xét đánh giá, sáng tạo. 4 Ý kiến khác (Xin ghi cụ thể): Câu 8: Xin anh/chị cho biết mức độ đánh giá về năng lực tự học của bản thân TT Đánh giá Mức độ Cao Khá Trung bình Thấp 1 Xây dựng động cơ học tập 2 Xây dựng kế hoạch học tập 3 Tự mình nắm vững nội dung tri thức 4 Tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập 5 Ý kiến khác (Xin ghi cụ thể): PL18 Câu 9: Xin anh/chị cho biết ý kiến với các nguyên nhân dẫn đến năng tự học của bản thân chƣa tốt T T Nội dung Ý kiến Hoàn toàn đồng ý Đồng ý phân vân Không đồng ý 1 Giảng viên chưa thực sự chú trọng quản lý quá trình tự học: giao nội dung tự học cho SV, hoặc có giao nhưng chưa chú trọng đến khâu kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của SV 2 Chưa có động cơ, chưa có ý chí 3 Không có thói quen, kĩ năng xây dựng kế hoạch tự học 4 Dành nhiều thời gian cho các hoạt động xã hội, hoạt động vui chơi, giải trí.... 5 Chưa có thói quen tự tìm kiếm tri thức 6 Không có điều kiện rèn luyện kỹ năng ngoài giờ học 7 Hệ thống thư viện, giáo trình tài liệu yếu kém, không đáp ứng được yêu cầu 8 Chưa tự đánh giá kết quả học tập Ý kiến khác (Xin ghi cụ thể): Câu 10: Đề nghị anh/chị cho ý kiến đánh giá về những giá trị nghề nghiệp và yêu cầu về năng lực NVSP dưới đây đối với sinh viên khi tốt nghiệp để đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ thông và chuẩn nghề nghiệp giáo viên? I. Các giá trị nghề nghiệp: TT Các giá trị nghề nghiệp Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng Những giá trị lòng yêu trẻ 1 Thương yêu học sinh, công bằng, độ lượng 2 Tin tưởng học sinh có thể thay đổi và tiến bộ 3 Chú trọng phát hiện, nuôi dưỡng tiềm năng của từng học sinh 4 Coi trọng sự sáng tạo của học sinh Những giá trị của lòng yêu nghề 5 Ham học hỏi, Kiên trì, nhẫn nại 6 Sống Trung thực, lành mạnh. 7 Sáng tạo 8 Yêu nghề, gắn bó với nghề 9 Tự hào về nghề giáo II. Các năng lực NVSP TT Các năng lực NVSP Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Hiểu học sinh 2 Phát triển chương trình và tài liệu giáo khoa 3 Xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học- hoạt động giáo dục PL19 4 Sử dụng PP, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học bộ môn 5 tổ chức và quản lí hoạt động dạy học – giáo dục 6 đánh giá sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh 7 Giao tiếp sư phạm 8 Giải quyết các vấn đề phát sinh trong dạy học- giáo dục 9 Tự học, tự rèn luyện 10 Năng lực NVSP khác (ghi cụ thể): Câu 11: Đề nghị anh/chị cho ý kiến về khả năng đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học NVSP theo tiếp cận năng lực TT Các mô đun Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Phòng dạy – học tích hợp 2 Phòng học lý thuyết, chuyên môn 3 Phòng NVSP để rèn luyện NVSP thường xuyên 4 Tài liệu giáo trình 5 Các trang thiết bị, phương tiện, đồ dùng phục vụ khác 6 Ý kiến khác (xin ghi cụ thể): Câu 12: Theo ý kiến anh/chị tác động của bối cảnh đến đào tạo và quản lý đào tạo NVSP cho SV như thế nào? TT Nội dung Mức độ Tác động nhiều Có tác động Tác động ít Không tác động 1 Toàn cầu hoá và hội nhập quốc về giáo dục 2 Sự tiến bộ của khoa học công nghệ đặc biệt là cuộc cách mạng 4.0 3 Phát triển giáo dục vùng ĐBSH 4 Chính sách về đào tạo NVSP 5 Mối liên hệ hợp tác trong đào tạo GV, đào tạo NVSP 6 Nhận thức của đội ngũ CBQL và GV hướng dẫn, giảng dạy NVSP 7 Đầu vào của SV 8 Các nguồn tài chính, nguồn vốn đầu tư phục vụ 9 Khác: .. PL20 Xin anh chị vui lòng điền một số thông tin cá nhân: Họ và tên (không bắt buộc): Lớp – Khóa: Trường: Xin cảm ơn anh/ chị và chúc anh /chị luôn thành công! PL21 PHỤ LỤC 4 Ngày tháng năm 201 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN Nghiệp vụ sư phạm (NVSP) là một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đầu ra của các cơ sở đào tạo giáo viên, có thể khẳng định yếu tố này là một hoạt động đặc biệt quan trọng không ch đối với sinh viên sư phạm mà còn đối với chính các trường đào tạo giáo viên. Do đó, tổ chức và quản lý tốt đào tạo NVSP sẽ góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Để có tư liệu phục vụ cho việc điều tra, khảo sát về thực trạng quản lý công tác đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực, đề nghị thầy cô cho biết các thông tin bằng cách tích ( ) vào ô trả lời tương ứng, hoặc cho biết ý kiến của cá nhân về vấn đề nêu ra. Những ý kiến đóng góp của thầy/ cô sẽ chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của thầy/cô! ------------------------------------------------------------------------- Câu 1: Xin thầy/cô cho biết ý kiến của mình về những khó khăn sinh viên gặp phải khi đứng lớp trong đợt TTSP TT Nội dung Mức độ Rất khó khăn Khó khăn Bình thường Không khó khăn 1 Nhận diện đặc điểm cá nhân và điều kiện, hoàn cảnh sống (về văn hoá, xã hội) của HS (Chẩn đoán tiền đề học tập và phát triển) 2 Xây dựng kế hoạch dạy học, thiết kế bài học 4 Vận dụng PP, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học bộ môn 5 Ứng dụng CNTT trong DH- GD 6 Tổ chức các hoạt động học tập của HS và giáo dục qua giảng dạy học phần 7 Tổ chức và quản lí lớp học trên lớp 8 Đánh giá sự tiến bộ và kết quả học tập - giáo dục của học sinh 9 Xây dựng kế hoạch giáo dục 10 Công tác chủ nhiệm lớp 11 Giải quyết các tình huống giáo dục 12 Tư vấn, tham vấn cho học sinh 13 Xây dựng, quản lí và khai thác hồ sơ giáo dục 14 Giao tiếp ứng xử với HS 15 Giao tiếp ứng xử với GV phổ thông 16 Giao tiếp ứng xử với phụ huynh HS 17 Tự học, tự bồi dưỡng năng lực NVSP 18 Tự rèn luyện để phát triển phẩm chất nhân cách người GV 19 Ý kiến khác (Xin ghi cụ thể): Mẫu 04: Dành cho GV THCS PL22 Câu 2: Đề nghị thầy/cô cho biết ý kiến đánh giá về các mặt tốt của sinh viên trong đợt TTSP tại trƣờng phổ thông: 1. Phẩm chất đạo đức chính trị lối sống 2. Năng lực NVSP trong dạy học 3. Năng lực NVSP trong giáo dục 4. Công tác xã hội, giao tiếp ứng xử trong nhà trường 5. Các mặt tốt khác : Câu 3: Thầy/cô đồng ý ở mức độ nào với những ý kiến dưới đây về sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và trường phổ thông trong công tác quản lý đào tạo NVSP cho sinh viên theo định hướng năng lực TT Nội dung Mức độ Thường xuyên Đôi khi Hiếm khi Chưa bao giờ 1 Trường phổ thông cung cấp thông tin cho cơ sở đào tạo về nhu cầu và cách tuyển dụng giáo viên 2 Trường phổ thông cung cấp thông tin cho cơ sở đào tạo về quá trình đổi mới trong phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá. trong dạy học 3 Cơ sở đào tạo cung cấp thông tin về sinh viên khóa học, chất lượng, loại hình trường đang đào tạo . 4 Giáo viên trường phổ thông tham gia giảng dạy, các hoạt động tư vấn nghề nghiệp tại cơ sở đào tạo GV và tham gia hướng dẫn TTSP cho SV 5 Trường phổ thông tạo điều kiện cho sinh viên thực tập sư phạm 6 Giảng viên trường đào tạo giáo viên tham gia giảng dạy và sinh hoạt chuyên môn tại trường phổ thông 7 Trường phổ thông tham gia xây dựng , hiệu ch nh CTĐT NVSP 8 Trường phổ thông tham gia đánh giá kết quả đầu ra của sinh viên theo năng lực kết hợp tư vấn tuyển dụng 9 Giảng viên cơ sở đào tạo tham gia các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn NVSP cho giáo viên trường phổ thông 10 Cán bộ quản lý của cơ sở đào tạo đến trường phổ thông tìm hiểu về nhu cầu tuyển dụng giáo viên tại PL23 trường. 11 Những ý kiến khác (Xin nêu cụ thể): Câu 4: Xin thầy/cô cho biết mức độ đồng ý của mình với các ý kiến dưới đây về những khó khăn trong việc thiết lập và xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo GV và trường phổ thông TT Nội dung Ý kiến Hoàn toàn đồng ý Đồng ý phân vân Không đồng ý 1 Cơ sở đào tạo và trường phổ thông chưa hiểu r lợi ích và tầm quan trọng của mối quan hệ 2 Cơ sở đào tạo không chủ động phối hợp các trường phổ thông 3 Cơ sở đào tạo không xây dựng kế hoạch cụ thể để thiết lập và duy trì hệ thống mạng lưới các trường phổ thông trong sự phối hợp đào tạo năng lực NVSP cho SV. 4 Trường phổ thông không sẵn sàng tham gia 5 Khó xây dựng được nội dung phối hợp thỏa mãn lợi ích, nhu cầu của cả cơ sở đào tạo và trường phổ thông 6 Cơ chế làm việc không phù hợp với cả hai bên 7 Chưa có cơ chế , quy định của Nhà nước, ngành giáo dục trong việc trường phổ thông tham gia đào tạo GV và ngược lại 8 Ý kiến khác (Xin ghi cụ thể): Câu 5: Đề nghị Thầy /Cô cho ý kiến đánh giá về những giá trị nghề nghiệp và yêu cầu về năng lực NVSP dưới đây đối với sinh viên khi tốt nghiệp để đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ thông và chuẩn nghề nghiệp giáo viên? I. Các giá trị nghề nghiệp: TT Các giá trị nghề nghiệp Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng Những giá trị lòng yêu trẻ 1 Thương yêu học sinh, công bằng, độ lượng 2 Tin tưởng học sinh có thể thay đổi và tiến bộ 3 Chú trọng phát hiện, nuôi dưỡng tiềm năng của từng học sinh 4 Coi trọng sự sáng tạo của học sinh Những giá trị của lòng yêu nghề 5 Ham học hỏi, Kiên trì, nhẫn nại 6 Sống Trung thực, lành mạnh. 7 Sáng tạo 8 Yêu nghề, gắn bó với nghề 9 Tự hào về nghề giáo PL24 II. Các năng lực NVSP TT Các năng lực NVSP Mức độ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Hiểu học sinh 2 Phát triển chương trình và tài liệu giáo khoa 3 Xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học- hoạt động giáo dục 4 Sử dụng PP, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học bộ môn 5 tổ chức và quản lí hoạt động dạy học – giáo dục 6 đánh giá sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh 7 Giao tiếp sư phạm 8 Giải quyết các vấn đề phát sinh trong dạy học- giáo dục 9 Tự học, tự rèn luyện 10 Năng lực NVSP khác (ghi cụ thể): Câu 6: Để giúp GV tương lai có được những giá trị nghề nghiệp và năng lực NVSP thì cần có những điều chỉnh trong chương trình đào tạo giáo viên ở các trường đào tạo giáo viên như thế nào? TT Những điều chỉnh Mức độ Rất cần thiết Cần thiết Phân vân Không cần thiết a) Về nội dung 1 Nội dung hướng đến hình thành năng lực thiết kế bài học 2 Những nội dung hướng đến hình thành năng lực định hướng phát triển học sinh, hướng dẫn học sinh phổ thông tự học 3 Nội dung hướng đến hình thành năng lực thiết kế hoạt động giáo dục 4 Những nội dung hướng đến hình thành năng lực tổ chức thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục 5 Những nội dung hướng đến hình thành năng lực kiểm tra đánh giá HS phổ thông 6 Nội dung hiểu biết thực tiễn ở trường phổ thông 7 Tích hợp nội dung giáo dục giá trị nghề nghiệp và phẩm chất nhân cách nhà giáo cho SV 8 Các nội dung khác (ghi rõ):.. b) Về phương pháp PL25 1 Tăng cường sử dụng các tình huống sư phạm thu thập được từ thực tiễn phổ thông để giảng dạy trên lớp 2 Dạy học theo nhóm, 3 Tổ chức thảo luận, seminar 4 Tăng cường hướng dẫn SV phương pháp tư duy, phương pháp tự học, tự nghiên cứu khoa học giáo dục 5 Tăng cường thực hành trong các mô đun 6 Các phương pháp khác (ghi rõ): c) Về hình thức tổ chức 1 Sinh viên được thực hành thường xuyên tại trường phổ thông 2 Tổ chức cho sinh viên tìm hiểu nhà trường phổ thông ngay từ năm thứ nhất 3 Mời những GV giỏi từ trường phổ thông để dạy cho SV về nghiệp vụ sư phạm 4 GV trường ĐH tham gia giảng dạy hoặc các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và giáo dục tại trường PHỔ THÔNG. 5 Đào tạo NVSP, mục tiêu chất lượng đào tạo NVSP là mối quan tâm chung của nhà trường. 6 Các hình thức tổ chức khác (ghi rõ) Câu 7: Theo ý kiến thầy/cô tác động của bối cảnh đến đào tạo và quản lý đào tạo NVSP cho sinh viên ở mức độ nào ? TT Nội dung Mức độ Tác động nhiều Có tác động Tác động ít Không tác động 1 Toàn cầu hoá và hội nhập quốc về giáo dục 2 Sự tiến bộ của khoa học công nghệ đặc biệt là cuộc cách mạng 4.0 3 Phát triển giáo dục vùng ĐBSH 4 Chính sách về đào tạo NVSP 5 Mối liên hệ hợp tác trong đào tạo GV, đào tạo NVSP 6 Nhận thức của đội ngũ CBQL và GV hướng dẫn, giảng dạy NVSP 7 Đầu vào của SV 8 Các nguồn tài chính, nguồn vốn đầu tư phục vụ 9 Khác: .. PL26 Thầy cô vui lòng cho biết một vài thông tin về bản thân: Họ và tên (không bắt buộc): ... Thâm niên công tác: năm Trình độ chuyên môn: Chuyên ngành: Chức vụ: Trường: . Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của thầy/cô! Chúc thầy/cô hạnh phúc và thành công! PL27 PHỤ LỤC 5 PHIẾU KHẢO NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NVSP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SV TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Dành cho cán bộ quản lý) Kính gửi: . Chúng tôi trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô trong thời gian qua đã hỗ trợ chúng tôi trong khảo sát thực trạng, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng . Rất mong Quý Thầy Cô tiếp tục giúp đỡ chúng tôi hoàn thành khảo nghiệm các giải pháp đã đề xuất thông qua Phiếu khảo nghiệm này. Thầy Cô vui lòng vui lòng đánh dấu X vào ô tương ứng với các mức độ cần thiết và mức độ khả thi đối với trong từng giải pháp. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô! NỘI DUNG KHẢO NGHIỆM Giải pháp 1: Phát triển hệ thống năng lực NVSP cho SV TT Nội dung MỨC ĐỘ CẦN THIẾT(CT) MỨC ĐỘ KHẢ THI (KT) Rất CT CT Ít CT Không CT Rất KT KT Ít KT Không KT 1 Quản lý xác định mục tiêu đào tạo theo định hướng hình thành năng lực nghề được thiết kế dưới dạng chuẩn đầu ra 1.1 Thành lập Ban ch đạo 1.2 Lập kế hoạch thực hiện 1.3 Xây dựng CĐR 1.4 Thu thập ý kiến đóng góp 1.5 Xác định mục tiêu đào tạo 1.6 Công khai mục tiêu đào tạo 2 Quản lý đánh giá năng lực NVSP của sinh viên đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ thông và chuẩn nghề nghiệp GV 2.1 Xây dựng kế hoạch đánh giá hàng năm 2.2 Xây dựng công cụ, tiêu chí đánh giá năng lực NVSP của SV 2.3 Thẩm định, duyệt công cụ và tiêu chí đánh giá năng lực NVSP của SV 2.4 Thực hiện đánh giá năng lực NVSP theo kế hoạch 2.5 Thu thập, phân tích xử lý thông PL28 tin khảo sát đánh giá qua hồ sơ năng lực và bổ sung nội dung SV đã tốt nghiệp 2.6 Báo cáo làm cơ sở điều ch nh CTĐT NVSP Giải pháp 2: Tổ chức phối hợp giữa các đơn vị và bộ phận trực tiếp tham gia đào tạo NVSP cho SV trong nhà trƣờng TT Nội dung MỨC ĐỘ CẦN THIẾT(CT) MỨC ĐỘ KHẢ THI (KT) Rất CT CT Ít CT Không CT Rất KT KT Ít KT Không KT 1 Lập kế hoạch đào tạo có sự phân định r trách nhiệm cụ thể của cá nhân và tập thể 2 các đơn vị quản lý cơ bản quan trọng của nhà trường theo thứ tự là Bộ môn, Phòng Đào tạo, các khoa, trong đó cấp bộ môn là then chốt quan trọng nhất. 3 Cùng với phân cấp là phân quyền với mức độ tương ứng theo vị trí và tầm quan trọng của phân cấp Giải pháp 3: Xây dựng môi trƣờng văn hóa chất lƣợng nhà trƣờng. TT Nội dung MỨC ĐỘ CẦN THIẾT(CT) MỨC ĐỘ KHẢ THI (KT) Rất CT CT Ít CT Không CT Rất KT KT Ít KT Không KT 1 Thiết lập một hệ thống môi trường (học thuật, xã hội, nhân văn, tự nhiên, văn hóa) cho các hoạt động có chất lượng và không ngừng cải tiến chất lượng của nhà trường 2 khuyến khích tạo dựng văn hóa giải trình, tiến trình ra quyết định và sự giao tiếp cởi mở giữa các đơn vị, bộ phận trong nhà trường 3 Khuyến khích giáo viên cải tiến phương pháp nâng cao chất lượng dạy và học 4 GV được khuyến khích tham gia đóng góp ý kiến trong mọi hoạt động của nhà trường; Khuyến khích đối thoại và hợp tác, làm việc nhóm; Chia sẻ kinh nghiệm và trao đổi chuyên môn PL29 Giải pháp 4: Phát triển CTĐT NVSP cho SV theo tiếp cận năng lực TT Nội dung MỨC ĐỘ CẦN THIẾT(CT) MỨC ĐỘ KHẢ THI (KT) Rất CT CT Ít CT Không CT Rất KT KT Ít KT Không KT 1 Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo NVSP theo hướng năng lực 1.1 Tổ chức xây dựng hệ thống văn bản về phát triển CTĐT NVSP 1.2 Thành lập nhóm soạn thảo tổ chức xây dựng dự thảo CTĐTGV, đào tạo NVSP 1.3 Phân tích, đánh giá, tổng hợp ý kiến hoàn ch nh dự thảo chương trình thông qua các cuộc hội thảo khoa học 1.4 Giám sát các hoạt động tổ chức xây dựng CTĐT 2 Tổ chức thực thi CTĐT NVSP theo hướng năng lực 2.1 Thông báo về lịch trình, kế hoạch nội dung đào tạo 2.2 Triển khai thực hiện quán triệt đến từng cán bộ quản lí, giảng viên và SV và các đơn vị liên quan 2.3 Phòng đào tạo quản lý việc chức lớp học, học phần, sô lượng SV trong lớp tín ch ... 2.4 Khoa đào tạo phân công giảng viên và thực thi CTĐT 2.5 Kiểm tra, giám sát, đánh giá 3 Quản lý đánh giá CTĐT NVSP theo định hướng hình thành năng lực 3.1 Thành lập Hội đồng đánh giá CTĐT NVSP 3.2 Lập kế hoạch đánh giá 3.3 Triển khai thực hiện kế hoạch - Tổ chức lấy ý kiến của các đối tượng được chọn để đánh giá - Tổ chức phỏng vấn - Tập hợp các phiếu đánh giá, dữ liệu phỏng vấn. 3.4 Viết báo cáo và đề xuất, kiến nghị PL30 Giải pháp 5: Hợp tác trong đào tạo NVSP giữa trƣờng đại học có đào tạo GV trình độ đại học và trƣờng phổ thông TT Nội dung MỨC ĐỘ CẦN THIẾT(CT) MỨC ĐỘ KHẢ THI (KT) Rất CT CT Ít CT Không CT Rất KT KT Ít KT Không KT 1 Xây dựng các văn bản liên quan trọng mối liên hệ hợp tác với các trường phổ thông 2 Phối hợp với Sở GD & ĐT, Phòng GD xây dựng mạng lưới các trường phổ thông trong mối liên hệ phối hợp đào tạo GV, đào tạo NVSP 3 Xây dựng kế hoạch hoạt động giữa trường phổ thông và trường địa học đào tạo GV một cách cụ thể với nội dung, giải pháp, trách nhiệm, thời gian thực hiện... 4 Tiến hành triển khai theo kế hoạch, trong đó hoạt động giám sát được thực hiện thường xuyên qua báo cáo theo tuần, tháng. 5 Định kỳ Trường đại học có đào tạo GV và Trường phổ thông có sự gặp gỡ trao đổi, đánh giá rút kinh nghiệm trong thực hiện. Giải pháp 6: Xây dựng quy trình bồi dƣỡng năng lực NVSP cho giảng viên của trƣờng đại học đào tạo GV TT Nội dung MỨC ĐỘ CẦN THIẾT(CT) MỨC ĐỘ KHẢ THI (KT) Rất CT CT Ít CT Không CT Rất KT KT Ít KT Không KT 1 Kế hoạch công tác bồi dưỡng năng lực NVSP cho giảng viên 2 Tổ chức khảo sát làm cơ sở phân tích lỗ hổng (thiếu hụt) về năng lực, xác định nhu cầu bồi dưỡng cho các đối tượng 3 Xác định mục tiêu trọng tâm trong chương trình bồi dưỡng năng lực NVSP cho giảng viên 4 Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo năng lực 5 Tổ chức đánh giá năng lực NVSP sau bồi dưỡng PL31 Đề nghị Thầy Cô vui lòng điền một số thông tin - Tên trường: - Họ và tên (Không bắt buộc):.. - Thâm niên công tác: năm - Trình độ chuyên môn: Chuyên ngành: - Chức vụ:. - Ngày thực hiện Phiếu khảo sát:.. .. . Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của thầy/cô! Chúc thầy/cô hạnh phúc và thành công! PL32 PHỤ LỤC 6 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NVSP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SV TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Dành cho cán bộ quản lý) Kính gửi: . Chúng tôi trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô trong thời gian qua đã hỗ trợ chúng tôi trong khảo nghiệm các giải pháp đã đề xuất. Hiện nay chúng tôi đã tiến hành thử nghiệm một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV Trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng, chúng tôi rất mong muốn Quý Thầy Cô cho ý kiến thông qua Phiếu trưng cầu ý kiến này. Thầy Cô vui lòng vui lòng đánh dấu X vào ô tương ứng với các mức độ đáp ứng đối với trong từng nội dung trong mỗi giải pháp. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Thầy Cô! NỘI DUNG THỬ NGHIỆM Giải pháp: Phát triển chƣơng trình đào tạo NVSP cho SV theo tiếp cận năng lực TT Nội dung MỨC ĐỘ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Hệ thống văn bản quy định về phát triển CTĐT NVSP 2 Thành lập nhóm soạn thảo tổ chức xây dựng dự thảo CTĐTGV, đào tạo NVSP 3 Phân tích, đánh giá, tổng hợp ý kiến hoàn ch nh dự thảo chương trình thông qua các cuộc hội thảo khoa học 4 Giám sát các hoạt động tổ chức xây dựng CTĐT. 5 Sự tham gia của các bên liên đới trong xây dựng, bổ sung và thực hiện CTĐT GV, NVSP 6 Mức độ phù hợp của CĐR và khung CTĐT GV, NVSP so với nhu cầu của trường phổ thông 7 Mức độ tiếp cận của CĐR so với chuẩn nghề nghiệp 8 CTĐTNVSP được xây dựng theo tiếp cận năng lực với CĐR 9 Ý kiến khác: PL33 Giải pháp: Hợp tác trong đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên giữa trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học và trường phổ thông TT Nội dung MỨC ĐỘ Đáp ứng tốt Đáp ứng được Đáp ứng một phần Không đáp ứng 1 Xây dựng các văn bản liên quan trong mối liên hệ hợp tác với các trường phổ thông 2 Phối hợp với Sở GD & ĐT, Phòng GD xây dựng mạng lưới các trường phổ thông trong mối liên hệ phối hợp đào tạo GV, đào tạo NVSP 3 Xây dựng kế hoạch hoạt động giữa trường phổ thông và trường địa học đào tạo GV một cách cụ thể với nội dung, giải pháp, trách nhiệm, thời gian thực hiện... 4 Tiến hành triển khai theo kế hoạch, trong đó hoạt động giám sát được thực hiện thường xuyên qua báo cáo theo tuần, tháng. 5 Định kỳ trường đại học có đào tạo GV và trường phổ thông có sự gặp gỡ trao đổi, đánh giá rút kinh nghiệm trong thực hiện. 6 Ý kiến khác: Đề nghị Thầy Cô vui lòng điền một số thông tin: - Họ và tên (Không bắt buộc):.. - Chức vụ:. - Thâm niên công tác: năm - Trình độ chuyên môn: Chuyên ngành: - Ngày thực hiện Phiếu khảo sát:.. .. . Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của thầy/cô! Chúc thầy/cô sức khỏe và hạnh phúc!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_dao_tao_nghiep_vu_su_pham_theo_tiep_can_nang.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG ANH.PDF
  • pdfTOM TAT TIENG VIET.PDF
  • docxTRANG THONG TIN NHUNG DONG GOP MOI CUA LUAN AN.docx
Tài liệu liên quan