BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
____________ ______________
PHAN VĂN SỸ
QUảN Lý TàI CHíNH CủA CáC Sở GIáO DụC Và ĐàO TạO
khu vực tây bắc ĐốI VớI TRƯờNG TRUNG HọC PHổ THÔNG
trong bối cảnh ĐổI MớI GIáO DụC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
______________ ______________
PHAN VĂN SỸ
QUảN Lý TàI CHíNH CủA CáC Sở GIáO DụC Và ĐàO TạO
khu vực tây bắc ĐốI VớI TRƯờNG TRUNG
195 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý tài chính của các sở giáo dục và đào tạo khu vực Tây bắc đối với trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HäC PHæ TH¤NG
trong bèi c¶nh §æI MíI GI¸O DôC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Đặng Quốc Bảo
2. TS. Nguyễn Thị Thu Hằng
HÀ NỘI - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu,
tư liệu sử dụng trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nêu ra trong
Luận án là trung thực và nội dung của Luận án chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình khoa học nào.
Tác giả luận án
Phan Văn Sỹ
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý giáo dục, Phòng Đào
tạo sau đại học và các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện để
tôi học tập và hoàn thành luận án. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn các Thầy Cô giáo hướng dẫn
khoa học: PGS.TS. Đặng Quốc Bảo và TS. Nguyễn Thị Thu Hằng đã tận tình hướng dẫn
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Sở GD&ĐT; Phòng Giáo dục Trung học, Phòng Kế
hoạch - Tài chính; Các trường THPT của tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai
Châu, Lào Cai, Yên Bái đã tạo điều kiện giúp đỡ khảo sát thực tế và thử nghiệm kết
quả nghiên cứu của luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bè bạn đã hỗ trợ tạo điều
kiện về mọi mặt để tôi hoàn thành luận án.
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận án
Phan Văn Sỹ
iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT
CMHS Cha mẹ học sinh
CSVC Cơ sở vật chất
CBQL Cán bộ quản lý
DTNT Dân tộc nội trú
DTTS Dân tộc thiểu số
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
(Tiếng Anh: Gross Domestic Product)
EU/ EC Liên minh Châu Âu/ Cộng đồng Châu Âu
(Tiếng Anh: European Union / European Community)
GV Giáo viên
HDI Chỉ số phát triển con người (Human Development Index)
KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư
KT-XH Kinh tế - xã hội
NSNN Ngân sách nhà nước
NCKH Nghiên cứu khoa học
NSGD Ngân sách giáo dục
NSTW Ngân sách Trung ương
NSĐP Ngân sách địa phương
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Tiếng Anh: Official Development Assistant)
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ sở
TNQD Thu nhập quốc dân
TSPXH Tổng sản phẩm xã hội
TW Trung ương
XDCB Xây dựng cơ bản
XHCN Xã hội chủ nghĩa
XHH Xã hội hóa
UBND Ủy ban nhân dân
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
(Tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization)
WB Ngân hàng Thế giới (Tiếng Anh: World Bank)
WTO Tổ chức Thương mại thế giới (Tiếng Anh: World Trade Organization)
iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học của luận án ........................................................................ 4
5. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 5
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 5
8. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
9. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6
10. Những đóng góp mới của luận án ..................................................................... 7
11. Cấu trúc của luận án .......................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VÀ KINH
NGHIỆM QUỐC TẾ ................................................................................................ 9
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 9
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................................. 9
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................................ 11
1.1.3. Những vấn đề luận án tập trung giải quyết ................................................. 16
1.2. Các khái niệm cơ bản được sử dụng trong luận án ...................................... 16
1.2.1. Quản lý - Quản lý giáo dục ......................................................................... 16
1.2.2. Sở GD&ĐT ................................................................................................. 18
1.2.3. Giáo dục trung học phổ thông ..................................................................... 18
1.2.4. Tài chính, Quản lý tài chính, Quản lý giáo dục........................................... 19
1.2.5. Phân cấp quản lý tài chính giáo dục ............................................................ 20
1.2.6. Ngân sách giáo dục ...................................................................................... 21
1.3. Tầm quan trọng của yếu tố Tài chính cho giáo dục và chức năng quản
lý Tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường trung học phổ thông trong
bối cảnh đổi mới giáo dục ....................................................................................... 23
1.3.1 Mục tiêu, yêu cầu đổi mới giáo dục, giáo dục THPT .................................. 23
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Sở GD&ĐT trong quản lý tài chính giáo dục
trung học phổ thông ............................................................................................... 25
1.3.3. Phân cấp, phân quyền về quản lý tài chính và vai trò quản lý tài chính
của Sở GD&ĐT đối với trường trung học phổ thông ........................................... 28
1.4. Mục tiêu, nguyên tắc, chỉ số cơ bản của quản lý tài chính của Sở
GD&ĐT đối với các trường trung học phổ thông ................................................ 35
v
1.4.1. Mục tiêu quản lý tài chính giáo dục theo hướng cải thiện chất lượng giáo
dục.......................................................................................................................... 35
1.4.2. Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính giáo dục ...................................... 37
1.4.3. Các chỉ số cơ bản của quản lý tài chính giáo dục........................................ 38
1.5. Nội dung và tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài chính của Sở
GD&ĐT đối với trường trung học phổ thông ...................................................... 38
1.5.1. Nội dung quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường THPT ..... 38
1.5.2. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT đối
với trường trung học phổ thông ............................................................................. 40
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với
các trường trung học phổ thông ............................................................................ 41
1.6.1. Chủ trương, chính sách của Nhà nước đối với phát triển giáo dục trung
học phổ thông ........................................................................................................ 42
1.6.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội và định hướng phát
triển giáo dục khu vực Tây Bắc ............................................................................. 43
1.6.3. Nhận thức của cán bộ quản lý Giáo dục và Đào tạo, các ban ngành liên
quan về quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường trung học phổ
thông ...................................................................................................................... 45
1.6.4. Năng lực quản lý của cán bộ quản lý tài chính của Sở GD&ĐT, trường
trung học phổ thông ............................................................................................... 46
1.6.5. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương ..................................... 47
1.7. Kinh nghiệm một số nước về phân cấp quản lý tài chính giáo dục ............. 47
1.7.1. Thúc đẩy công bằng với sự tài trợ khác biệt ở Ontario, Canada ................. 47
1.7.2. Phân cấp quản lý trường học: tăng quyền tự chủ và trách nhiệm của
nhà trường ở Đông Á ............................................................................................. 48
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 49
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHU VỰC TÂY BẮC ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG ................................................................................................ 51
2.1. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng quản lý tài chính của các Sở
GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với các trường trung học phổ thông .................. 51
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................ 51
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 51
2.1.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................. 51
2.1.4. Công cụ khảo sát ......................................................................................... 52
2.1.5. Các biện pháp khảo sát để kết quả đủ độ tin cậy......................................... 52
2.1.6. Xử lý kết quả khảo sát ................................................................................. 53
2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính của các Sở
GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với các trường trung học phổ thông .................. 53
vi
2.2.1. Một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Tây Bắc .......................... 53
2.2.2. Điều kiện hành chính, Dân cư, Dân số độ tuổi đi học trung học phổ
thông khu vực Tây Bắc.......................................................................................... 53
2.2.3. Xu hướng phát triển kinh tế các tỉnh khu vực Tây Bắc .............................. 58
2.2.4. Phân cấp quản lý tài chính giáo dục trung học phổ thông của các tỉnh
khu vực Tây Bắc .................................................................................................... 60
2.3. Thực trạng hoạt động quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường
THPT ........................................................................................................................ 63
2.3.1. Xây dựng quy định, cơ chế tăng quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình
của các trường về quản lý tài chính gắn với kết quả giáo dục .............................. 63
2.3.2. Công tác lập dự toán NS, phân bổ NS cho các trường THPT ..................... 64
2.3.3. Phân bổ ngân sách giáo dục cho các trường THPT của các Sở GD&ĐT ... 67
2.3.4. Tổ chức thực hiện thu - chi, chấp hành dự toán ngân sách của các trường
THPT ...................................................................................................................... 70
2.3.5. Sở GD&ĐT kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu, chi ngân sách đối
với các trường THPT ............................................................................................. 72
2.3.6. Công tác thẩm tra, duyệt quyết toán ngân sách của Sở GD&ĐT đối với
các trường THPT ................................................................................................... 75
2.4. Các điều kiện quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường THPT ..... 77
2.4.1. Trình độ, năng lực đội ngũ CBQL tài chính của Sở GD&ĐT và trường
THPT ..................................................................................................................... 77
2.4.2. Cơ sở vật chất phục vụ quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các
trường THPT ......................................................................................................... 78
2.5. Sở GD&ĐT với công tác huy động và sử dụng các nguồn tài chính cho
các trường THPT .................................................................................................... 79
2.5.1. Huy động và sử dụng nguồn tài chính từ NSNN cấp .................................. 80
2.5.2. Huy động các nguồn lực tài chính ngoài ngân sách Nhà nước .................. 85
2.6. Các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trung học phổ thông ở các
tỉnh khu vực Tây Bắc .............................................................................................. 87
2.6.1. Mạng lưới trường, lớp học: Trường dân tộc nội trú; Trường đạt
chuẩn quốc gia ...................................................................................................... 87
2.6.2. Cơ sở vật chất giáo dục THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc .......................... 89
2.6.3. Đội ngũ giáo viên, CBQLGD THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc ................. 92
2.7. Kết quả phát triển của giáo dục trung học phổ thông các tỉnh khu vực
Tây Bắc ..................................................................................................................... 94
2.7.1. Xu hướng tăng quy mô học sinhTHPT ....................................................... 94
2.7.2. Xu hướng học sinh THPT thuộc các nhóm đặc biệt ................................... 95
2.8. Đánh giá chung về quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT khu vực Tây
Bắc đối với trường trung học phổ thông. .............................................................. 99
vii
2.8.1. Điểm mạnh .................................................................................................. 99
2.8.2. Điểm yếu ................................................................................................... 101
2.8.3. Thuận lợi ................................................................................................... 105
2.8.4. Khó khăn ................................................................................................... 105
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 106
Chương 3. BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHU VỰC TÂY BẮC ĐỐI VỚI TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .. 109
3.1. Định hướng phát triển giáo dục Trung học phổ thông khu vực Tây Bắc . 109
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT
đối với trường trung học phổ thông .................................................................... 111
3.2.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính pháp lý ......................................................... 111
3.2.2. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính mục đích ...................................................... 111
3.2.3. Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính công bằng .................................................... 111
3.2.4. Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính khoa học ...................................................... 112
3.2.5. Nguyên tắc 5: Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi .......................................... 112
3.3. Hệ thống các biện pháp quản lý tài chính của Sở GD&ĐT khu vực Tây
Bắc đối với trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục ..... 112
3.3.1. Biện pháp 1. Sở GD&ĐT xây dựng định hướng tăng cường huy động
các nguồn đầu tư cho GDTHPT, tăng cường quyền tự chủ của các trường
THPT theo hướng chuẩn hóa .............................................................................. 112
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường kế hoạch hóa, dân chủ hóa quản lý tài chính
của Sở GD&ĐT đối với trường THPT ................................................................ 116
3.3.3. Biện pháp 3. Sở GD&ĐT tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ thường xuyên
các trường THPT thực hiện chi thanh toán cá nhân theo đúng quy định, hiệu
quả và đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên .......................................... 120
3.3.4. Biện pháp 4. Tổ chức hoàn thiện các công cụ quản lý tài chính hướng
đến mở rộng cơ hội tiếp cận và nâng cao chất lượng giáo dục THPT ................ 123
3.3.5. Biện pháp 5. Sở GD&ĐT phối hợp với Sở Tài chính và cơ quan hữu
quan tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra đảm bảo sự kỷ cương trong thu
- chi và phát huy tác dụng của vốn cấp phát ....................................................... 124
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp được đề xuất ............................................ 127
3.5. Khảo sát mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề
xuất ......................................................................................................................... 128
3.5.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát mức độ cần thiết
và mức độ khả thi của các biện pháp ................................................................... 128
3.5.2. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ............ 129
3.5.3. Kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ................ 130
viii
3.5.4. Đánh giá tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp đề xuất ................................................................................................. 132
3.6. Thực nghiệm tác động thực tiễn quản lý tài chính của Sở GD&ĐT các
tỉnh khu vực Tây Bắc đối với các trường THPT hướng tới nâng cao chất
lượng, công bằng và hiệu quả trong bối cảnh đổi mới giáo dục ....................... 133
3.6.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 133
3.6.2. Giới hạn thực nghiệm ................................................................................ 133
3.6.3. Nội dung thực nghiệm ............................................................................... 133
3.6.4. Quy trình thực nghiệm .............................................................................. 134
3.6.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 143
3.6.6. Kết luận về thực nghiệm ........................................................................... 144
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 145
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 146
1. Kết luận ........................................................................................................... 146
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 148
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................. 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 2
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: phân bổ theo dân số
trong độ tuổi đến trường từ 1 - 18 tuổi .................................................. 33
Bảng 2.1. Hành chính 6 tỉnh khu vực Tây Bắc ..................................................... 54
Bảng 2.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số khu vực Tây Bắc năm 2012 .......... 54
Bảng 2.3. So sánh tỷ lệ hộ gia đình được hưởng lợi từ dự án, chính sách toàn
quốc và vùng Tây Bắc năm 2012 .......................................................... 59
Bảng 2.4. Mô hình quản lý ngân sách thường xuyên giáo dục THPT các tỉnh
khu vực Tây Bắc ................................................................................... 61
Bảng 2.5. Mô hình quản lý ngân sách đầu tư XDCB giáo dục THPT các tỉnh
khu vực Tây Bắc ................................................................................... 62
Bảng 2.6. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
Sở GD&ĐT trong lập dự toán ngân sách giáo dục THPT .................... 66
Bảng 2.7. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
Sở GD&ĐT về phân bổ ngân sách cho các trường THPT .................... 69
Bảng 2.8. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
Sở GD&ĐT về quản lý chấp hành dự toán ngân sách của các
trường THPT ......................................................................................... 71
Bảng 2.9. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
Sở GD&ĐT: Kiểm tra tài chính các trường THPT ............................... 74
Bảng 2.10. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
Sở GD&ĐT về thẩm định, duyệt báo cáo quyết toán ........................... 76
Bảng 2.11. Ý kiến của CBQLGD, kế toán về điều kiện quản lý tài chính giáo
dục THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc .................................................... 79
Bảng 2.12. Tỷ lệ chi GD THPT so với tổng NS GD toàn ngành GD các tỉnh
khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 ................................................. 80
Bảng 2.13 . Tỷ lệ chi đầu tư phát triển GD THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc
giai đoạn 2011-2014 .............................................................................. 81
Bảng 2.14. Tỷ lệ Chi thường xuyên GD THPT so CTX với toàn ngành các
tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 .......................................... 82
Bảng 2.15. Chi thường xuyên bình quân/1 học sinh các tỉnh khu vực Tây Bắc
giai đoạn 2011-2014 .............................................................................. 82
Bảng 2.16. Tỷ lệ Chi thanh toán cho cá nhân trong CTX (THPT) các tỉnh khu
vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 ........................................................ 83
x
Bảng 2.17. Chi thường xuyên các khoản kinh phí thực hiện các chế độ, chính
sách đối với giáo viên và học sinh các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
đoạn 2011-2014 ..................................................................................... 84
Bảng 2.18. Ý kiến giáo viên, CBQLGD về huy động và sử dụng các nguồn tài
chính GD THPT .................................................................................... 85
Bảng 2.19. Số trường THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 ....... 88
Bảng 2.20. Tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc gia các tỉnh khu vực Tây Bắc
giai đoạn 2011-2014 .............................................................................. 88
Bảng 2.21. Tỉ lệ phòng học kiên cố các trường THPT các tỉnh khu vực Tây
Bắc giai đoạn 2011-2014 ..................................................................... 89
Bảng 2.22. Tỷ số phòng chức năng/ trường THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc
giai đoạn 2011-2014 .............................................................................. 90
Bảng 2.23. Điểm TB ý kiến của CBQL,GV,HS,CMGS về CSVC Trường
THPT các tỉnh Tây Bắc ........................................................................ 91
Bảng 2.24. Điểm TB ý kiến của CBQL, GV, CMHS đánh giá thiết bị dạy học
các trường THPT các tỉnh Tây Bắc ....................................................... 91
Bảng 2.25. Xu hướng giáo viên THPT các tỉnh Tây Bắc giai đoạn 2010-2014 .... 92
Bảng 2.26. Tỷ số GV/lớp GD THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn
2011-2014 ............................................................................................. 92
Bảng 2.27. Tỷ lệ giáo viên THPT đạt chuẩn trở lên các tỉnh Tây Bắc giai đoạn
2010-2015 ............................................................................................. 93
Bảng 2.28. Ý kiến của cha mẹ học sinh, cộng đồng, GV, CBQLGD về "Giáo
viên của trường có năng lực dạy học, giáo dục học sinh tốt" ............... 94
Bảng 2.29. Quy mô học sinh các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 ....... 94
Bảng 2.30. Tỷ lệ HS đi học THPT đúng độ tuổi các tỉnh khu vực Tây Bắc
giai đoạn 2011-2014 .............................................................................. 95
Bảng 2.31. Học sinh là người DTTS THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
đoạn 2011-2014 ..................................................................................... 96
Bảng 2.32. Học sinh học THPT DTNT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn
2011-2014 ............................................................................................. 96
Bảng 2.33. Tỷ lệ HS DTTS đi học THPT đúng độ tuổi các tỉnh khu vực Tây
Bắc giai đoạn 2011-2014 .................................................................... 97
Bảng 2.34. Xu hướng học sinh THPT ở trường chuyên các tỉnh khu vực Tây
Bắc giai đoạn 2011-2014 ...................................................................... 97
Bảng 2.35. Ý kiến của cha mẹ học sinh, cộng đồng, giáo viên và CBQLGD về
kết quả giáo dục THPT tại các tỉnh khu vực Tây Bắc .......................... 98
xi
Bảng 3.1. Dự báo số lượng học sinh THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
đoạn 2015-2020 ................................................................................... 113
Bảng 3.2. Xu hướng học sinh THPT DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
đoạn 2015-2020 ................................................................................... 114
Bảng 3.3: Nhu cầu xây dựng trường THPT DTNT xây mới ở các tỉnh khu
vực Tây Bắc giai đoạn 2015-2020 ...................................................... 115
Bảng 3.4. Nhu cầu xây phòng học mới ở các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn
2015-2020 ........................................................................................... 115
Bảng 3.5. Mẫu thống kê tình hình và yêu cầu số lượng giáo viên của từng
trường Trường THPT. Năm học 201 - 201 ............................. 121
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ cần thiết của các biện pháp
được đề xuất ........................................................................................ 130
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ khả thi của các biện pháp
được đề xuất ........................................................................................ 131
Bảng 3.8. Hệ số tương quan về đánh giá của đối tượng khảo sát mức độ cần
thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............................. 132
Bảng 3.9. Lịch trao đổi kế hoạch thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 đối
với các trường THPT tỉnh Hòa Bình (trong nhóm Thực nghiệm) ...... 139
Bảng 3.9. Mô tả thống kê hệ số Cronbach's Alpha của 11 mục hỏi (item) ......... 142
Bảng 3.10. Kết quả Thực nghiệm .......................................................................... 143
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Đầu tư của nhà nước và của dân cho giáo dục .................................... 22
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Nhà nước về giáo dục ................................... 27
Hình 1.3. Các yếu tố của quản lý tài chính giáo dục theo SABER ..................... 36
Hình 1.4. Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính giáo dục .............................. 37
Hình 1.5. Khung phương pháp luận về nội dung quản lý tài chính của Sở
GD&ĐT đối với các trường THPT ..................................................... 40
Hình 2.1. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn 2006 -
2012 ..................................................................................................... 55
Hình 2.2. Dân số độ tuổi 15 - 17 của 6 tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-
2014 ..................................................................................................... 56
Hình 2.3. Dân số độ tuổi 15-17 tuổi thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng Tây
Bắc giai đoạn 2011-2014 ................................................................... 57
Hình 2.4. Xu hướng tăng chi NSNN cho giáo dục THPT các tỉnh khu vực
Tây Bắc giai đoạn 2011 - 2014 .......................................................... 80
Hình 2.5. Chi thanh toán cá nhân/ 1 GV, CB, NV THPT các tỉnh khu vực
Tây Bắc giai đoạn 2011 - 2014 .......................................................... 83
Hình 2.6. Chi thường xuyên các khoản kinh phí thực hiện các chế độ, chính
sách đối với giáo viên và học sinh các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
đoạn 2011-2014 ................................................................................... 84
Hình 2.7. Tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở các tỉnh khu vực Tây Bắc
giai đoạn 2011-2014 ............................................................................ 88
Hình 2.8. Xu hướng giáo viên THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn
2010-2014 ........................................................................................... 93
Hình 2.9. Quy mô học sinh THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-
2014 ..................................................................................................... 95
Hình 2.10. Học sinh THPT là người DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
đoạn 2011-2014 ................................................................................... 96
Hình 2.11. Học sinh DTNT THPTcác tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-
2014 ..................................................................................................... 97
Hình 3.1. Xu hướng học sinh THPT DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
đoạn 2015-2020 ................................................................................. 114
Hình 3.2. Xu hướng học sinh THPT DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
đoạn 2015-2020 ...........................................................................ách nhiệm xã hội về tài chính của các cơ sở giáo dục.
Các công trình nghiên cứu về chủ đề này phải kể đến Đặng Thị Thanh Huyền
với các công trình sau:“Tự chủ và tự chịu trách nhiệm trường học trong tiếp cận hệ thống
hướng tới cải thiện kết quả giáo dục” của Tạp chí Quản lý giáo dục, số 53, tháng
10/2013; Tự chủ tài chính với các trường THPT công lập các tỉnh phía Bắc, Thực trạng
và giải pháp (Đề tài KH-CN cấp Bộ, Mã số: B2005-53-22); Vũ Lan Hương, 2010, Một
số giải pháp thực hiện chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính trong các trường
phổ thông công lập ở các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ (Đề tài cấp Bộ, B2009-30-05,
14
mã số B2009.30.05). Các nghiên cứu này là các dấu hiệu trường học có quyền tự chủ
cao về tài chính, khái quát quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển
giáo dục THPT và tăng cường phân cấp quản lý tài chính cho trường học, phân tích nội
dung cơ bản của đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu
công lập và vai trò của tự chủ tài chính đối với các trường THPT, đánh giá thực trạng
tự chủ tài chính các trường THPT cũng như đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường tự
chủ tài chính các trường THPT.
7) Về phân cấp quản lý tài chính giáo dục THPT
Nhiều nghiên cứu đã đề cập đến phân cấp quản lý tài chính giáo dục THPT
như các nghiên cứu Phân cấp quản lý tài chính đối với giáo dục phổ thông ở Việt
Nam (Đỗ Thị Thu Hằng, Trần Thị Bích Liễu, 2013). Nghiên cứu này chỉ ra phân cấp
quản lý tài chính trong giáo dục là một xu thế tất yếu, có tác động tích cực đến cải
thiện chuyên môn của giáo viên, thành tích học tập của học sinh. Nguyên nhân là tạo
quyền chủ động cho nhà trường phân bổ kinh phí cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
Tuy nhiên thực hiện phân cấp quản lý tài chính ở Việt Nam còn nhiều hạn chế như
thiếu nguồn lực tài chính, thiếu sự tham gia của GV, CMHS trong lập kế hoạch tài
chính, thủ tục tài chính còn phức tạp, cán bộ quản lý thiếu năng lực quản lý tài chính
và thiếu các đơn vị đo tính hiệu quả của chi tiêu tài chính. Nghiên cứu của Nguyễn
Hồng Thuận, làm sáng tỏ một số bài học kinh nghiệm cho việc phát triển một mô
hình phân cấp quản lý trường phổ thông thành công ở Việt Nam như: Kết hợp tập
trung và phân cấp (như phi tập trung hoá, uỷ quyền, trao quyền và tư nhân hoá), tránh
các mô hình phức tạp, đảm bảo quyền hạn đi đôi với trách nhiệm thực hiện và nâng
cao quyền tự chủ cho trường phổ thông (như thực tế chứng minh là quyền hạn càng
gần với cấp thực hiện càng tốt) trong khuôn khổ qui định của trung ương và địa
phương. Phân cấp quyền ra quyết định cho cấp thực hiện đi đôi với việc củng cố và
xây dựng hệ thống chịu trách nhiệm với kết quả đầu ra. Tập trung nhiều hơn vào quan
hệ trách nhiệm “quản lý (trong) nhà trường phổ thông” và các vấn đề bền vững do khi
tăng cường quyền tự chủ cho nhà trường sẽ liên quan nhiều hơn đến quan hệ quản lý
(trong) nhà trường (Nguyễn Hồng Thuận, 2009)[47]. Để phân cấp quản lý trường phổ
thông thành công, cần nâng cao năng lực cho các cấp QLGD và trường phổ
thông. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải Hà, 2013, chỉ rõ việc lập và thực thi ngân
sách của các địa phương đang thiếu những căn cứ nền tảng. Kỷ luật tài khóa còn chưa
chặt chẽ cũng được thể hiện ở tình trạng nợ xây dựng cơ bản (XDCB) của các chính
quyền địa phương khá phổ biến. Tốc độ tăng tổng chi NSĐP luôn cao hơn nhiều so
15
với chi NSTW ngay cả trong kỳ ổn định (2007-2011) (Nguyễn Thị Hải Hà,
2013)[17].
Các nghiên cứu tổng quan đã có những đóng góp quan trọng sau đây:
- Về lý luận: Tổng quan được các lý luận tài chính giáo dục trong các tài liệu
khoa học của thế giới; tạo được sự đồng thuận chung về các khái niệm, quan niệm
mới và các phương pháp nghiên cứu tài chính và quản lý tài chính giáo dục.
Những lý luận sau đây sẽ được đề tài đặc biệt quan tâm và kế thừa: Phân cấp
quản lý tài chính giáo dục; Lập kế hoạch ngân sách, Phân bổ ngân sách giáo dục,
Kiểm tra/ giám sát thực hiện ngân sách giáo dục, Tự chủ tài chính trường học
- Về thực tiễn: Các công trình nghiên cứu tài chính giáo dục đã đáp ứng bước
đầu cho việc hoạch định chính sách tài chính giáo dục, đặc biệt ứng dụng vào cấp
vốn, đánh giá các dự án ODA cho phát triển giáo dục và phân tích, đánh giá và đề
xuất các giải pháp nhằm đổi mới từng bước chính sách tài chính của giáo dục. Đặc
biệt, các kết quả nghiên cứu đã giúp các cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục và các
cơ sở giáo dục hiểu rõ hơn được thực trạng hệ thống tài chính của giáo dục, những xu
hướng cải cách tài chính giáo dục trên thế giới, khuyến khích những đổi mới nhằm
huy động, phân bổ nguồn lực tài chính minh bạch hơn và sử dụng có hiệu quản nguồn
lực phù hợp với các mục tiêu phát triển giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Các công trình nghiên cứu, bài báo chuyên sâu về thực tiễn đã có sẽ được đề tài
đặc biệt quan tâm và vận dụng: Nghiên cứu về hiệu quả trong của GD; những nghiên cứu
về việc mở rộng nguồn ngoài NSNN cấp cho giáo dục và hướng cải cách nhằm đa dạng
hoá các nguồn thu; nghiên cứu hiệu quả sử dụng nguồn lực và những giải pháp theo
hướng nâng cao hiệu quả nguồn lực của các đề tài có liên quan.
Một số vấn đề liên quan đến đề tài mà các công trình đã công bố chưa được
giải quyết
So với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, những vấn đề sau đây
chưa được các công trình nghiên cứu giải quyết một cách thấu đáo:
- Nội dung quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường THPT đảm bảo các
chức năng: Lập kế hoạch, dự toán; phân bổ và cấp phát; phân cấp quản lý (chỉ đạo, hướng
dẫn, thúc đẩy); kiểm tra, giám sát (điều chỉnh, phân bổ bổ sung); phê duyệt quyết toán;
đánh giá và kiểm toán;
- Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với
trường THPT;
- Trong nhiều tài liệu có đề cập đến đổi mới quản lý tài chính, song về lý
thuyết chưa được cụ thể hóa và về thực tiễn của giáo dục THPT thì chưa có bất cứ
16
công trình nào nghiên cứu, khảo sát và phân tích. Đặc trưng nổi bật của nghiên cứu tài
chính giáo dục là nghiên cứu định lượng, song hệ thống thống kê, báo cáo tài chính
của nước ta còn nghèo, độ tin cậy của các số liệu về giáo dục và tài chính giáo dục
thấp, việc công khai và chia sẻ thông tin tài chính giáo dục còn rất nhiều tồn tại, kém
hiệu quả. Bởi vậy muốn đánh giá thực tiễn thông thường phải khảo sát để thu thập và
phân loại thu chi của trường học theo chuẩn mực chung.
1.1.3. Những vấn đề luận án tập trung giải quyết
Về mặt lý luận
- Lựa chọn một trong các cách tiếp cận quản lý tài chính (tiếp cận theo chính
sách hoặc nguồn vốn/ nội dung chi hoặc hoạt động hoặc chức năng) quản lý tài chính
của Sở GD&ĐT đối với trường THPT làm chủ đạo và kết hợp với lý thuyết quản lý
tài chính của kinh tế để xây dựng nội dung quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với
trường THPT;
- Làm nổi bật đặc trưng quản lý tài chính trong giáo dục khác với lĩnh vực kinh
tế ở điểm không chỉ hướng đến hiệu quả, tự chủ mà chú ý đến mục tiêu nâng cao chất
lượng giáo dục;
- Hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính của Sở GD&ĐT
đối với trường THPT.
Về mặt thực tiễn
- Phát triển các công cụ thu thập số liệu và thông tin về hiện trạng quản lý tài
chính của Sở GD&ĐT đối với trường THPT để có thể tính toán, phân tích các chỉ số
về sử dụng nguồn lực và đánh giá thực trạng quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối
với trường THPT.
- Tiến hành khảo sát chọn mẫu ở Sở GD&ĐT và một số trường THPT của 6
tỉnh khu vực Tây Bắc; xử lý số liệu, phân tích đánh giá thực trạng quản lý tài chính
của Sở GD&ĐT đối với trường THPT khu vực Tây Bắc.
- Đề xuất các giải pháp quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường THPT
ở khu vực Tây Bắc.
1.2. Các khái niệm cơ bản được sử dụng trong luận án
1.2.1. Quản lý - Quản lý giáo dục
Có rất nhiều cách tiếp cận và định nghĩa về quản lý, dưới đây xin trình bày một
số định nghĩa về quản lý nổi tiếng:
Trong cuốn sách Management của Don Hellriegel và Jon W.Slocum, Quản lý
được hiểu là một nghệ thuật làm cho công việc được thực hiện thông qua những
người khác. Nhà quản lý đạt được mục tiêu của họ bằng cách sắp xếp cho những
17
người khác làm việc chứ không phải tự mình làm các công việc đó. Quản lý bao gồm
việc thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ liên quan đến lập kế hoạch, tổ chức, điều
khiển và chỉ đạo. Trong một hệ thông hoặc 1 tổ chức có 3 cấp độ quản lý cơ bản: cấp
cao (Top Managers), cấp trung (Midle managers) và cấp thấp (First line Managers)
(Don Hellriegel và Jon W.Slocum.Jr, 1988)[60]
Frederick Winslow Taylor (1856-1915)- người khai sinh ra trường phái quản
lý theo khoa học cho rằng: Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn ngưới khác làm
và sau đó hiều được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. Ở
đây, tác giả nhấn mạnh tới yếu tố chất lượng công việc phải đảm bảo tốt nhất nhưng
với chi phí bỏ ra thấp nhất. Đó là quản lý có hiệu quả; MP. Follet (1868 - 1993) tiếp
cận quản lý dưới góc độ quan hệ con người, nhấn mạnh đến yếu tố nghệ thuật trong
quản lý khẳng định: “Quản lý là một nghệ thuật khiến cho công việc của bạn được
hoàn thành thông qua người khác”. Chester Irving Barnard (1886-1961) người tiếp
cận quản lý theo góc độ tổ chức: Quản lý không phải công việc của tổ chức mà là
công việc chuyên môn để duy trì và phát triển tổ chức. H.Fayol(1886 - 1925) là đại
diện tiêu biểu nhất của thuyết quản lý hành chính quan niệm: “Quản lý là dự báo và
lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát” (Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Chủ
biên), Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Sỹ Thư, 2012)[34].
Peter F. Drucker định nghĩa “Quản lý là sự thay thế của tư tưởng cho cơ bắp
(thể lực), thay thế các kiến thức dân gian mê tín dị đoan. Ông cũng định nghĩa Quản
lý như một tổ chức; các tổ chức có thể được mô tả và xác định thông qua chức năng
của mình (Drucker, 1977)[61].
Các tác giả Harol Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich cho rằng: "Quản
lí là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các
mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lí là nhằm hình thành một môi
trường trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất." (Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz
Weihrich , 1994)[16]
Từ các quan niệm về quản lý như trên, có thể hiểu: Quản lý là quá trình tác
động có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nằm đạt mục tiêu đề ra
thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức , chỉ đạo, giám sát, kiểm tra và điều
chỉnh trong sự tác động của môi trường.
Quản lý dựa trên kết quả (Results Based Management - RBM): là cách quản lý
nhằm “cung cấp một khuôn khổ cho việc lập kế hoạch chiến lược và quản lý dựa vào
việc học hỏi và trách nhiệm giải trình trong một môi trường phi tập trung. " (The
18
World Bank, 1997)[76]. Quản lý dựa trên kết quả Giới thiệu một cách tiếp cận dựa
trên kết quả nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý và trách nhiệm giải trình của
"xác định kết quả thực tế dự kiến, theo dõi tiến độ thực hiện đạt được kết quả mong
đợi, tích hợp bài học kinh nghiệm vào các quyết định quản lý và báo cáo về hiệu suất
"(CIDA, 1999)[58].
Quản lý Nhà nước là hoạt động quản lý xã hội đặc biệt mang tính quyền lực
Nhà nước, sử dụng hệ thống pháp luật Nhà nước để điều chỉnh hành vi con người trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy Nhà nước thực
hiện; nhằm thoả mãn nhu cầu của con người, duy trì sự ổn định và phát triển xã hội
(Nguyễn Hữu Hải, 2010)[21].
Quản lý nhà nước về giáo dục là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng
quyền lực nhà nước đối với các hoạt động giáo dục do các cơ quan quản lý giáo dục
của Nhà nước từ Trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ
do Nhà nước trao quyền nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục, duy trì kỷ cương, thỏa
mãn nhu cầu giáo dục của nhân dân, thực hiện mục tiêu giáo dục của Nhà nước (Bùi
Minh Hiền (chủ biên), Đặng Quốc Bảo, Vũ Ngọc Hải, 2006)[23].
Ở Việt nam, Nhà nước thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục
tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử,
hệ thống văn bằng, chứng chỉ; tập trung quản lý chất lượng giáo dục, thực hiện phân
công, phân cấp quản lý giáo dục, tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ
sở giáo dục (Quốc hội Việt Nam, 2009)[55].
Quản lý dựa vào nhà trường (School Based Management): Quản lý giáo dục
lấy nhà trường làm cơ sở nhấn mạnh: Các hoạt động quản lý được thiết lập dựa vào
tính chất và nhu cầu của nhà trường. Các thành viên của nhà trường có quyền tự chủ
và trách nhiệm lớn đối với việc sử dụng các nguồn lực để giải quyết vấn đề nhằm
thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục (Trần Kiểm, 2008)[28]
1.2.2. Sở GD&ĐT
Sở GD&ĐT là cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục cấp tỉnh, có trách nhiệm
tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục
(Quốc hội Việt Nam, 2005)[4].
1.2.3. Giáo dục trung học phổ thông
Giáo dục THPT được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến lớp mười
hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là
mười lăm tuổi (Quốc hội Việt Nam, 2005)[4,6] Khoản 4, điều 27, Luật giáo dục đã
được sửa đổi, bổ sung năm 2009 nêu rõ: “Mục tiêu của giáo dục THPT nhằm giúp
19
học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hoàn thiện học vấn
phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều
kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao
đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” (Quốc hội Việt Nam,
2005)[44,6]
1.2.4. Tài chính, Quản lý tài chính, Quản lý giáo dục
Theo Từ điển Kinh tế học, “Tài chính (Finance) là việc cung cấp tiền vào nơi
cần thiết. Cung cấp tài chính có thể ngắn hạn, thường là 1 năm), trung hạn (hơn 1 năm
đến 5 hay 7 năm) và dài hạn. Tài chính có thể do nhu cầu tiêu thụ hay đầu tư với mục
tiêu sau khi nó được cấp thì trở thành tư bản (Penguin, 1995).
Có thể hiểu Tài chính bao gồm các quỹ tiền tệ được hình thành bởi nhà nước
nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Đây là cách hiểu trực
quan lên hiện tượng tài chính. Cần phải phân biệt rõ, tài chính không phải là tiền tệ,
nhưng các quỹ tiền tệ được hình thành bởi Nhà nước chính là những biểu hiện bên
ngoài của tài chính. Cụ thể hơn các quỹ tiền tệ chính là biểu hiện về mặt vật chất của
tài chính để qua đó mà tài chính tồn tại thực trong đời sống kinh tế - xã hội (Dương
Thị Bình Minh, 1995)[36].
Một cách khái quát, tài chính được xác định như sau: tài chính là hiện tượng
đặc trưng bằng sự vận động độc lập tương đối của tiền tệ với chức năng phương tiện
thanh toán và phương tiện cất trữ trong quá trình tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ
đại diện cho những sức mua nhất định ở các chủ thể kinh tế - xã hội (Dương Thị Bình
Minh, 2001). Tài chính phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế trong phân phối
các nguồn lực tài chính thông qua tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng
yêu cầu tích luỹ hay tiêu dùng của các chủ thể (pháp nhân hay thể nhân) trong xã hội
(Trương Mộc Lâm, 1993)[30]
Tài chính công
Tài chính công là sự tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nước bằng việc
sử dụng quyền lực hợp pháp của Nhà nước (trước tiên là quyền lực chính trị) phân
phối và phân phối lại của cải xã hội (chủ yếu là sản phẩm mới được tạo ra), để thực
hiện các chức năng kinh tế và xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận của Nhà nước
(Phạm Văn Khoan (Chủ biên), 2007)[29].
Quản lý tài chính công
Quản lý tài chính công giải quyết các vấn đề đánh thuế và chi tiêu của Chính
phủ. Việc đánh thuế bắt đầu bằng các văn bản quy phạm pháp luật, quản lý thuế, và
các biện pháp khác nhằm đảm bảo sự tuân thủ tự nguyện, giảm bớt tình trạng trốn
20
thuế, và đảm bảo rằng việc thu thuế và các biện pháp khuyến khích là nhất quán với
quy phạm pháp luật. Một nhiệm vụ then chốt khác là dự toán số thu làm cơ sở cho
việc lập kế hoạch ngân sách. Phần chi tiêu bao quát chu trình ngân sách, bao gồm cả
chuẩn bị ngân sách, các biện pháp kiểm soát nội bộ, kế toán, kiểm toán nội bộ và
kiểm toán từ bên ngoài, mua sắm, chế độ báo cáo và kiểm tra (Rosen, 2002) [72]
Quản lý tài chính là quản lý các hoạt động huy động, phân bổ và sử dụng các
nguồn lực tài chính bằng phương pháp tổng hợp gồm nhiều biện pháp khác nhau được
thực hiện trên cơ sở vận dụng các quy luật khách quan về kinh tế - tài chính một cách
phù hợp với điều kiện của tiến trình đổi mới về kinh tế - xã hội của đất nước. Quản lý
tài chính là quá trình phân phối các nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu của các
chủ thể kinh tế. Hoạt động tài chính luôn gắn liền với sự vận động độc lập tương đối
của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tệ trong nền kinh tế (Dương Thị Bình Minh , 2001)[37].
Tài chính giáo dục
Tài chính giáo dục được thể hiện ở hai cấp độ
Cấp hệ thống: Tài chính cho giáo dục hiểu theo nghĩa rộng là bao gồm toàn bộ
mọi khoản chi phí cho giáo dục lấy từ ngân sách nhà nước, các nguồn thu từ các hoạt
động, dịch vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ, tài trợ,
viện trợ và các nguồn đóng góp của xã hội. Ngân sách của nhà nước cho giáo dục là
bộ phận quan trọng trong các nguồn thu của giáo dục.
Cấp trường: Tài chính của một trường học là hệ thống các quan hệ thu-chi nảy
sinh trong quá trình phân phối các khoản tiền gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các
loại quỹ của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu hoạt động của nhà trường; trong đó, bộ
máy kế toán (tài chính) sẽ tham mưu cho hiệu trưởng và theo dõi toàn bộ hoạt động
tài chính của nhà trường.
1.2.5. Phân cấp quản lý tài chính giáo dục
Phân cấp, phân quyền là sự uỷ thác quyền lực đồng thời gắn với xác định trách
nhiệm , chức năng của các cấp trong hệ thống quản lý.
Phân cấp quản lý (hành chính) được hiểu là “Chuyển giao nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới
thực hiện thường xuyên, lâu dài, ổn định trên cơ sở pháp luật thực chất của phân
cấp quản lý hành chính là xác định lại sự phân chia thẩm quyền theo các cấp hành
chính phù hợp với yêu cầu của tình hình mới” (Đậu Hoàn Đô, Nguyễn Công Giáp,
Đào Vân Vy, 2003)[14]. Phân quyền theo cấp lãnh thổ là nguyên tắc tổ chức thực
hiện quyền lực, theo đó nhà nước trung ương chuyển giao (thông qua hiến pháp và
luật) cho các hội đồng dân biểu địa phương những quyền hạn độc lập và toàn vẹn
21
(bao gồm cả phương tiện vật chất, tài chính, nhân sự), trong phạm vi đó nó thực
hiện một cách chủ động, độc lập và tự chịu trách nhiệm (Nguyễn Cửu Việt,
2010)[53].
Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền
hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân
sách nhà nước phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội (Quốc hội Việt Nam,
2015)[6].
Phân cấp quản lý tài chính thể hiện quan hệ tài chính giữa các cấp chính
quyền, giữa cơ quan tài chính nhà nước với cơ quan chủ quản và các đơn vị dự toán.
Trong đó quan hệ Ngân sách các cấp chính quyền là nội dung quan trọng nhất. Phân
cấp quản lý Ngân sách có thể coi là nội dung chủ yếu của phân cấp quản lý tài chính
và về thực chất, đó là giải quyết các quan hệ về ngân sách giữa chính quyền trung
ương và chính quyền địa phương (NSTW và NSĐP) thể hiện trên 4 mặt sau:
Thẩm quyền ngân sách
Phân định cụ thể về nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách.
Quy định về mối quan hệ giữa các cấp ngân sách: Quy định về chuyển giao
ngân sách giữa các cấp.
Phân quyền thành lập và sử dụng các loại quỹ tài chính.
1.2.6. Ngân sách giáo dục
Ngân sách nhà nước
Theo Luật Ngân sách Nhà nước, “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản
thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Quốc hội Việt Nam, 2015) [6].
Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền
hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân
sách nhà nước phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội
Theo Luật Ngân sách Việt Nam, phạm vi Ngân sách Nhà nước bao gồm thu
NSNN và Chi NSNN
Thu ngân sách nhà nước bao gồm: a) Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; b)
Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện,
trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các
hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện
nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; c) Các khoản viện trợ không
hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ
Việt Nam và chính quyền địa phương và d) Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
Chi ngân sách nhà nước bao gồm: a) Chi đầu tư phát triển; b) Chi dự trữ quốc
gia; c) Chi thường xuyên; d) Chi trả nợ lãi; đ) Chi viện trợ và e) Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
22
Chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục chủ yếu là chi đầu tư phát triển và chi
thường xuyên
Chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên
Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây
dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt
động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt
động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Trong đó nguồn NSNN là
chủ yếu và có ý nghĩa quyết định.
Chi thanh toán cá nhân là một trong 4 nhóm chi của chi thường xuyên, bao
gồm: Tiền lương, phụ cấp lương, học bổng học sinh, sinh viên, phúc lợi tập thể; chi
về người có công với cách mạng và xã hội; chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội;
các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
Trung ương
Đầu tư xây
Ngân sách Địa phương
Nhà nước dựng CSVC
Tổng nguồn tài
chính đầu tư cho
GD&ĐT Mầm non
Học phí
Ngân sách Tiểu học
nhà nước
Công trái
Giáo dục Trung học cơ sở
Xã hội hoá, thu
sự nghiệp,
Xổ số NCKH... Trung học
kiến thiết phổ thông
Chi thường
xuyên
Dạy nghề
Xã hội hoá, Đóng thuế thu Trung cấp
các hoạt dịch nhập doanh chuyên nghiệp
vụ,
nghiệp, thuế
Đại học
GTGT Cao đẳng
Giáo dục
Đào tạo khác
Hình 1.1. Đầu tư của nhà nước và của dân cho giáo dục
Hình 1.1. Đầu tư của nhà nước và của dân cho giáo dục
23
1.3. Tầm quan trọng của yếu tố Tài chính cho giáo dục và chức năng quản lý Tài
chính của Sở GD&ĐT đối với các trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi
mới giáo dục
1.3.1 Mục tiêu, yêu cầu đổi mới giáo dục, giáo dục THPT
a) Vai trò của giáo dục với tăng trưởng và phát triển kinh tế
Theo các quan điểm Kinh tế học giáo dục: Giáo dục tác động mạnh mẽ đến
phát triển kinh tế. Thuyết Tư bản con người chỉ ra vốn con người với sự đầu tư vào
giáo dục, y tế là nguồn gốc của phát triển kinh tế (Theodore.W.Schultz, 1961)[78].
Giáo dục được coi như một khoản đầu tư đem lại lợi nhuận cao cả về mặt cá
nhân và xã hội (Psacharopoulos,1987)[70]. Các lý thuyết mới về tăng trưởng nội sinh
(Endogenous Theory) được phát triển vào những năm 1990 đã tái khẳng định sự tồn
tại của một mối quan hệ nhân quả giữa giáo dục và tăng trưởng thông qua nghiên cứu
và phát triển (R & D), sự đổi mới và tiến bộ kỹ thuật công nghệ có quan hệ chặt chẽ
với nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế dài hạn (UNESCO, IIEP,
2012)[80,14].
b). Yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo
Xu thế đổi mới giáo dục và quản lí giáo dục thế giới được thể hiện thông qua
các tuyên ngôn về giáo dục của UNESCO trong những năm 1990-2000, làm cơ sở
cho những khẳng định tiếp theo về thách thức và thời cơ đối với quản lí giáo dục cũng
như tầm quan trọng của đổi mới công tác quản lí nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
giáo dục (Trần Kiểm, 2008)[28 ].
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn,
cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của
Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục, đào
tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở
tất cả các bậc học, ngành học. Đổi mới để tạo ra chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng
và hiệu quả giáo dục, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc, nhu cầu học tập của nhân dân.
Nghị quyết 29 nêu rõ Mục tiêu tổng quát của giáo dục: Phấn đấu đến năm
2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Tạo chuyển biến
căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt
hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Xây dựng
24
nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và
phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện
nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập
quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản
sắc dân tộc (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013) [3].
Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển GD THPT
Mục tiêu phát triển bậc THPT được ghi trong Chiến lược phát triển giáo dục
giai đoạn 2011 - 2020: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản
và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo
đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin
học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo
công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng
bước hình thành xã hội học tập” (Chính phủ Việt Nam, 2012)[2]. Đối với giáo dục
trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ
thông có chất lượng. Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao, đặc biệt chất
lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học. Đến
năm 2020, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và
tương đương; có 70% trẻ em khuyết tật được đi học.
Để đảm bảo thực hiện mục tiêu trên, các điều kiện về nguồn lực cũng được xác
định. Chiến lược tài chính giáo dục, Ngân sách Nhà nước sẽ tiếp tục tài trợ cho lĩnh vực
giáo dục công. Chi ngân sách giáo dục đảm bảo 20% tổng chi ngân sách Nhà nước.
Đổi mới quản lý giáo dục
Đổi mới QLGD hiện nay là một bài toán phức tạp, đang được đặt ra ở mọi
nước trên thế giới. Các động lực mới từ một bối cảnh kinh tế-xã hội hướng tới tri thức
buộc các quốc gia đều phải xem xét lại về sứ mệnh, mục đích, mục tiêu và quỹ đạo
chuyển động của hệ thống giáo dục. Kết quả là không chỉ riêng ở các nước phát triển,
mà ngay cả ở những nước đang phát triển, nhà nước đều đang đối diện với một hệ
thống giáo dục lớn và phức tạp, đa tầng về cấu trúc, đa dạng về loại hình, đan xen về
chủ thể trong việc đáp ứng các đòi hỏi ngày càng cao của người học và xã hội. Các
nội dung chủ yếu trong đổi mới Quản lý giáo dục: (i) Công cụ quản lý; (ii) Cơ chế
quản lý; (iii) Bộ máy quản lý; (iv) Người quản lý; (v) Môi trường quản lý. Về yêu cầu
25
đổi mới Quản lý giáo dục: gồm 5 yêu cầu: (i) Chuẩn hóa; (ii) Hiện đại hóa; (iii) Xã
hội hóa; (iv) Dân chủ hóa, (v) Hội nhập quốc tế (Phạm Đỗ Nhật Tiến, Phạm Lan
Hương, 2014)[48].
Nghị quyết 29 chỉ rõ 9 giải pháp để thực hiện, trong đó có giải pháp đổi mới quản
lý giáo dục: “ Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ,
thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi
trọng quản lý chất lượng. Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục, đào tạo và trách nhiệm quản lý theo ngành, lãnh thổ của các bộ, ngành, địa
phương. Phân định công tác quản lý nhà nước với quản trị của cơ sở GD&ĐT. Đẩy
mạnh phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính chủ động, sáng tạo của các
cơ sở giáo dục, đào tạo”. Phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ giáo dục trung học phổ thông và tương đương.
Xuất phát từ yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới quản lý tài chính giáo dục,
công tác quản lý tài chính giáo dục của Sở GD&ĐT đối với các trường THPT cần
được đổi mới căn bản, hướng đến bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn
hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. Xác định rõ trách
nhiệm của Sở GD&ĐT và các Sở ngành liên quan trong quản lý tài chính đối với các
trường THPT. Phân định công tác quản lý nhà nước của Sở GD&ĐT với quản trị của
nhà trường THPT. Đẩy mạnh phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính
chủ động, sáng tạo của các Sở GD&ĐT. Tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của
các trường THPT nhằm tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả
giáo dục THPT.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Sở GD&ĐT trong quản lý tài chính giáo dục trung
học phổ thông
Sở GD&ĐT là cơ quản quản lý nhà nước đối với ngành giáo dục ở các
tỉnh/thành phố. Sở GD&ĐT có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nh....
80. UNESCO, IIEP (2012). Educational planning for development: approaches and
challenges, Distance Education Programme on Education Sector Planning.
81. Vũ Thành Tự Anh, Lê V. Thái, Võ T. Thắng (2007). Provincial Extralegal
Investment Incentives in the Context of Decentralisation in Viet Nam: Mutually
Beneficial or a Race to the Bottom? . UNDP Policy Dialogue Paper.
82. WB- Vietnam Government (2005). Vietnam Management Public Expenditure for
Poverty Reduction and Growth Public Expenditure Review and Integrated
Fiduciary Assessment Hanoi: Edition Politique Nationale. Hanoi.
83. WB (1996). "Vietnam Fiscal Decentralization and Delivery of Rural Services," In,
220 p. Washington D.C. 375 . Washington D.C. .
84. WB (2001). The Vietnam Public Expenditure Review 2000. Hanoi.
85. WB-UNESCO (2012). Strengthening Education Quality in East Asia.
86. Woodhall, M (2004).Cost-benefit analysis in educational planning. Fundamentals
of educational planning. No. 80, Paris: IIEP-UNESCO.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Mẫu dùng cho các trường THPT của Sở GD&ĐT Hoà Bình
A- Các chỉ tiêu:
1. Số lao động: người
* Số biên chế được giao (theo QĐ của Sở GD&ĐT) người
Trong đó:
+ Số biên chế hiện có: người
+ Số biên chế dự kiến tuyển theo chỉ tiêu được duyệt: - người
* Số hợp đồng: - người
- Hợp đồng dài hạn (Theo NĐ 68/2000/NĐ-CP): người
- Hợp đồng ngắn hạn: Trong đú: - người
+ Số hợp đồng nhân viên: người
+ Số hợp đồng giáo viên: người
2. Quy mô trường lớp:
Số HS miễn giảm học
phí và hỗ trợ CP học
Số học tập theo NĐ 49
TT Nội dung Số lớp
sinh Trong đó:
Đối tượng Đối tượng
Miễn Giảm
* Khối 10
* Khối 11
* Khối 12
Cộng: - - - -
Trong đó
Đối tượng học sinh được hưởng Có danh sách kèm
chính sách hỗ trợ cho học sinh theo
trung học phổ thông theo QĐ số
12/2013/QĐ-TTg
B- Số thu của đơn vị Đơn vị tính: 1.000 đ
Năm 2013
Thực Dự
hiện toán
STT Nội dung Ước thực
năm Dự toán năm
hiện năm
2012 năm 2013 2014
2013
A B 1 2 3 4
I Tổng thu sự nghiệp - - - -
a/ Thu học phí công lập - - - -
- Chi phí hợp lý
- Kinh phí để lại đơn vị
Trong đó 40% thực hiện CC tiền
lương
b/ Thu học phí nghề - - - -
- Chi phí hợp lý
- Kinh phí để lại đơn vị
Trong đó 40% thực hiện CC tiền
lương
c/ Thu lệ phí trông xe: - - - -
- Chi phí hợp lý
- Kinh phí để lại đơn vị
Trong đó 40% thực hiện CC tiền
lương
d/ Thu lệ phí tuyển sinh - - - -
- Chi phí hợp lý
- Kinh phí để lại đơn vị
Trong đó 40% thực hiện CC tiền
lương
e/ Thu dạy thêm học thêm - - - -
- Chi phí hợp lý
- Kinh phí để lại đơn vị
Trong đó 40% thực hiện CC tiền lương
f/ Thu đạo tạo liên kết - - - -
- Chi phí hợp lý
- Kinh phí để lại đơn vị
Trong đó 40% thực hiện CC tiền lương
g/ Thu khác: - - - -
- Chi phí hợp lý
- Kinh phí để lại đơn vị
Trong đó 40% thực hiện CC tiền
lương
C Phần chi - - - -
I Dự toán chi từ nguồn NSNN cấp - - - -
129 Chi thanh toán cá nhân - - - -
Mục 6000
Mục 6050
Mục 6100
Mục 6150
Mục 6200
Mục 6250
Mục 6300
Mục 6350
Mục 6400
Mục
130 Chi về hàng hoà dịch vụ: - - - -
Mục 6500
Mục 6550
Mục 6600
Mục 6650
Mục 6700
Mục 6750
Mục 6900
Mục 7000
Mục
132 Các khoản chi khác - - - -
Mục 7700
Mục 7750
Mục 7850
Mục 7950
Mục 8000
Mục
Chi hỗ trợ vốn cho các DN, các quỹ
135 - - - -
và đàu tư vào tài sản
Mục 9000
Mục 9050
Mục 9100
Mục
Dự toán chi từ nguồn thu để lại (Cả
II - - - -
phần chi phí hợp lý)
129 Chi thanh toán cá nhân - - - -
Mục 6000
Mục 6050
Mục 6100
Mục 6150
Mục 6200
Mục 6250
Mục 6300
Mục 6350
Mục 6400
Mục
130 Chi về hàng hóa dịch vụ: - - - -
Mục 6500
Mục 6550
Mục 6600
Mục 6650
Mục 6700
Mục 6750
Mục 6900
Mục 7000
Mục
132 Các khoản chi khác - - - -
Mục 7700
Mục 7750
Mục 7850
Mục 7950
Mục 8000
Mục
Chi hỗ trợ vốn cho các DN, các quỹ
135 - - - -
và đầu tư vào tài sản
Mục 9000
Mục 9050
Mục 9100
Mục
- - - -
*. Thuyết minh dự toán:
- Tính theo mức lương tối thiểu: 1.150.000 đ).
- Kèm theo bảng lương tháng 7/2013 (tính đủ các phụ cấp được hưởng)
Hoà Bình ngày tháng 7 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 2
Mẫu Dự toán thu - Chi ngân sách năm 2013: Kinh phí chi chung
Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Sở GD&ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2013: KINH PHÍ CHI CHUNG
(Kèm theo Công văn số: /SGD&ĐT ngày tháng 7 năm 201 của Sở GD&ĐT)
Năm 2013
Thực hiện Ước thực Dự toán
STT Nội dung Dự toán
năm 2012 hiện năm năm 2014
năm 2013
2013
A B 1 2 3 4
I Chi chung toàn ngành:
1
2
3 ..
Tổng cộng: - - - -
*. Thuyết minh dự toán:
Hoà Bình ngày tháng 7 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
PHIẾU HỎI
Phiếu số 1
(Dành cho CBQL GD Sở GD&ĐT, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, CBQL
trường THPT)
Để góp phần đề xuất các giải pháp quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT đổi với
các trường THPT khu vực Tây Bắc, đề nghị Ông/Bà vui lòng trả lời phiếu hỏi bằng cách
đánh dấu (X) hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 1. Đề nghị Ông/Bà cho ý kiến về công tác quản lý của Sở GD&ĐT trong lập
dự toán ngân sách giáo dục THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;1 = rất không
TT Nội dung
đồng ý
5 4 3 2 1
1. K ế hoạch năm học của Sở GD có kèm theo các điều
kiện tài chính (ngân sách thực hiện các hoạt động đề ra)
2. Hư ớng dẫn lập Dự toán ngân sách của Sở GD cho các
trường THPT được tính toán trên cơ sở các mục tiêu,
chỉ tiêu của kế hoạch phát triển trường
3. Các trường THPT chủ động đề xuất dự toán ngân sách
của trường
4. D ự toán ngân sách của Sở GD được công khai trong
các trường THPT
5. Đã đảm bảo công bằng trong phân bổ NS GD thường
xuyên giữa các trường THPT
6. Ho ạt động chuyên môn được quan tâm đầu tư kinh phí,
đảm bảo yêu cầu nâng cao chất lượng GD
7. S ở GD&ĐT Quy định thống nhất: mẫu biểu dự toán
ngân sách của các trường THPT; thời gian thực hiện
lập dự toán trong toàn tỉnh.
Câu 2. Đề nghị Ông/Bà cho ý kiến về công tác quản lý của Sở GD&ĐT về phân bổ ngân
sách cho các trường THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;1 = rất không
TT Nội dung
đồng ý
5 4 3 2 1
Sở GD&ĐT có trách nhiệm cân đối tài chính để
1 phân bổ và giao dự toán ngân sách Thường xuyên,
đầu tư, CTMTQG cho các trường THPT
Việc phân bổ và giao dự toán ngân sách cho các
2
trường THPT:
a) Được trao đổi với các trường, đáp ứng được
a)
các yêu cầu ưu tiên trước khi duyệt
b) Hoàn thành đúng thời gian quy định (trước
b)
ngày 31 tháng 12 năm trước)
Sở GD&ĐT xác định tiêu chí phân bổ Ngân sách
c) giáo dục cho các trường THPT cụ thể, rõ ràng,
phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển GD THPT
Hướng dẫn chi tiết cho các trường THPT thực
hiện các nội dung hệ thống Mục lục ngân sách
3 nhà nước áp dụng cho công tác lập dự toán, quyết
định dự toán, phân bổ giao dự toán, chấp hành dự
toán
Câu 3. Đề nghị Ông/Bà cho ý kiến về công tác quản lý của Sở GD&ĐT về quản
lý chấp hành dự toán ngân sách của các trường THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;1 = rất không
TT Nội dung
đồng ý
5 4 3 2 1
Sở GD thực hiện và chỉ đạo các trường THPT
quản lý hoạt động chấp hành dự toán ngân sách
1
thống nhất theo chế độ kế toán của Nhà nước và
Mục lục ngân sách nhà nước.
Sở GD ban hành sách/sổ tay hướng dẫn cụ thể
cho các trường THPT thực hiện nhiệm vụ thu, chi
2
ngân sách lập sổ sách kế toán, báo cáo tài chính của
đơn vị theo quy định của Nhà nước.
Sở GD tập huấn hướng dẫn cụ thể cho các trường
THPT thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách lập sổ
3
sách kế toán, báo cáo tài chính của đơn vị theo quy
định của Nhà nước.
Câu 4 . Đề nghị Ông/Bà cho ý kiến về công tác quản lý của Sở GD&ĐT về thẩm
định, duyệt báo cáo quyết toán
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;1 = rất không
TT Nội dung
đồng ý
5 4 3 2 1
Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn cụ thể, rõ
ràng cho các trường THPT lập và và gửi báo cáo
1
quyết toán (Quý, năm)- theo quy định tại Chế độ
kế toán HCSN hiện hành;
Sở GD&ĐT xét duyệt, thẩm định và thông báo
2 quyết toán (Quý, năm) của các trường THPT công
khai, dân chủ, đúng tiến độ, theo đúng quy định
Sở GD&ĐT thông báo quyết toán quý năm đối
với các trường THPT công khai, dân chủ, đúng
3 thời gian quy định (trong vòng 10 ngày sau khi
nhận được thông báo thẩm định quyết toán năm của
Sở tài chính)
Câu 5. Đề nghị Ông/Bà cho ý kiến về quản lý của Sở GD&ĐT về kiểm tra tài
chính các trường THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;1 = rất không
TT Nội dung
đồng ý
5 4 3 2 1
Sở GD&ĐT có kế hoạch kiểm tra hàng năm,
1 theo các nội dung theo quy định và thông báo đến
các trường THPT.
Sở GD&ĐT có văn bản/sổ tay hướng dẫn và chỉ
2 đạo các trường THPT về những nội dung cần
kiểm tra, về tiến trình và thời hạn kiểm tra.
Thành lập đoàn kiểm tra với thành phần đủ
năng lực, trình tự và phẩm chất để thực hiện
3
công tác kiểm tra theo kế hoạch hoặc trong những
trường hợp đột xuất.
Xem xét và phê chuẩn các kết luận kiểm tra của
bộ phận thực hiện kiểm tra, phê duyệt và đôn đốc
4 thực hiện các biện pháp khắc phục những tồn tại
được phát hiện trong quá trình kiểm tra kịp thời,
khách quan
Xử lý các hành vi vi phạm của các bộ phận, cá
5 nhân thuộc thẩm quyền của mình và thông báo
công khai
Câu 6. Đề nghị Ông/Bà cho ý kiến về Điều kiện quản lý tài chính giáo dục ở các
trường THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;
TT Nội dung
1 = rất không đồng ý
5 4 3 2 1
1 Nhà trường có ít nhất 1 kế toán
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ quản lý tài chính
2 của Hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của kế toán đáp
3 ứng yêu cầu nhiệm vụ
4 Trường có đủ máy tính phục vụ quản lý tài chính
Phần mềm quản lý tài chính thống nhất từ Sở tới
5 các trường THPT
Trường truy cập được Internet và sử dụng trong
6 quản lý nhà trường
Hệ thống số sách báo cáo tài chính đảm bảo đúng
7 quy định
Câu 7. Đề nghị Ông/Bà cho ý kiến về về huy động và sử dụng các nguồn tài
chính GD THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;
TT Nội dung
1 = rất không đồng ý
5 4 3 2 1
Dự toán ngân sách của GD THPT được tính toán
1 trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch phát
triển GD
Sở GD huy động tham gia vào lập dự toán ngân
2
sách GD THPT
Dự toán ngân sách GD THPT được công khai
3
trong toàn tỉnh
4 Báo cáo quyết toán công khai trong toàn tỉnh
Đã đảm bảo công bằng trong phân bổ NS GD
5
thường xuyên cho THPPT
Hoạt động chuyên môn được quan tâm đầu tư kinh
6
phí, đảm bảo yêu cầu nâng cao chất lượng GD
Các trường THPT đã sử dụng nguồn lực đảm bảo
7
hiệu quả
Các trường THPT chưa khai thác tốt cơ sở vật
8
chất, thiết bị được đầu tư , trang bị
Câu 8. Theo Ông/Bà, chính quyền, nhân dân địa phương nơi Ông/Bà đang công
tác đã quan tâm phát triển giáo dục THPT?
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;
TT Nội dung
1 = rất không đồng ý
5 4 3 2 1
Tỉnh đã có chủ trương, chính sách phát triển giáo dục địa
1
phương
Tỉnh quan tâm đến hỗ trợ học sinh THPT thuộc diện
2
chính sách (Dân tộc, nghèo, khuyết tật)
3 Tỉnh quan tâm đến hỗ trợ Giáo viên THPT
Ngân sách dành cho xây dựng cơ sở vật chất tăng trong
4
5 năm gần đây
Câu 9. Ông/Bà cho biết ý kiến về các điều kiện dạy học và kết quả giáo dục
THPT ở địa phương/trường THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;
TT Nội dung
1 = rất không đồng ý
5 4 3 2 1
Giáo viên của trường có năng lực dạy học , giáo
1
dục học sinh tốt
Trường có đủ CSVC, thiết bị dạy học đáp ứng yêu
2
cầu đổi mới giáo dục
Trẻ em gái được gia đình cho đi học THPT như
3
em trai
Trẻ em dân tộc thiểu số đi học THPT tăng trong 5
4
năm qua
Kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu của
5
gia đình/cộng đồng
Câu 10. Ông Bà cho biết ý kiến về đóng góp của hộ gia đình cho con em đi học THPT
.
.
.
Câu 11. Ông Bà có ý kiến gì về chế độ, chính sách hỗ trợ cho học sinh/giáo viên THPT ở
các tỉnh Tây Bắc?
.
.
.
Câu 12. Ông/Bà có đề xuất/kiến nghị gì về công tác quản lý tài chính giáo dục THPT
của tỉnh
.
.
Xin Ông/ Bà cho biết một số thông tin cá nhân
Họ và Tên:.....................................................................................................
Chức vụ, nơi công tác
Đia chỉ:
Điện thoại: Email:
Một lần nữa xin cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/ Bà !
PHIẾU HỎI
Phiếu số 2
(Dành cho GV, trường THPT)
Để góp phần đề xuất các giải pháp quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT đổi với
các trường THPT khu vực Tây Bắc, đề nghị Ông/Bà vui lòng trả lời phiếu hỏi bằng cách
đánh dấu (X) hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 1. Theo Ông/Bà, chính quyền, nhân dân địa phương nơi Ông/Bà đang công tác đã
quan tâm phát triển giáo dục THPT?
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;
TT Nội dung
1 = rất không đồng ý
5 4 3 2 1
Tỉnh đã có chủ trương, chính sách phát triển giáo dục
1
địa phương
Tỉnh quan tâm đến hỗ trợ học sinh THPT thuộc diện
2
chính sách (Dân tộc, nghèo, khuyết tật)
3 Tỉnh quan tâm đến hỗ trợ Giáo viên THPT
Ngân sách dành cho xây dựng cơ sở vật chất tăng trong
4
5 năm gần đây
Câu 2. Ông/Bà cho biết ý kiến về các điều kiện dạy học và kết quả giáo dục THPT ở địa
phương/trường THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;
TT Nội dung
1 = rất không đồng ý
5 4 3 2 1
Giáo viên của trường có năng lực dạy học , giáo dục
1
học sinh tốt
Trường có đủ CSVC, thiết bị dạy học đáp ứng yêu
2
cầu đổi mới giáo dục
Trẻ em gái được gia đình cho đi học THPT như em
3
trai
Trẻ em dân tộc thiểu số đi học THPT tăng trong 5
4
năm qua
Kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu của
5
gia đình/cộng đồng
Câu 3. Ông Bà cho biết ý kiến về đóng góp của hộ gia đình cho con em đi học THPT
.
.
.
Câu 4. Ông Bà có ý kiến gì về chế độ, chính sách hỗ trợ cho học sinh/giáo viên THPT ở
các tỉnh Tây Bắc?
.
.
.
.
.
Câu 5. Ông/Bà có đề xuất/kiến nghị gì về công tác quản lý tài chính giáo dục THPT của
tỉnh
.
.
.
.
Xin Ông/ Bà cho biết một số thông tin cá nhân
Họ và Tên:.....................................................................................................
Chức vụ, nơi công tác
Đia chỉ:
Điện thoại: Email:
Một lần nữa xin cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/ Bà !
Phiếu số 3
(Dành cho cha mẹ học sinh, cộng đồng)
Để góp phần đề xuất các giải pháp quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT đổi với các
trường THPT khu vực Tây Bắc, đề nghị Ông/Bà vui lòng trả lời phiếu hỏi bằng cách đánh
dấu (X) hoặc điền vào chỗ trống phù hợp.
Câu 1. Theo Ông/Bà, chính quyền, nhân dân địa phương nơi Ông/Bà đang công tác đã
quan tâm phát triển giáo dục THPT?
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;
TT Nội dung
1 = rất không đồng ý
5 4 3 2 1
Tỉnh đã có chủ trương, chính sách phát triển giáo dục
1
địa phương
Tỉnh quan tâm đến hỗ trợ học sinh THPT thuộc diện
2
chính sách (Dân tộc, nghèo, khuyết tật)
3 Tỉnh quan tâm đến hỗ trợ Giáo viên THPT
Ngân sách dành cho xây dựng cơ sở vật chất tăng
4
trong 5 năm gần đây
Câu 2. Ông/Bà cho biết ý kiến về các điều kiện dạy học và kết quả giáo dục THPT ở địa
phương/trường THPT
Mức đồng ý
5= rất đồng ý;
TT Nội dung
1 = rất không đồng ý
5 4 3 2 1
Giáo viên của trường có năng lực dạy học , giáo
1
dục học sinh tốt
Trường có đủ CSVC, thiết bị dạy học đáp ứng yêu
2
cầu đổi mới giáo dục
Trẻ em gái được gia đình cho đi học THPT như
3
em trai
Trẻ em dân tộc thiểu số đi học THPT tăng trong 5
4
năm qua
Kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu của
5
gia đình/cộng đồng
Câu 3. Ông Bà cho biết ý kiến về đóng góp của gia đình cho con em đi học THPT
.
.
.
Câu 4. Ông Bà có ý kiến gì về chế độ, chính sách hỗ trợ cho học sinh/giáo viên THPT ở
các tỉnh Tây Bắc?
.
.
.
Câu 5. Ông/Bà có đề xuất/kiến nghị gì về công tác quản lý tài chính giáo dục THPT của
tỉnh
.
.
.
Xin Ông/ Bà cho biết một số thông tin cá nhân
Họ và Tên:.....................................................................................................
Chức vụ, nơi công tác
Đia chỉ:
Điện thoại: Email:
Một lần nữa xin cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/ Bà !
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BIỂU SỐ 1
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
GIAI ĐOẠN 2011-2014
UTH
Đơn vị 2010- 2011- 2012 2013-
TT Tiêu chí 2014-
tính 2011 2012 -2013 2014
2015
I MÔ HÌNH VỀ HỌC SINH
1.1 Dân số độ tuổi
Dân số từ 15-17 tuổi (tổng số) Người
- Trong tổng số:
- Dân tộc thiểu số Người
- Thuộc các xã đặc
Người
biệt khó khăn
1.2 Số học sinh tuyển mới lớp 10
Học
Số HS tuyển mới lớp 10
sinh
Tỷ lệ HS chuyển cấp từ THCS %
Học
1.3 Tổng số HS THPT
sinh
Học
Trong đó: HS công lập
sinh
Tỉ lệ HS công lập %
Tỉ lệ nhập học thô (CL + NCL) %
Số HS thuộc các nhóm dân số
1.4
đặc biệt :
Học
- Dân tộc thiểu số
sinh
Học
- HS dân tộc nội trú
sinh
Học
- HS khuyết tật học hòa nhập
sinh
Học
- HS trường chuyên
sinh
II MÔ HÌNH VỀ LỚP
2.1 Tổng số lớp Lớp
- Lớp công lập Lớp
- Tỉ lệ HS/lớp HS/lớp
MÔ HÌNH VỀ CƠ SỞ,
III
TRƯỜNG
3.1 Tổng số trường Trường
- Trường đạt chuẩn quốc gia Trường
3.2 Tổng số trường công lập Trường
- Trong tổng số: - Trường dân tộc
Trường
nội trú
IV MÔ HÌNH VỀ GIÁO VIÊN
4.1 Tổng số CB, GV, nhân viên Người
Tổng số CB, GV, nhân viên công
4.2 Người
lập
a Tổng số GV Người
- Số GV/lớp GV/lớp
Chia ra: - Đạt trình độ trên chuẩn Người
- Đạt trình độ chuẩn Người
- Đạt trình độ dưới chuẩn Người
- Tỉ lệ giáo viên đạt trình
%
độ trên chuẩn
- Tỉ lệ giáo viên đạt trình
%
độ chuẩn
- Tỉ lệ giáo viên đạt trình
%
độ dưới chuẩn
b Tổng số cán bộ quản lý Người
c Tổng số cán bộ, nhân viên Người
MÔ HÌNH VỀ CƠ SỞ VẬT
v
CHẤT CÔNG LẬP
Tr.
5 Tổng kinh phí đầu tư XDCB
đồng
5.1 Khối phòng học
Số phòng học của năm thực hiện
Phòng
hoặc năm kế hoạch
Tỉ lệ phòng học kiên cố %
Số phòng học tạm, xuống cấp Phòng
Tổng số phòng học được xây mới:
tăng quy mô + thay thế phòng Phòng
tạm, xuống cấp + trường mới
Kinh phí xây dựng bình quân 1 Tr.
phòng học mới, kể cả thiết bị đồng
+Tổng kinh phí xây mới phòng Tr.
học đồng
5.2 Phòng học bộ môn
Số phòng học bộ môn của năm
Phòng
thực hiện hoặc năm kế hoạch
Tỉ lệ phòng/trường %
Tổng số phòng bộ môn được xây
mới: tăng quy mô + thay thế
Phòng
phòng tạm, xuống cấp + trường
mới
Kinh phí xây dựng bình quân 1
Tr.
phòng bộ môn mới, kể cả thiết bị
đồng
bên trong (tr. đ)
Tổng kinh phí xây mới phòng bộ Tr.
môn (tr.đ) đồng
Tổng số trường (điểm) chưa có
5.3 Điểm
nguồn nước sạch
- Số (điểm) trường sẽ được đầu tư
Điểm
hệ thống nước sạch
- Kinh phí đầu tư bình quân 1 hệ Tr.
thống nước sạch đồng
+ Tổng kinh phí đầu tư cho hệ Tr.
thống nước sạch đồng
Số trường (điểm) chưa có công
5.4 Điểm
trình vệ sinh phù hợp
- Số trường (điểm) sẽ được xây
Điểm
dựng công trình vệ sinh phù hợp
- Kinh phí đầu tư bình quân 1 Tr.
công trình vệ sinh đồng
+ Tổng kinh phí đầu tư cho Tr.
công trình vệ sinh đồng
Kinh phí đầu tư, xây dựng, sửa Tr.
5.5
chữa cơ sở vật chất khác đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH
CHO GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2010-2014
Đơn vị tính: triệu đồng
UTH
TT NỘI DUNG 2010 2011 2012 2013
2014
Tổng thu, chi nộp ngân sách nhà
A
nước
1 Số thu phí, lệ phí
- Học phí
- Lệ phí
- Thu sự nghiệp
Chi từ nguồn thu phí, lệ phí được
2
để lại :
- Mầm non
- Tiểu học
- Trung học cơ sở
- Trung học phổ thông
- Giáo dục thường xuyên
- Trung tâm Kỹ thuật, tổng hợp -
hướng nghiệp
- Dạy nghề (sơ cấp, trung cấp và
cao đẳng nghề)
- Trung cấp chuyên nghiệp
- Cao đẳng
- Đại học
- Các cơ sở giáo dục, đào tạo khác
- Quản lý chung của ngành (nếu
có)
B Dự toán chi ngân sách nhà nước
I Chi đầu tư phát triển
Chi đầu tư xây dựng cơ bản tập
1
trung
Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu
2
Chính phủ
Chi đầu tư từ nguồn các Dự án
3
ODA
Chi đầu tư từ nguồn Xổ số kiến
4
thiết
Chi đầu tư từ nguồn bổ sung có
5
mục tiêu của NSTW
Chi thường xuyên sự nghiệp GD,
II
ĐT, DN (1)
1 Mầm non
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
2 Tiểu học
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
3 Trung học cơ sở
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
4 Trung học phổ thông
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
5 Giáo dục thường xuyên
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
Trung tâm kỹ thuật, tổng hợp -
6
hướng nghiệp
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
7 Dạy nghề
7.1 Sơ cấp nghề
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
7.2 Trung cấp nghề
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
7.3 Cao đẳng nghề
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
8 Trung cấp chuyên nghiệp
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
9 Cao đẳng
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
10 Đại học, sau đại học
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
11 Các cơ sở giáo dục, đào tạo khác
Trong đó: chi thanh toán cho cá
nhân
12 Quản lý chung của ngành (nếu có)
Trong Chi thường xuyên chi tiết các
khoản kinh phí thực hiện các chế
13
độ, chính sách đối với giáo viên và
học sinh(2):
- Chi thực hiện Nghị định
61/2006/NĐ-CP
- Chi thực hiện Quyết định số
85/2010/QĐ-TTG
- Chi thực hiện Quyết định số
2123/QĐ-TTg
- Chi tiền ăn trưa cho trẻ 3,4&5
tuổi theo QĐ số 60, 239/QĐ-TTg
- Phụ cấp thâm niên đối với nhà
giáo theo NĐ số 54/2011/NĐ-CP
(chi tiết theo các chế độ đang thực
hiện trên địa bàn tỉnh/TP)
Chi chương trình mục tiêu quốc
III
gia GD&ĐT
Trong đó :
- Vốn Sự nghiệp
- Vốn đầu tư :
Dự án: Hỗ trợ phổ cập GD mầm
non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái
mù chữ, duy trì kết quả phổ cập GD
1
tuổi học, thực hiện phổ cập GD
THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ
cập GD trung học.
Dự án: Tăng cường dạy và học
2 ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân
Dự án: Hỗ trợ giáo dục miền núi,
vùng dân tộc thiểu số và vùng khó
khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường
chuyên, trường sư phạm
3 - Trong đó: vốn đầu tư hỗ trợ xây
dựng mới trường PT DTNT theo Đề
án Củng cố hệ thống trường PT
DTNT phê duyệt tại Quyết định số
1640/QĐ-TTg.
Dự án: Nâng cao năng lực cán bộ
4 quản lý CT và GS, ĐG thực hiện
Chương trình
Chi dự án ODA (chi tiết theo
IV
chương trình, dự án)
PHIẾU SỐ 4
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho cán bộ Sở GD&ĐT, Hiệu trưởng và kế toán các trường THPT)
Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối
với trường THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, xin Ông/Bà cho xin ý kiến đánh
giá về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp QLTC được đề xuất sau đây
bằng cách đánh dấu khoanh tròn vào con số ở bên tay phải phù hợp với cảm nhận của mình
1. Ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp QLTC
MỨC ĐỘ MỨC ĐỘ
CẦN THIẾT KHẢ THI
TÊN BIỆN PHÁP VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC 1= Không cần thiết 1= Không khả thi
STT
CẦN TRIỂN KHAI 2 = Bình thường 2 = Bình thường
3= Cần thiết 3= Khả thi
1 2 3 1 2 3
1 Biện pháp 1. Sở GD&ĐT xây dựng định hướng tăng cường huy động các nguồn đầu
tư cho giáo dục THPT, tăng cường quyền tự chủ của các trường THPT theo hướng
chuẩn hóa
a) Chỉ đạo thực hiện dự báo xu hướng học sinh
1 2 3 1 2 3
trên địa bàn
b) Chỉ đạo tính toán kinh phí đầu tư phát triển
giáo dục THPT trên cơ sở nhu cầu quy mô phát
triển trường lớp học, CSVC, đội ngũ giáo viên, 1 2 3 1 2 3
hoạt động chuyên môn trong bối cảnh đổi mới
giáo dục phổ thông
c) Chỉ đạo các trường THPT tăng huy động nguồn
1 2 3 1 2 3
lực xã hội hóa
2 Biện pháp 2: Tăng cường kế hoạch hóa, dân chủ hóa quản lý tài chính của Sở
GD&ĐT đối với trường THPT
a) Sở GD&ĐT xây dựng quy trình lập dự toán
ngân sách các trường THPT tính tới các trường
1 2 3 1 2 3
hợp đặc biệt như các trường trọng điểm, các
trường đóng tại các vùng đặc biệt khó khăn
b) Hoàn thiện phương thức phân bổ NSNN (các
khoản chi thường xuyên và chi không thường)
cho các trường THPT có tính tới các trường 1 2 3 1 2 3
hợp đặc biệt như các trường trọng điểm, các
trường đóng tại các vùng đặc biệt khó khăn
c) Chỉ đạo công tác lập kế hoạch tài chính dài hạn
và trung hạn (theo thời kỳ ổn định ngân sách)
1 2 3 1 2 3
tại các nhà trường phù hợp với quy định của
Nhà nước TW và địa phương;
d) Tăng cường tự chủ và trách nhiệm giải trình
của các trường THPT
(có sự tham gia của Hội đồng trường, các tổ
1 2 3 1 2 3
chức chuyên môn, tổ chức đoàn thể, đại diện
cha mẹ học sinh và cộng đồng nơi nhà trường
đóng..)
3 Biện pháp 3. Sở GD&ĐT tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ thường xuyên các trường
THPT thực hiện chi thanh toán cá nhấn theo đúng quy định, hiệu quả và đáp ứng
yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên.
a) Sở GD&ĐT xây dựng quy định về tỷ lệ chi
1 2 3 1 2 3
thanh toán cá nhân trình UBND Tỉnh ban hành
b) Sở GD&ĐT hướng dẫn các trường rà soát đội
1 2 3 1 2 3
ngũ giáo viên theo từng bộ môn
c) Sở GD&ĐT phối hợp với Sở Nội Vụ để lập kế
hoạch và triển khai luân chuyển, bố trí nhân sự 1 2 3 1 2 3
(giáo viên, cán bộ) giai đoạn 2015-2020
4 Biện pháp 4. Tổ chức hoàn thiện các công cụ quản lý tài chính hướng đến mở rộng
cơ hội tiếp cận và nâng cao chất lượng giáo dục THPT
a) Sở GD&ĐT chỉ đạo các nhà trường xây dựng
Đề án tự chủ và quy chế chi tiêu nội bộ và tiến
hành điều chỉnh hàng năm để phù hợp với các 1 2 3 1 2 3
quy định của nhà nước tình hình thực tế từng
trường.
b) Xây dựng và ban hành các quy định cụ thể về
trách nhiệm báo cáo và giải trình về kết quả sử 1 2 3 1 2 3
dụng các nguồn tài chính của các trường THPT
c) Tổ chức tập huấn bồi dưỡng về quản lý tài
chính trường THPT cho Chủ tài khoản, kế toán 1 2 3 1 2 3
hàng năm
5 Biện pháp 5. Sở GD&ĐT phối hợp với Sở Tài chính và cơ quan hữu quan tăng cường
giám sát, kiểm tra, thanh tra đảm bảo sự kỷ cương trong thu - chi và phát huy tác
dụng của vốn cấp phát
a) Sở GD&ĐT phối hợp với sở Tài chính: xây
dụng và ban hành các nội dung (quy chế) kiểm
tra tài chính trường học, tiêu chí đánh giá và
xếp hạng (dưa trên quy chế đã ban hành) về tổ 1 2 3 1 2 3
chức, quản lý công tác tài chính tại các cơ sở
giáo dục; xây dựng kế hoạch kiểm tra tài chính
thường kỳ
b) Sở GD&ĐT phối hợp với Sở nội vụ
xây dụng các quy định cụ thể về tuyển dụng,
sử dụng nhân sự và chế độ đãi ngộ, văn bản 1 2 3 1 2 3
hướng dẫn thực hiện cụ thể theo từng giai đoạn
tới các cơ sở sử dụng ngân sách.
Xây dựng các tiêu chuẩn về chuyên môn cho
đội ngũ cán bộ tham gia kiểm tra tài chính 1 2 3 1 2 3
trường học
2. Thông tin cá nhân
Nêu có thể xin Ông/ bà cho biết thông tin cá nhân
Họ và tên: ..
Đơn vị công tác: .
Lĩnh vực chuyên môn mà Ông/Bà đặc biệt quan tâm...
Điện thoại liên hệ:
Xin trân trọng cảm ơn Ông/bà đã dành thời gian cho ý kiến
PHIẾU SỐ 5
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lý các trường THPT)
Để có những căn cứ khách quan, toàn diện cho việc đổi mới công tác Quản lí tài chính
của các Sở GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với trường THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục, xin
Quý Thầy/Quý Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề sau bằng cách khoanh tròn
vào một con số bên phải câu trả lời mà Quý Thầy/Quý Cô cho là phù hợp với cảm nhận của
mình.
Ý kiến của Quý Thầy/Quý Cô chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, ngoài ra không
sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Thầy/Quý Cô
Câu 1. Dưới đây là những phát biểu liên quan đến công tác quản lí tài chính của Sở
GD&ĐT đối với trường THPT, hãy khoanh tròn vào con số phù hợp với ý kiến của Quý
Thầy/Quý Cô.
Mức độ phản hồi:
1. Không đồng ý
2. Đồng ý 1 phần nhỏ
3. Đồng ý về cơ bản
4. Đồng ý hoàn toàn
Mức độ đồng ý
STT Tiêu chí
1 2 3 4
Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn công tác quản lí thu
1
tài chính rõ ràng
Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn công tác quản lí chi
2
tài chính rõ ràng
Quy trình lập dự toán phát huy được sự tham gia của các
3
trường THPT
Sở thông báo các quy định cụ thể về định mức, định biên để
4
nhà trường xây dựng dự toán một cách dễ dàng
Các biểu mẫu quy định về các nguồn thu được Sở
5
GD&ĐT hướng dẫn chi tiết.
Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn đối với nhà trường
6 để rà soát và điều chỉnh dự toán sơ bộ cho sát với tình
hình thực tiễn nhà trường
Sở GD&ĐT trao đổi xây dựng Dự toán các trường
7
THPT một cách minh bạch
Sở GD&ĐT lắng nghe ý kiến của các trường THPT để
8 điều chỉnh lại các mục chi, khoản chi phù hợp với yêu
cầu của các nhà trường.
Mức độ đồng ý
STT Tiêu chí
1 2 3 4
Sở GD&ĐT xác định được các mục tiêu ưu tiên và căn
9
cứ đề xuất ngân sách cho các nhà trường THPT
Sở GD&ĐT hướng dẫn các trường THPT công khai dự
10
toán ngân sách của trường
Sở GD&ĐT công khai dự toán ngân sách trong toàn
11
tỉnh.
Nếu có thể, xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân:
Họ và tên:
Tuổi:. Giới tính :.......................................
Chức vụ:..
Số năm công tác:.
Nơi công tác:...
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy/Quý Cô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_ly_tai_chinh_cua_cac_so_giao_duc_va_dao_tao_khu.pdf