BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH 
LÊ VƯƠNG ANH 
XÁC ĐỊNH NHÓM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÓNG BÀN CHO SINH 
VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC 
THỂ THAO BẮC NINH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC 
BẮC NINH- 2018 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH 
LÊ VƯƠNG ANH 
XÁC ĐỊNH NHÓM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÓNG BÀN CHO SINH 
VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
449 trang | 
Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
              
            Tóm tắt tài liệu Luận án Xác định nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường đại học thể dục thể thao Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I HỌC THỂ DỤC 
THỂ THAO BẮC NINH 
 Ngành: Giáo dục học 
 Mã số: 9140101 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC 
 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1.PGS.TS. ĐỒNG VĂN TRIỆU 
 2.PGS.TS. PHẠM ĐÌNH BẨM 
BẮC NINH- 2018 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Kết quả nghiên cứu, các số liệu được trình bày trong luận án 
 là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào. 
 Tác giả luận án 
 Lê Vương Anh 
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU,CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
 CNTT : Công nghệ thông tin 
 GDTC : Giáo dục thể chất 
 HLV : Huấn luyện viên 
 HLTT : Huấn luyện thể thao 
 K49 : Khóa 49 
 K50 : Khóa 50 
 K51 : Khóa 51 
 NTN : Nhóm thực nghiệm 
 NĐC : Nhóm đối chứng 
 PPDH : Phương pháp dạy học 
 TDTT : Thể dục thể thao 
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ 
Thể 
loại 
TT Nội dung Trang 
 B
ản
g 
1.1 Tổng hợp về sự phân loại các phương pháp dạy học 15 
1.2 Lựa chọn các phương pháp dạy học 28 
1.3 Khả năng của các phương pháp dạy học trong việc thực hiện các mục tiêu 
(theo phân loại của Bloom ) 
29 
3.1 Phân phối chương trình môn học cho sinh viên chuyên ngành bóng bàn 
ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh 
58 
3.2 Thống kê cơ sở vật chất phục vụ quá trình dạy học môn bóng bàn ở 
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh 
60 
3.3 Thống kê giáo viên giảng dạy môn học bóng bàn ở Trường Đại học Thể 
dục thể thao Bắc Ninh 
61 
3.4 Kết quả phỏng vấn quan điểm nhận thức của giáo viên về mục tiêu và vai 
trò người thầy trong giảng dạy môn bóng bàn ở Trường Đại họcThể dục 
Thể thao Bắc Ninh 
Sau 
Tr.63 
3.5 Kết quả phỏng vấn sử dụng các phương pháp dạy học môn bóng bàn ở 
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh 
Sau 
Tr.63 
3.6 Kết quả quan sát dạy học môn bóng bàn thông qua dự giờ( lí thuyết) Sau 
Tr.64 
3.7 Kết quả quan sát dạy học môn bóng bàn thông qua dự giờ( thực hành) Sau 
Tr.64 
3.8 Kết quả đánh giá khả năng vận dụng các phương pháp dạy học môn bóng 
bàn ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc 
Sau 
Tr.64 
3.9 Kết quả đánh giá tính hiệu quả các phương pháp dạy học môn bóng bàn ở 
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh 
Sau 
Tr.65 
3.10 Mục đích học môn bóng bàn 67 
3.11 Kết quả đánh giá nhận thức vai trò của hoạt động tự học đối với sinh viên 
Bóng bàn 
67 
3.12 Mức độ hứng thú-tính tích cực học tập môn bóng bàn 68 
3.13 Biểu hiện tính tích cực học tập môn bóng bàn 69 
3.14 Điều kiện để sinh viên hứng thú, tích cực học tập môn bóng bàn 70 
3.15 Các hình thức tự học của sinh viên chuyên ngành bóng bàn 70 
3.16 Thời gian dành cho tự học của sinh viên chuyên ngành bóng bàn 71 
3.17 Các địa điểm tự học của sinh viên chuyên ngành bóng bàn 72 
3.18 Kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về giảng dạy môn học bóng bàn Sau 
Tr.73 
3.19 Kết quả phỏng vấn đánh giá mức độ gây hứng thú của các phương pháp 
dạy học môn bóng bàn 
Sau 
Tr.73 
3.20 Kết quả phỏng vấn những cơ sở để lựa chọn phương pháp dạy học môn 
bóng bàn 
86 
3.21 Kết quả phỏng vấn những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến phương pháp 
dạy học môn bóng bàn 
102 
3.22 Kết quả phỏng vấn lựa chọn nhóm phương pháp dạy học môn bóng bàn Sau 
Tr.104 
3.23 Kết quả phỏng vấn mức độ phù hợp các nhóm phương pháp dạy học môn 
bóng bàn đã lựa chọn 
105 
3.24 Kết quả phỏng vấn mức độ hợp lí của phương án ứng dụng nhóm phương 
pháp dạy học cho sinh viên chuyên ngành bóng bàn Trường Đại học Thể 
dục Thể thao Bắc 
Sau 
Tr.120 
3.25 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 
Sinh viên chuyên ngành Khóa 51 ngành Giáo dục thể chất( Test 1) 
132 
3.26 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 
Sinh viên chuyên ngành Khóa 51 ngành Giáo dục thể chất( Test 2) 
132 
3.27 So sánh kết quả kiểm tra lí thuyết 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng Sinh 
viên chuyên ngành Khóa 50 ngành Giáo dục thể chất 
133 
3.28 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 
Sinh viên chuyên ngành Khóa 50 ngành Giáo dục thể chất 
134 
3.29 So sánh kết quả kiểm tra lí thuyết 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh 
viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 
135 
3.30 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh 
viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 
136 
3.31 So sánh kết quả kiểm tra lý thuyết khóa 51 của 2 nhóm thực nghiệm và 
đối chứng 
137 
3.32 So sánh kết quả kiểm tra thực hành khóa 51 của 2 nhóm thực nghiệm và 
đối chứng 
138 
3.33 So sánh kết quả thi lý thuyết khóa 50 của 2 nhóm thực nghiệm và đối 
chứng 
139 
3.34 So sánh kết quả thi thực hành khóa 50 của 2 nhóm thực nghiệm và đối 
chứng 
140 
3.35 So sánh kết quả thi lý thuyết khóa 49 của 2 nhóm thực nghiệm 
và đối chứng 
141 
3.36 So sánh kết quả thi thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên 
chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 
142 
3.37 So sánh kết quả thi đẳng cấp 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên 
chuyên ngành Khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 
143 
3.38 Ý kiến phản hồi của sinh viên về giảng dạy môn học Bóng bàn sau thực 
nghiệm năm học 2016-2017 
Sau 
Tr.144 
S
ơ
 đ
ồ 
1.1 Cấu trúc mặt bên ngoài phương pháp dạy học 13 
1.2 Cấu trúc mặt bên trong phương pháp dạy học 14 
1.3 Các phương pháp Giáo dục thể chất Sau 
Tr.20 
1.4 Tỉ lệ lưu giữ thông tin trong trí nhớ học sinh 30 
1.5 Quy trình vận hành hệ thống thiết bị 37 
B
iể
u 
đ
ồ 
3.1 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 
Sinh viên chuyên ngành Khóa 51 ngành Giáo dục thể chất 
133 
3.2 So sánh kết quả kiểm tra lí thuyết 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng Sinh 
viên chuyên ngành Khóa 50 ngành Giáo dục thể chất 
134 
3.3 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh 
viên chuyên ngành khóa 50 ngành Giáo dục thể chất 
134 
3.4 So sánh kết quả kiểm tra lí thuyết 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh 
viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 
135 
3.5 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh 
viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 
136 
3.6 So sánh kết quả kiểm tra lý thuyết khóa 51 của 2 nhóm thực nghiệm và 
đối chứng 
138 
3.7 So sánh kết quả kiểm tra thực hành khóa 51 của 2 nhóm thực nghiệm và 
đối chứng 
139 
3.8 So sánh kết quả thi lý thuyết khóa 50 của 2 nhóm thực nghiệm và đối 
chứng 
140 
3.9 So sánh kết quả thi thực hành khóa 50 của 2 nhóm thực nghiệm và đối 
chứng 
141 
3.10 So sánh kết quả thi lý thuyết khóa 49 của 2 nhóm thực nghiệm và đối 
chứng 
142 
3.11 So sánh kết quả thi thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên 
chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 
143 
MỤC LỤC 
 Trang 
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 6 
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 6 
1.1. Quan điểm về phương pháp dạy học đại học và cách phân loại. ................. 6 
1.1.1. Quan điểm về phương pháp. .................................................................. 6 
1.1.2 .Quan điểm về phương pháp dạy học đại học. .......................................... 6 
1.1.3. Quan điểm về phương pháp dạy học Thể dục Thể thao: ........................ 10 
1.1.4. Những đặc điểm cơ bản của phương pháp dạy học đại học. .................. 11 
1.1.5. Quan điểm về phân loại phương pháp dạy học đại học. ........................ 12 
1.1.6. Quan điểm phân loại phương pháp dạy học Thể dục Thể thao .............. 16 
1.2. Phương pháp dạy học môn bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành Giáo 
dục thể chất ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ........................... 17 
1.2.1. Các phương pháp dạy học được sử dụng nhiều vào quá trình dạy học ở 
bậc đại học hiện nay: ...................................................................................... 17 
1.2.2. Phương pháp dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục Thể 
thao Bắc Ninh. ................................................................................................ 21 
1.3. Nguyên tắc và tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học đại học. ........... 24 
1.3.1. Những yêu cầu sư phạm đối với phương phương pháp dạy học đại 
học................. ................................................................................................. 24 
1.3.2. Lựa chọn phương pháp tuân thủ nguyên tắc dạy học đại học. ............... 26 
1.3.3. Những cơ sở lí luận và thực tiễn lựa chọn phương pháp dạy học đại 
học.............. .................................................................................................... 27 
1.3.4. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học đại học. .............................. 31 
1.3.5. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại 
học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ..................................................................... 32 
1.4. Xu hướng ứng dụng khoa học công nghệ trong dạy học Thể dục Thể thao 
ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ................................................. 35 
1.4.1. Ứng dụng công nghệ dạy học Thể dục Thể thao hiện nay ở Trường Đại 
học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ..................................................................... 35 
1.4.2. Giới thiệu và Quy trình vận hành thiết bị phần mềm phân tích chuyển 
động cơ học Simi Motion 3D. ......................................................................... 36 
1.5. Các công trình nghiên cứu về phương pháp dạy học trên thế giới và ở Việt 
Nam: ..................................................................................................................... 38 
1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới: ...................................................................... 39 
1.5.2. Nghiên cứu trong nước ......................................................................... 41 
Kết luận chương 1: .............................................................................................. 45 
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ...................... 47 
2.1. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................ 47 
2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ......................................... 47 
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn........................................................................ 48 
2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm ............................................................. 49 
2.1.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm. ............................................................ 50 
2.1.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. ..................................................... 54 
2.1.6. Phương pháp toán học thống kê. ........................................................... 55 
2.2.Tổ chức nghiên cứu: ...................................................................................... 55 
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu. .......................................................................... 55 
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................. 56 
2.2.3. Kế hoạch nghiên cứu ............................................................................ 56 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 58 
3.1. Đánh giá thực trạng dạy học cho sinh viên bóng bàn ngành Giáo dục thể 
chất Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh. .............................................. 58 
3.1.1. Thực trạng về chương trình môn học bóng bàn. .................................... 58 
3.1.2. Thực trạng cơ sở vật phục vụ quá trình dạy học môn học bóng bàn. .... 60 
3.1.3. Thực trạng dạy học cho sinh viên Bóng bàn ngành Giáo dục thể chất 
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh .................................................... 61 
3.1.4. Bàn luận về thực trạng dạy học cho sinh viên chuyên ngành Bóng bàn 
ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh............ 74 
3.2. Xác định nhóm phương pháp dạy học Bóng bàn cho sinh viên Bóng bàn 
ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. .......... 83 
3.2.1. Định hướng lựa chọn phương pháp dạy học môn Bóng bàn. ................. 83 
3.2.2. Xác định cơ sở lựa chọn phương pháp dạy học môn bóng bàn. ............. 85 
3.2.3. Xác định nhóm phương pháp dạy học căn cứ vào nội dung kiến thức 
môn học Bóng bàn. ......................................................................................... 86 
3.2.4. Xác định nhóm phương pháp dạy học căn cứ vào trình độ của sinh viên 
chuyên ngành bóng bàn. ................................................................................. 94 
3.2.5. Xác định nhóm phương pháp dạy học môn Bóng bàn trên cơ sở sử dụng 
hỗ trợ của Công nghệ thông tin hiện đại( Phần mềm Simi Motion 3D, hệ thống 
máy Nautilus). .............................................................................................. 100 
3.2.6. Xác định nhóm phương pháp dạy học bóng bàn theo ý kiến của các 
chuyên gia, huấn luyện viên và giáo viên giảng dạy môn bóng bàn. ............. 101 
3.2.7. Bàn luận xác định nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên 
ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh.......... 106 
3.2.8. Bàn luận về mối quan hệ của các phương pháp dạy học Bóng bàn . .... 114 
3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho 
sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường đại Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 116 
3.3.1. Ứng dụng nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên ngành 
Giáo dục thể chất Trường đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. .................... 116 
3.3.2. Đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên 
chuyên ngành, ngành Giáo dục thể chất Trường đại học Thể dục Thể thao Bắc 
Ninh........ ...................................................................................................... 131 
3.3.3. Bàn luận qui trình ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp 
dạy học môn bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành nhóm thực nghiệmTrường 
Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ............................................................ 145 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 165 
1 
PHẦN MỞ ĐẦU 
Vai trò đặc biệt của giáo dục, đào tạo được Đảng Cộng sản Việt Nam 
khẳng định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ 
nghĩa xã hội “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn 
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng 
nền văn hoá và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với 
phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và 
đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo 
theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hoá, 
hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự 
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ 
hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời...”[13, tr 77]. 
Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) ở các trường đại học, cao đẳng 
nước ta hiện nay là một vấn đề cấp bách. Mục tiêu của sự thay đổi là nhằm nâng 
cao chất lượng dạy và học, phù hợp với xu thế mở cửa, hội nhập của nước 
ta.Thay đổi kiểu dạy thầy đọc, trò ghi, thầy giảng, trò chép mà xã hội hiện nay 
đang phê phán . 
 Luật giáo dục năm 2005 đã chỉ rõ “ Phương pháp đào tạo trình độ cao 
đẳng, trình độ đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập, 
năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng 
thực hành, tạo điều kiện cho người học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng 
dụng”[ 52, khoản 2 điều 40]. 
 Đổi mới PPDH hoàn toàn phù hợp với Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 
4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương 
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo 
và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt 
một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích 
tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát 
triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa 
dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh 
2 
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học...”[ 4 ]. Có thể 
nói, quan điểm trên đây của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thể hiện sự đổi mới về 
tư duy giáo dục toàn diện, về những vấn đề quan trọng nhất liên quan đến nền 
giáo dục nước ta. 
Tuy nhiên, cùng với kết quả đã đạt được của nền giáo dục, sự yếu kém, trì 
trệ, lạc hậu của nền giáo dục vẫn là nỗi quan tâm, lo lắng của mọi tầng lớp nhân 
dân đối với sự phát triển của đất nước. Nhiều ý kiến đông đảo của tầng lớp nhân 
dân, mà trước hết là ý kiến của các nhà khoa học trong ngành giáo dục, đào tạo 
đã đóng góp cho Đảng và nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục 
và đào tạo ở Việt Nam. Trong công cuộc đổi mới giáo dục, đào tạo có rất nhiều 
các vấn đề quan trọng được đặt ra, chủ yếu bàn về đổi mới PPDH đại học hiện 
nay ở nước ta. Nói đến đổi mới PPDH, đó là quá trình thay thế PPDH truyền 
thống, mà chủ yếu là sự tác động từ bên ngoài người dạy đến người học, sao cho 
một thời gian ngắn nhất, truyền thụ một khối lượng thông tin đầy đủ, chính xác 
nhất, sang việc kết hợp với phương pháp truyền thống và phương pháp khác 
nhằm kích thích từ bên trong về nhu cầu, khát vọng tri thức của người học, từ 
đó, người học chẳng những ghi nhớ tri thức chắc chắn hơn mà còn là quá trình 
tự rèn luyện kĩ năng và tư duy sáng tạo của mình. 
 Trường Đại học Thể dục Thể thao(TDTT) Bắc Ninh, dưới sự chỉ đạo của 
Đảng ủy, Ban giám hiệu nhà trường thành lập 2 khoa Giáo dục thể chất (GDTC) 
và Huấn luyện thể thao (HLTT) năm 2004, có sự thay đổi về chương trình đào 
tạo, chương trình các môn học năm 2008, chỉnh sửa lại năm 2011 và năm 2015 
chuyển đổi sang học chế tín chỉ bắt đầu từ khóa đại học 51, cho 4 ngành GDTC, 
HLTT, Yhọc TDTT và Quản lí TDTT. Tuy nhiên, chương trình môn bóng bàn 
đã được thay đổi nhưng về PPDH chưa được quan tâm, đổi mới cho phù hợp với 
yêu cầu thực tế hiện nay của của nhà trường và đáp ứng được yêu cầu của xã 
hội. 
Biết rằng, trong quá trình dạy học trước hết giáo viên cần quan tâm việc 
dạy sinh viên cách học và biết tự học như thế nào? để tạo thói quen, niềm say 
mê và khả năng học suốt đời là nội dung bao quát của việc dạy và học ở đại học 
3 
là mục tiêu chính của quá trình dạy học. Các phương pháp dạy, phương pháp 
học, nội dung cần dạy, nội dung cần học đều phải xuất phát từ đây. Điều đó, 
cũng còn có nghĩa là lựa chọn và vận dụng đúng, linh hoạt PPDH là một trong 
những yếu tố có ý nghĩa, vai trò không nhỏ đến chất lượng dạy học ở bậc đại 
học nói chung và đối với môn bóng bàn nói riêng. 
 Trong nhiều năm qua giáo viên Bộ môn bóng bàn có nhiều trăn trở về 
PPDH sao cho nâng cao hơn nữa chất lượng quá trình dạy học cho sinh viên 
chuyên ngành bóng bàn, hầu hết thầy cô giảng dạy dựa trên kinh nghiệm của 
những thế hệ đi trước. Mặt khác, quá trình dạy học ở Bộ môn, việc sử dụng các 
PPDH còn mang tính chủ quan, chưa có kiểm chứng và đánh giá ưu thế của từng 
phương pháp cũng như việc kết hợp các PPDH để giải quyết các nhiệm vụ trong 
mỗi giờ học, hoặc từng khối lượng nội dung kiến thứcVì vậy, chất lượng dạy 
học môn bóng bàn chưa cao, chưa đáp ứng được đào tạo đội ngũ giáo viên cho 
các trường học mà yêu cầu ngày càng cao của xã hội. 
Nghiên cứu về PPDH chưa được giải quyết nhiều, trong những năm gần 
đây có một số công trình nghiên cứu về nhóm PPDH trong lĩnh vực TDTT như 
đề tài: Đồng Văn Triệu(2006)[76]; Đỗ Hữu Trường(2008)[80]; Nguyễn Hải 
Bằng (2016)[6]; Chu Thị Thu Huyền (2013)[ 24]; Trần thị Hồng Việt(2016)[93] 
 Từ trước tới nay chưa có công trình nghiên cứu nào ứng dụng PPDH môn 
bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành, mà chỉ có một số công trình khoa học 
nghiên cứu về giảng dạy trong lĩnh vực giáo dục, các môn lý luận, một số môn 
thể thao khác nhau và cho đối tượng sinh viên không chuyên ở Trường Đại học 
TDTT Bắc Ninh . 
 Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Xác định 
nhóm phương pháp dạy học Bóng bàn cho sinh viên ngành GDTC Trường 
Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh”. 
 Mục đích nghiên cứu: 
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác dạy học chuyên ngành bóng bàn, 
ngành GDTC, nhằm mục đích xác định nhóm PPDH phù hợp, để từng bước đổi 
mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy học cho sinh viên chuyên ngành bóng bàn, 
4 
 ngành GDTC góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ giáo viên của 
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 
Nhiệm vụ nghiên cứu: 
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, chúng tôi giải quyết các 
nhiệm vụ nghiên cứu sau: 
 Nhiệm vụ 1 : Đánh giá thực trạng dạy học cho sinh viên bóng bàn ngành 
GDTC Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 
Nhiệm vụ 2 : Xác định nhóm PPDH bóng bàn cho sinh viên bóng bàn 
ngành GDTC Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 
Nhiệm vụ 3 : Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm PPDH bóng bàn cho 
sinh viên ngành GDTC Trường đại học TDTT Bắc Ninh. 
Giả thuyết khoa học: 
Đặt ra giả thuyết khoa học rằng: Trong nhiều năm qua Bộ môn chưa đổi 
mới được PPDH, chưa xác định được nhóm PPDH cho sinh viên chuyên ngành, 
ngành GDTC do đó, không gây hứng thú học tập cho sinh viên, dẫn đến chất 
lượng dạy học chưa cao. Nếu xác định được nhóm PPDH bóng bàn phù hợp với 
thực tế, giúp giáo viên điều chỉnh trong quá trình giảng dạy, sinh viên tự giác, 
tích cực trong quá trình học tập. Vì vậy, chất lượng đào tạo đội ngũ giáo viên sẽ 
đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. 
Ý nghĩa khoa học của luận án. 
Những vấn đề lí luận về PPDH đại học được hệ thống hóa, bổ sung các 
kiến thức về lí luận và các vấn đề liên quan đến PPDH, các vấn đề trọng tâm đó 
là: Quan điểm về phương pháp, PPDH, PPDH đại học, PPDH TDTT, PPDH 
bóng bàn, cách phân loại PPDH đại học và PPDH TDTT. Những yêu cầu sư 
phạm và nguyên tắc đối với các PPDH đại học, PPDH TDTT, cách triển khai 
các PPDH và đánh giá kết quả học tập của sinh viên bóng bàn khi vận dụng 
nhóm PPDH. 
Dựa trên cơ sở lí luận và điều kiện thực tế của nhà trường, xác định nhóm 
PPDH bóng bàn phù hợp với sinh viên chuyên ngành bóng bàn, ngành GDTC, 
xây dựng qui trình vận dụng các PPDH môn bóng bàn và thiết kế bài giảng, có 
5 
tác dụng định hướng, hướng dẫn giáo viên của Bộ môn bóng bàn, nâng cao hiệu 
quả dạy học bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 
Ý nghĩa thực tiễn của luận án. 
Luận án đánh giá được thực trạng sử dụng PPDH bóng bàn ở Trường Đại 
học TDTT Bắc Ninh, được phân tích và đánh giá: về PPDH trong quá trình 
giảng dạy, hầu hết giáo viên Bộ môn chưa xác định được PPDH chủ đạo, chưa 
phối hợp được các PPDH để kích thích sự hứng thú trong quá trình học tập, tập 
luyện cho sinh viên. Thấy rõ nhất là giáo viên Bộ môn thường xuyên sử dụng 
các PPDH truyền thống chưa khai thác các PPDH hiện đại. Vì vậy, chất lượng 
giờ học chưa hiệu quả. 
Từ kết quả của đánh giá thực trạng, cơ sở lí luận và thực tiễn hiện nay của 
Bộ môn bóng bàn đã xác định được nhóm PPDH lí thuyết là 7 PPDH và PPDH 
thực hành là 10 PPDH được phân làm 3 nhóm( dạy học ban đầu; dạy học đi sâu; 
củng cố và hoàn thiện), cho sinh viên chuyên ngành, ngành GDTC. Các nhóm 
PPDH đã được lựa chọn phù hợp với mục tiêu dạy học, phù hợp với nội dung 
môn học, điều kiện thực tế ở Bộ môn và trình độ của sinh viên chuyên ngành 
bóng bàn. 
Luận án đã ứng dụng nhóm PPDH lí thuyết và thực hành trong quá trình 
thực nghiệm cho sinh viên và được đánh giá hiệu quả nhóm PPDH thông qua thi 
lí thuyết, thi thực hành, ý kiến phản hồi của sinh viên và thông qua hội đồng 
bình giảng nhà trường. Nhóm PPDH bóng bàn ứng dụng cho sinh viên chuyên 
ngành, ngành GDTC bước đầu đã có hiệu quả nhất định. 
6 
CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 
1.1. Quan điểm về phương pháp dạy học đại học và cách phân loại. 
1.1.1. Quan điểm về phương pháp. 
 Để có khái niệm đầy đủ về PPDH, trước hết phải tìm hiểu thế nào là 
phương pháp? Thuật ngữ "phương pháp" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "Metodos" 
có nghĩa là con đường, cách thức hoạt động nhằm đạt được mục đích nhất định 
[43], [ 95]. 
 Tác giả I.Ia. Lecner[34]: “Phương pháp là xây dựng hoạt động và các hình 
thức của nó, với một trình tự nhất định với những phương tiện tương ứng để đạt 
mục đích dự kiến”. 
 Theo V.I. Lênin[42, tr.105]: "Trong nhận thức đang tìm tòi, phương pháp 
cũng là công cụ, là một thủ đoạn đứng về phía chủ quan, qua thủ đoạn đó nó có 
quan hệ với khách thể". 
 Tác giả Nguyễn Bá Kim[ 32, tr.103]: “Phương pháp là con đường, cách 
thức để đạt mục đích nhất định”. 
 Tác giả Phạm Viết Vượng[ 95, tr.172]: “Phương pháp là tổ hợp cách thức 
mà chủ thể sử dụng để tác động vào đối tượng hoạt động nhằm biến đổi đối 
tượng theo mục đích đã xác định . 
 Như vậy, phương pháp là con đường, cách thức hay phương tiện để đạt 
được mục đích và giải quyết nhiệm vụ đặt ra. 
1.1.2 .Quan điểm về phương pháp dạy học đại học. 
 Trong lĩnh vực giáo dục, PPDH chính là mô hình thể hiện cách thức tác 
dụng tương hỗ giữa người dạy và người học nhằm lĩnh hội nội dung học vấn. Từ 
trước tới nay các quan điểm về PPDH vẫn được các nhà khoa học quan tâm và 
các ý kiến trái chiều. Để hiểu về PPDH, luận án tiếp cận một số quan điểm 
PPDH sau: 
Theo tác giả Bùi Hiển[ 20, tr.318]: PPDH là cách thầy tiến hành việc dạy 
nội dung đi đôi với việc dạy cách học cho trò trau dồi phương pháp tự học, để 
nắm vững nội dung dạy học đồng thời để rèn luyện cách học suốt đời. 
7 
 Tác giả Hilbert Meyer[19, Tr.99]: PPDH là những hình thức và cách 
thức, bằng cách đó mà giáo viên và học sinh tiếp thu hiện thực tự nhiên và xã 
hội xung quanh dưới những điều kiện khung về thiết chế. 
 Tác giả Lu.K Babanxki[83, tr.210]: PPDH là cách thức tương tác giữa 
thầy và trò nhằm giải quyết các nhiệm vụ giáo dưỡng, giáo dục và phát triển 
trong quá trình dạy học. 
 Tác giả I. Ia. Lecne[83, tr.210]: PPDH là một hệ thống hành động có mục 
đích của giáo viên nhằm tổ chức các hoạt động nhận thức và thực hành của học 
sinh, đảm bảo học sinh lĩnh hội nội dung học vấn. 
 Tác giả I.D Dverev[ 83, tr.210]: PPDH là cách thức hoạt động tương hỗ 
giữa thầy và trò nhằm đạt được mục đích dạy học, hoạt động này được thể hiện 
trong việc sử dụng các nguồn nhận thức, các thủ thuật lôgic, các dạng hoạt động 
độc lập của học sinh và cách thức điều khiển quá trình nhận thức của thầy giáo. 
Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh[48]: PPDH là cách thức hoạt động phối hợp 
thống nhất của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học được tiến hành 
dưới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện tối ưu mục tiêu và các nhiệm 
vụ dạy học. 
 Tác giả Trịnh Trung Hiếu[22, tr.30]: Phương pháp giảng dạy là những 
hình thức, những biện pháp được đặt ra trong quá trình giảng dạy để hoàn thành 
tốt các nhiệm vụ đề ra. 
 Tác giả Lê Khánh Bằng[68, tr.184]: PPDH là tổng hợp các cách thức làm 
việc, phối hợp thống nhất của thầy và trò( trong đó thầy đóng vai trò chủ đạo, trò 
đóng vai trò tích cực- chủ động) nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. 
 Tác giả Phạm Viết Vượng[95, tr.105]: PPDH là tổng hợp các cách thức 
hoạt động phối hợp, tương tác giữa giáo viên và học sinh, nhằm giúp học sinh 
chiếm lĩnh hệ thống kiến thức khoa học, hình thành hệ thống kĩ năng kĩ xảo, 
thực hành sáng tạo và thái độ chuẩn mực theo mục tiêu của quá trình dạy học. 
 Tác giả Nguyễn Ngọc Quang[49, tr.23]: "PPDH là cách thức làm việc của 
thầy và trò trong sự phối hợp thống nhất dưới sự chỉ đạo của thầy, nhằm làm cho 
trò tự giác, tự lực đạt tới mục đích dạy học". 
8 
 Tác giả Lê Đức Ngọc[44, tr.45]: PPDH là một “khoa học và cũng là một 
nghệ thuật”. Tính khoa học của PPDH đại học đòi hỏi phải nắm vững bản chất 
của quá trình đào tạo đại học. Tính nghệ thuật của việc dạy học đại học thể hiện 
ở năng lực truyền đạt của giáo viên sao cho khơi dậy được tiềm năng tiếp thu, 
phát triển và sáng tạo của người học để nhận thức, để cảm nhận và để có kỹ 
năng cao [45, tr.7]. 
 Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức[29, tr.120]: PPDH ở đại học là tổng 
hợp các cách thức hoạt động của giáo và sinh viên nhằm thực hiện tốt các nhiệm 
vụ dạy học ở đại học góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật, cán 
bộ quản lí, nghiệp vụ có trình độ đại học . 
 Tác giả Lưu Xuân Mới[40, tr.151]: PPDH đại học là một phạm trù cơ bản 
của lý luận dạy học đại học; một thành tố cấu trúc năng động nhất, linh hoạt nhất 
của quá trình dạy học. Tác giả còn xem xét PPDH đại học là tổng hợp các cách 
thức hoạt động tương tác được điều chỉnh của giáo viên và sinh viên, trong đó 
hoạt động dạy học là chủ đạo, hoạt động học là tự giác, tích cực, tự lực, sáng 
tạo, nhằm mục đích thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học ở đại học, góp phần đào 
tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý, nghiệp vụ có trình độ cao. 
 Ngoài ra, còn nhiều quan điểm khác khi định nghĩa về PPDH, các tác giả 
đã xét trên nhiều mặt khác nhau của quá trình dạy học, có tác giả chú trọng tới 
cách thức tương tác giữa giáo viên và sinh viên, có tác giả chú trọng tới hoạt 
động nhận thức của sinh viên, có tác giả lại xét về mặt điều khiển học v.vTuy 
chưa có ý kiến dẫn tới một định nghĩa thống nhất về PPDH, nhưng các tác giả 
đều thừa nhận rằng PPDH có những dấu hiệu đặc trưng sau đây: 
 Phương pháp dạy học phản ánh sự vận động của quá trình nhận thức của 
sinh viên nhằm đạt được mục đích đặt ra. 
 Phương pháp dạy học phản ánh sự vận động của nội dung dạy học đã 
được quy định. 
 Phương pháp dạy học phản ánh cách thức hoạt động tương tác, sự trao đổi 
thông tin giữa thầy và trò. 
 ... thể với nhau một 
25 
cách tối ưu. 
 Xử lý hợp lý các kiểu PPDH. 
 Lôi cuốn sinh viên vào quá trình luyện tập, vận dụng hiểu biết vào các 
tình huống thực tế đa dạng. 
 Bồi dưỡng sinh viên phương pháp học, tự học. 
 Phương pháp dạy học đại học phải góp phần rèn luyện nghề nghiệp cho 
sinh viên. Để thực hiện được yếu tố này cần tiến hành một số biện pháp cơ bản 
sau: 
 Cần xác định rõ mục tiêu đào tạo của trường đại học, của khoa, của Bộ 
môn vì: tri thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp, năng lực, phẩm chất, khả năng 
thực hành nghề nghiệp của sinh viên. 
 Trang bị cho sinh viên hệ thống tri thức khoa học cơ bản, tri thức cơ sở 
của chuyên ngành và tri thức chuyên ngành; chú ý rèn luỵên cho họ hệ thống 
những kỹ năng, kỹ xảo có liên quan đến nghề nghiệp tương lai. 
 Việc đánh giá sinh viên cần dựa trên cơ sở nắm vững tri thức cơ bản, cơ 
sở, chuyên ngành và kỹ năng vận dụng thành thạo đối với nghề nghiệp tương lai 
của họ. 
 Phương pháp dạy học đại học phải từng bước làm cho phương pháp học 
tập của sinh viên ngày càng thống nhất với phương pháp nghiên cứu khoa học, 
gắn các đề tài nghiên cứu của sinh viên với thực tiễn xã hội. Để thực hiện được 
yêu cầu này cần tiến hành: 
 Gắn liền hoạt động dạy học và nghiên cứu khoa học với các viện nghiên 
cứu, các trung tâm khoa học, các cơ sở sản xuất, các tổ chức xã hội; tổ chức vận 
dụng kết quả nghiên cứu khoa học của giáo viên và sinh viên vào hoạt động thực 
tiễn. 
 Tổ chức thông báo trình bày những công trình khoa học, những tri thức 
hiện đại, những quan điểm, những lý thuyết mới cho sinh viên trong quá trình 
dạy học ở đại học, khuyến khích sinh viên nhận xét, phê phán, đánh giá. 
 Tổ chức cho sinh viên tham gia làm bài tập nghiên cứu, tiểu luận tiến tới 
làm khóa luận để học làm quen dần với hoạt động nghiên cứu khoa học. 
26 
 Phương pháp dạy học đại học góp phần điều khiển quá trình dạy học, 
khách quan và công khai hóa quá trình kiểm tra đánh giá theo kế hoạch để sinh 
viên chủ động và chuẩn bị kịp thời. Mặt khác, họ có thể tự điều chỉnh và có 
hướng phấn đấu tiếp theo. 
 Hướng PPDH vào việc thực hiện mục đích, nhiệm vụ dạy học đại học. 
 Đảm bảo tính khoa học. 
 Đảm bảo tính vừa sức. 
 Hiệu quả của PPDH hướng vào việc nắm vững tài liệu học tập và hình 
thành phương pháp hoạt động trí tuệ của sinh viên. 
 Cần phải nghiên cứu, du nhập, sử dụng một cách có hệ thống, có chọn lọc 
các PPDH và kinh nghiệm tiên tiến của giáo viên, sinh viên các trường đại học 
trên thế giới. 
 Thường xuyên nghiên cứu tất cả những vấn đề mới trong lý thuyết và 
thực tiễn liên quan đến PPDH học đại học. 
 Cần thiết phải đổi mới PPDH, các hình thức tổ chức dạy học cùng một 
lúc với việc cải cách nội dung dạy học đại học trong điều kiện hiện nay. 
 Cần phải tuân thủ các nguyên tắc dạy học đại học. Bởi vì, nguyên tắc dạy 
học đại học là những luận điểm cơ bản có tính qui luật của lý luận dạy học đại 
học, chỉ đạo toàn bộ tiến trình dạy và học nhằm thực hiện tốt mục đích, nhiệm 
vụ dạy học ở đại học. 
1.3.2. Lựa chọn phương pháp tuân thủ nguyên tắc dạy học đại học[29], 
[67]. 
 Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính khoa học, tính giáo dục và 
tính nghề nghiệp trong quá trình dạy học đại học. 
Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn nghề nghiệp 
trong quá trình dạy học đại học. 
Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng trong 
dạy học. 
Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vững chắc của tri thức và 
tính mềm dẻo của tư duy trong quá trình dạy học đại học. 
27 
Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức chung và tính vừa sức riêng trong quá 
trình dạy học đại học. 
Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò tự giác tích cực, độc lập 
của sinh viên với vai trò chủ đạo của giáo viên trong quá trình dạy học đại học. 
Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cá nhân và tập thể trong quá trình 
dạy học đại học. 
1.3.3. Những cơ sở lí luận và thực tiễn lựa chọn phương pháp dạy học 
đại học. 
Trong thực tiễn lập kế hoạch và tiến hành dạy học người thầy giáo thường 
xuyên đối diện với câu hỏi: Làm thế nào để lựa chọn PPDH phù hợp và có hiệu 
quả? các nhà lí luận dạy học thường đưa ra lời khuyên: Mỗi PPDH có một giá trị 
riêng, không có PPDH nào là vạn năng, giữ vị trí độc tôn trong dạy học, cần 
phối hợp sử dụng các PPDH Lời khuyên này không sai nhưng gần như không 
có tác dụng thao tác hoá; giá trị giúp đỡ đối với giáo viên quá ít nếu như không 
chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn PPDH. Câu trả lời cần được 
tìm kiếm ở các mối quan hệ của PPDH với các yếu tố liên quan, đó là: Với mục 
tiêu dạy học; với nội dung dạy học; với nhu cầu, hứng thú, thói quen học tập của 
sinh viên; năng lực, sở trường, kinh nghiệm sư phạm của giáo viên; với điều 
kiện giảng dạy và học tập. 
Dưới đây là cơ sở của các tác giả cần quan tâm khi lựa chọn PPDH: 
A.V. Muraviep cho rằng[1]: Sự lựa chọn PPDH và các biện pháp sư phạm 
trên lớp được xác định bằng nhiều nhân tố khác nhau. Nó phụ thuộc vào nội 
dung bài học, vào nhận thức của học sinh, các thiết bị dạy học và thời gian cho 
bài học. 
Theo Nguyễn Ngọc Quang[50]: PPDH phải được lựa chọn tùy theo sự qui 
định của mục đích và nội dung dạy học. Như vậy, sự lựa chọn PPDH là hoàn 
toàn khách quan, không thể tùy tiện. 
Theo Thái Duy Tuyên[86]: Để lựa chọn PPDH không chỉ cần biết khả 
năng của chúng mà cần nắm được đặc điểm của học sinh, năng lực của giáo 
viên, tình hình thiết bị của trường mà quan trọng hơn cả là mục đích, nhiệm vụ 
28 
và nội dung bài học. Cần xét tới tất cả các yếu tố đó trong mối quan hệ biện 
chứng bởi vì, một PPDH có thể đem lại hiệu quả cao nhất khi thực hiện nhiệm 
vụ dạy học nào đó. Nhưng nếu giáo viên và học sinh không có khả năng thực 
hiện phương pháp đó, điều kiện vật chất nhà trường cũng không đủ thỏa mãn 
các yêu cầu của nó thì vẫn không sử dụng phương pháp đó trong quá trình dạy 
học. Ví dụ: Phương pháp làm việc độc lập, phương pháp nghiên cứu thực hành... 
Thường nâng cao tính tích cực, độc lập, phát triển ý trí và tư tưởng sáng tạo của 
học sinh, nhưng không thể bao giờ cũng thực hiện được. 
Bảng 1.2. Lựa chọn các phương pháp dạy học ( Theo Thái Duy Tuyên) 
Trong điều kiện 
nào 
Thực hành Diễn giảng nêu 
vấn đề dễ tìm 
kiếm 
PP làm việc độc 
lập 
Nhiệm vụ nào Để phát triển kĩ 
năng và kĩ xảo 
thực hành 
Để phát triển tính 
độc lập của tư đuy 
Để phát triển tính 
độc lập trong hoạt 
động của học sinh, 
hình thành kĩ năng 
lao động học tập 
Nội dung nào Khi nội dung của 
đề tài bao gồm 
những bài tập thực 
hành, thí nghiệm 
Khi nội dung có 
tài liệu có độ phức 
tạp vừa phải 
( không khó lắm) 
Khi tài liệu học 
tập và sức để học 
sinh tự lực học tập 
được 
Đặc điểm học 
sinh 
Khi học sinh được 
chuẩn bị kiến thức, 
kĩ năng để được 
tiến hành bài thực 
hành 
Khi học sinh đã 
được chuẩn bị 
năng lực và PP 
nghiên cứu vấn đề 
đưa ra 
Khi học sinh được 
chuẩn bị làm việc 
đọc lập 
Năng lực giáo 
viên 
Khi giáo viên nắm 
được phương pháp 
thực hành 
Khi giáo viên nắm 
được PP tìm kiếm 
khi dạy học 
Khi giáo viên nắm 
được PP tổ chức 
hoạt động độc lập 
của học sinh 
Điều kiện vật 
chất 
Khi có đủ thiết bị 
và thì giờ cần thiết 
Khi có đủ thiết bị 
và thì giờ cần thiết 
Khi có đủ thì giờ 
và phương tiện 
cần thiết 
Bảng trên nêu lên mối quan hệ giữa phương pháp với: Nhiệm vụ dạy học, 
nội dung dạy học, khả năng của học sinh, trình độ của giáo viên, điều kiện vật 
29 
chất (thiết bị, thí nghiệm, thì giờ...) đó là các yếu tố trực tiếp liên quan tới việc 
lựa chọn phương pháp. 
Theo Nguyễn Hữu chí ( viện chiến lược và chương trình giáo dục): Có 4 
căn cứ quan trọng để lựa chọn PPDH cho sinh viên. 
 Chọn những PPDH có khả năng cao nhất đối với việc thực hiện mục tiêu 
dạy học. 
Mỗi mô hình lí luận dạy học, PPDH đều có những điểm mạnh, điểm hạn 
chế nhất định. Nhưng khi xem xét việc thực hiện một mục tiêu dạy học nhất 
định thì có một số PPDH có khả năng cao hơn các PPDH khác. Chẳng hạn, nếu 
đặt mục tiêu nhanh chóng truyền thụ cho xong nội dung quy định thì PPDH 
thuyết trình có vị trí quan trọng. Nhưng nếu, đặt mục tiêu phát triển năng lực tìm 
tòi sáng tạo của sinh viên thì vấn đề sẽ khác đi. 
Sau đây, là kết quả nghiên cứu về khả năng của các PPDH trong việc thực 
hiện các mục tiêu. 
Bảng 1.3: Khả năng của các phương pháp dạy học trong việc thực hiện các 
mục tiêu (theo phân loại của Bloom ) 
Các phạm trù mục tiêu 
Các PPDH 
Thuyết 
trình 
Thảo 
luận 
Học cá 
nhân 
Học tương tác, học 
trong hành động 
I. Lĩnh vực nhận biết 
1.1. Biết 
1.2. Hiểu 
1.3. Vận dụng 
1.4. Phân tích 
1.5. Tổng hợp 
1.6. Đánh giá 
B 
B 
C 
C 
C 
D 
C 
B 
A 
A 
A 
A 
A 
A 
A 
A 
A 
C 
B 
B 
B 
B 
B 
B 
II. Lĩnh vực tình cảm 
2.1.Tiếp nhận 
2.2. Phản ứng 
2.3.Đánh giá 
2.4. Sắp xếp, tổ chức giá trị 
2.5. Trở thành tính cách. 
B 
D 
B 
B 
D 
A 
A 
A 
B 
B 
A 
B 
D 
D 
D 
A 
A 
A 
A 
A 
III. Lĩnh vực tâm vận 
30 
3.1. Tự thực hiện phối hợp 
các động tác. 
3.2. Phối hợp thành thục các 
động tác 
3.3. Giao tiếp 
3.4. Hành vi ngôn ngữ 
D 
D 
D 
D 
D 
D 
B 
A 
A 
A 
C 
C 
C 
C 
A 
B 
Thang : A: Xuất sắc B: Khá C: TB D: Yếu 
Nhìn vào ma trận, ta có thể thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của các nhóm 
PPDH với việc thực hiện mục tiêu, đặc biệt là sự hạn chế của phương pháp 
thuyết trình đối với việc thực hiện các mục tiêu quan trọng của phát triển nhân 
cách. 
Một kết quả nghiên cứu khác cũng cho thấy sự hạn chế của các phương 
pháp dùng lời nói và đồng thời khuyến khích tổ chức các hoạt động tự lập của 
học sinh phối hợp các phương pháp nhằm huy động đồng thời nhiều giác quan 
của học sinh tham gia vào quá trình tri giác các đối tượng lĩnh hội. 
Sơ đồ 1.4 : Tỉ lệ lưu giữ thông tin trong trí nhớ học sinh 
 Sau 3 ngày Sau 3 giờ 
 10% Lời nói 30% 
 20% Hình ảnh 60% 
 70% Lời và hình 80% 
 80% Lời, hình và hành động 90% 
 90% Tự phát hiện 99% 
 Lựa chọn các PPDH tương thích với nội dung học tập 
Giữa nội dung và PPDH có mối quan hệ tác động lẫn nhau, trong nhiều 
trường hợp quy định lẫn nhau. Ở bình diện kĩ thuật dạy học, PPDH cần tương 
thích với nội dung dạy học. Mỗi nội dung dạy học đều liên hệ mật thiết với 
những hoạt động nhất định. 
Lựa chọn PPDH cần chú ý đến hứng thú, thói quen của học sinh, kinh 
31 
nghiệm sư phạm của giáo viên. 
Cần chuẩn đoán nhu cầu, hứng thú của học sinh khi lựa chọn các PPDH. 
Đối với việc trình bày thông tin cần ưu tiên lựa chọn các phương pháp sử 
dụng phương tiện nghe nhìn, sử dụng truyền thông đa phương tiện càng tốt. 
Đối với các hoạt động chế biến thông tin cần tổ chức các hoạt động tự 
phát hiện, phối hợp với làm việc theo nhóm, phát huy càng tối đa tính tích cực, 
sáng tạo của học sinh càng tốt. 
Chú ý thay đổi PPDH và hình thức tổ chức dạy học tránh nhàm chán, gây 
hứng thú cho học sinh. Cần thay đổi PPDH sau 15, 20 phút. 
Ưu tiên lựa chọn các PPDH mà học sinh, giáo viên đã thành thạo. 
Với các PPDH có ưu điểm tương đương, cần ưu tiên lựa chọn PPDH mà 
giáo viên và học sinh đã thành thạo, bởi thực hiện dễ dàng hơn. 
Không vì tiêu chí này mà quay trở lại vớ phương pháp truyền thụ một 
chiều. Hiện nay, rất cần thiết phải cho giáo viên và học sinh trở nên quen thuộc 
với các kĩ thuật dạy học mới có hiệu quả cao trong việc thực hiện các mục tiêu 
giáo dục. 
 Lựa chọn PPDH phù hợp với điều kiện dạy học. 
 Ở đây, đề cập đến PPDH diễn ra trong mối quan hệ với các điều kiện vật 
chất, đặc biệt là thiết bị dạy học. Đương nhiên là cần phải lựa chọn PPDH phù 
hợp với điều kiện của nhà trường, của phòng thí nghiệm, của tình trạng đang 
có.Trong khuôn khổ điều kiện cho phép, cần chọn thứ tự ưu tiên khả năng tốt 
nhất. 
 Các thiết bị dạy học hiện đại không luôn đồng nghĩa với các thiết bị dạy 
học đắt tiền. Tính hiện đại của thiết bị dạy học thể hiện ở việc sử dụng các thiết 
bị sao cho đạt yêu cầu cao nhất trong việc thực hiện các mục tiêu dạy học, thể 
hiện rõ tư tưởng sư phạm hiện đại. 
1.3.4. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học đại học. 
Việc lựa chọn PPDH đại học cần thoả mãn những tiêu chuẩn sau: 
Phù hợp với: Nguyên tắc dạy học, nhiệm vụ và nội chủ đề bài học, khả 
năng sinh viên (lứa tuổi, tâm lý, thể chất, trình độ xuất phát), tính chất đặc biệt 
32 
của tập thể lớp, những điều kiện dạy học cho phép, thời gian qui định, phù hợp 
với khả năng giáo viên (trình độ đào tạo, kinh nghiệm, chất lượng cá nhân, năng 
lực). 
Sự lựa chọn phương pháp đúng đắn phải đảm bảo: Hiệu suất học tập cao, 
không khí tâm lý tập thể lớp lành mạnh và đảm bảo cân đối giữa khối lượng tri 
thức và thời gian qui định. 
Phương pháp dạy học đại học phải dựa trên cơ sở lý luận dạy học, đặc biệt 
là lý luận dạy học đại học. Bởi vì, lý luận dạy học vạch ra những qui luật khách 
quan của quá trình giáo dục, quá trình dạy và học nói chung đã được thực tế dạy 
học và dạy học đại học minh chứng để có những cơ sở lý luận khách quan. 
Mỗi phương pháp đều có mặt mạnh, mặt yếu của mình và tác dụng của nó 
cũng rất khác nhau tuỳ thuộc vào những nội dung dạy học, tình huống dạy học 
cụ thể, đối tượng cụ thể và do đặc điểm cá nhân của chủ thể sử dụng nó chi phối. 
Vì vậy, nghệ thuật và PPDH không phải ở chỗ áp dụng tinh nhanh và 
khôn khéo những cái có sẵn và đã được nghiên cứu, mà nghệ thuật của phương 
pháp là ở chỗ biết kế thừa, bổ sung và phát triển sáng tạo chúng cho phù hợp với 
trường, lớp, với những tình huống dạy học cụ thể, với những sinh viên cụ thể có 
hiệu quả từng phương pháp riêng lẻ với sự phối hợp tối ưu giữa chúng. 
Dạy học đại học phải tuân theo những qui luật chung của quá trình nhận 
thức, những qui luật chung của quá trình giảng dạy và tuân theo cả những qui 
luật riêng do đặc trưng về nội dung và phương pháp lý luận môn học qui định. 
Phương pháp lý luận môn học lại do nội dung môn học và phương pháp luận 
môn học qui định. 
Ngoài ra, để có được những PPDH phù hợp cần phải nắm vững nội dung, 
chương trình dạy học và kịp thời bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của nền 
kinh tế xã hội hiện nay. PPDH đại học còn xuất phát từ mục tiêu đào tạo, đặc 
điểm của môn học, đặc điểm sinh viên trường đại học và điều kiện đảm bảo thực 
hiện các PPDH thích hợp. 
1.3.5. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học môn bóng bàn ở 
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 
33 
 Đặc điểm trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 
Ngoài các đặc điểm giống các trường đại học khác, Trường Đại học 
TDTT còn có những đặc điểm riêng như: 
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh là trường vừa dạy các môn khoa học cơ 
bản, các môn lý thuyết chuyên ngành, trong đó việc giảng dạy- học tập các kỹ 
năng, kỹ xảo vận động đóng vai trò quan trọng. Để cho sinh viên ra trường đảm 
nhận được các công việc như: làm giáo viên TDTT ở các trường học từ bậc tiểu 
học đến đại học; HLV các đội tuyển thể thao từ cấp tỉnh, thành, ngành và các 
cán bộ quản lý TDTT từ cấp quận, huyện và trở thành cán bộ chăm sóc sức khỏe 
cho nhân dân Do vậy, đòi hỏi sinh viên phải học tốt những môn lý thuyết và 
còn phải học tốt các môn thực hành đã được quy định trong chương trình đào 
tạo. 
Một đặc điểm khác, là sinh viên muốn được tốt nghiệp ngoài các chứng 
chỉ Quốc phòng, phải đạt được tương đương đẳng cấp 1 VĐV với ngành HLTT, 
đẳng cấp 2 với ngành GDTC trở lên ở môn chuyên ngành và hai đẳng cấp ba 
VĐV ở các môn thể thao khác. Để đạt được trình độ các đẳng cấp này đòi hỏi 
sinh viên phải nắm vững nguyên lý kỹ thuật, thực hiên kỹ thuật chính xác đáp 
ứng được yêu cầu thành tích quy định. Song, muốn có được trình độ kỹ thuật và 
thể lực tốt, ngoài quá trình học tập trên lớp sinh viên cần phải có năng lực tự đào 
tạo, tính năng động sáng tạo trong học tập. 
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ phát triển mạnh đã giúp 
việc ứng dụng công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, truyền thông trong 
giảng dạy ngày càng rộng rãi. Trường Đại học TDTT Bắc Ninh là một trong 
những chiếc nôi đào tạo cán bộ TDTT lớn nhất cả nước đã và đang ứng dụng 
rộng rãi các công nghệ khoa học trong dạy học. Từ đó, làm cho tính khoa học 
trong giảng dạy TDTT ngày càng cao, đồng thời làm cho dạy học TDTT ở bậc 
đại học ngày càng gắn bó hơn với khoa học công nghệ. 
Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học bóng bàn. 
Để lựa chọn và xác định PPDH bóng bàn phù hợp cần phải tuân thủ các 
yêu cầu sư phạm, các nguyên tắc, các tiêu chuẩn lựa chọn PPDH đại học và căn 
34 
cứ vào các yếu tố quyết định PPDH đại học, đặc điểm của Trường Đại học 
TDTT Bắc Ninh, PPDH TDTT nói chung. Đó là, những yếu tố có ý nghĩa định 
hướng và cung cấp những tri thức cần thiết, quan trọng trong quá trình lựa chọn 
PPDH bóng bàn. Song, khi lựa chọn PPDH bóng bàn còn phải căn cứ vào các 
tiêu chuẩn có tính thực tế để lựa chọn PPDH thích hợp và đảm bảo có hiệu quả 
đó là: 
Đặc điểm của môn học bóng bàn là cơ sở cho việc xác định khối lượng 
kiến thức, xác định mục tiêu và những giá trị khác mà nội dung chương trình 
môn học qui định. Đây là yếu tố có ý nghĩa quan trọng để định hướng trong việc 
xác định PPDH. 
Mục tiêu và nhiệm vụ dạy học bóng bàn cũng như loại hình giờ học khác 
nhau sẽ đòi hỏi lựa chọn sử dụng các PPDH khác nhau. Ví dụ: Giảng dạy kiến 
thức mới sử dụng phương pháp giảng giải, phương pháp vấn đáp, phương pháp 
phân chia, phương pháp làm mẫu... Trong giờ ôn tập sử dụng phương pháp lặp 
lại, phương pháp biến đổi, phương pháp trò chơi, phương pháp thi đấu... 
Đặc điểm tâm – sinh lý của sinh viên chuyên ngành bóng bàn Trường Đại 
học TDTT Bắc Ninh, khi lựa chọn phương pháp cần phải xét đến các yếu tố như 
độ tuổi, trí lực, khả năng tiếp thu động tác, trình độ thể lực, thái độ học tập... Là 
những thông tin cần thiết trong quá trình lựa chọn và sử dụng PPDH và tuân thủ 
các nguyên tắc dạy học. 
Thực trạng đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy bóng bàn là yếu tố có 
liên quan đến việc nhận biết các thông tin cần thiết về kinh nghiệm giảng dạy, 
trình độ học vấn và các năng lực khác, để lựa chọn PPDH. 
Thực trạng dạy học bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Đây là, 
yếu tố cung cấp thông tin về việc sử dụng PPDH, tổ chức giảng dạy và nhận 
thức của giáo viên về đổi mới PPDH đại học hiện nay... Để đánh giá thực tế về 
dạy học bóng bàn một cách trung thực, khách quan. 
Kết quả trưng cầu ý kiến đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy bóng bàn 
ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh và các giáo viên khác có liên quan. Yếu tố 
này góp phần lựa chọn chính xác hơn PPDH bóng bàn. 
35 
Chức năng và đặc điểm các loại PPDH TDTT: Không có PPDH nào là tối 
ưu chỉ có tối ưu khi vận dụng các PPDH với nhau. Việc lựa chọn, sử dụng các 
PPDH môn bóng bàn, cũng cần xét đến các yếu tố về chức năng riêng, phạm vi 
và điều kiện sử dụng phù hợp... 
Yêu cầu về thời gian và hiệu suất của giảng dạy: Khi lựa chọn PPDH 
bóng bàn cũng cần phải xem xét về thời gian thực hiện về phương pháp đó có 
phù hợp với số tiết học được qui định hay không? Một PPDH tốt không những 
đáp ứng được những yêu cầu về mục đích dạy học, phù hợp với đặc điểm của 
sinh viên và giáo viên mà còn phải đạt đến trình độ hiệu suất giảng dạy cao. 
Điều kiện thực tế của Bộ môn và nhà trường: để giảng dạy một giờ học có 
chất lượng, cũng như vận dụng các PPDH bóng bàn có hiệu quả đều cần những 
điều kiện đảm bảo như sân bãi, dụng cụ, thời tiết...Vì vậy, khi lựa chọn PPDH 
giáo viên cần phải tính đến các điều kiện, tình trạng về cơ sở vật chất hiện tại 
của Bộ môn đang có và được mức độ sử dụng như thế nào? Để lựa chọn PPDH 
phù hợp với từng bài giảng lí thuyết và thực hành. 
Những tiêu chuẩn tất yếu trong việc sử dụng các PPDH cụ thể đối với 
môn bóng bàn là yếu tố có ý nghĩa minh chứng cho việc lựa chọn và sử dụng 
PPDH cụ thể là có tính khả thi và đảm bảo có hiệu quả trong quá trình dạy học 
bóng bàn. 
1.4. Xu hướng ứng dụng khoa học công nghệ trong dạy học Thể dục 
Thể thao ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 
1.4.1. Ứng dụng công nghệ dạy học Thể dục Thể thao hiện nay ở 
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây đã có một số đơn vị được trang bị 
các hệ thống phân tích hình ảnh 2D, 3D kỹ thuật thể thao như: Trường Đại học 
TDTT Bắc Ninh, Viện Khoa học TDTT... Theo đó đã có nhà khoa học tiến 
hành nghiên cứu ứng dụng những thiết bị này để thu thập một số dữ liệu quan 
trọng trong kỹ thuật động tác của VĐV một số môn thể thao như: tác giả Phạm 
Ngọc Viễn (2010)[91]. Tác giả chủ yếu ứng dụng trong thu thập một số dữ liệu 
về tốc độ, góc độ động tác ở một số kỹ thuật nhất định, làm cơ sở để đánh giá 
36 
khả năng thực hiện kỹ thuật và đưa ra các biện pháp khắc phục sai lầm...Tuy 
nhiên, chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu một cách chi tiết về các tính năng, 
tác dụng của hệ thống thiết bị phân tích hình ảnh này, và chưa xây dựng được 
quy trình ứng dụng những thiết bị và phần mềm này trong phân tích kỹ thuật thể 
thao nói chung và phân tích kỹ thuật ở từng môn thể thao nói riêng. Năm 2009 
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh được trang bị hệ thống thiết bị phân tích kỹ 
thuật thể thao Simi Motion 3D của Đức (gồm cả camera tốc độ cao, máy tính và 
phần mềm phân tích). Tuy nhiên, cho tới nay còn rất ít công trình nghiên cứu 
ứng dụng hệ thống thiết bị và phần mềm này trong phân tích kỹ thuật thể thao. 
Tác giả Đinh Quang Ngọc (2015)[46], đã sử dụng phần mềm này dẫn chứng ở 
môn bóng rổ đầu tiên ở Trường đại học TDTT Bắc Ninh, tác giả bước đầu phân 
tích một kĩ thuật. Vì vậy, chưa đánh giá được toàn diện hiệu quả của phần mềm 
này mang lại. 
1.4.2. Giới thiệu và Quy trình vận hành thiết bị phần mềm phân tích 
chuyển động cơ học Simi Motion 3D. 
 Giới thiệu hệ thống thiết bị Simi Motion 3D: 
 Hệ thống thiết bị Simi Motion 3D là hệ thống gồm nhiều linh kiện khác 
nhau được lắp ráp và kết nối chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống hoàn 
chỉnh, hệ thống này bao gồm 9 linh kiện (hình 1.1). 
Hình 1.1 
 (1) Hệ thống máy chủ, gồm máy tính chuyên dụng đ. được cài đặt phần 
mềm Simi Motion 3D. 
37 
 (2) Camera kỹ thuật số dùng để ghi hình đối tượng nghiên cứu (gồm 4 
Camera). 
 (3) Đèn Led dùng để chiếu sáng, được lắp ngay trên Camera kỹ thuật số, 
làm tăng độ sáng của các quả cầu phản quan gắn trên đối tượng nghiên cứu 
(gồm 4 đèn). 
 (4) Chân đế dùng để đặt Camera kỹ thuật số (gồm 4 chân). 
 (5) Bộ nguồn giúp ổn định nguồn điện. 
 (6) Bộ thu và truyền giữ liệu trung gian có hệ thống công tắc cho phần 
đèn Led và phần Camera. 
 (7) Hệ thống dây nguồn và dây tín hiệu dùng để nối Camera với hệ thống 
máy trạm (có 4 màu phân biệt). 
 (8) Key_Khoá bản quyền cho phép vận hành và sử dụng hệ thống thiết bị 
và phần mềm Simi Motion 3D. 
 (9) Vật định chuẩn: Sử dụng làm căn cứ để xác định toạ độ của các điểm 
trong không gian 3 chiều. 
 Quy trình vận hành hệ thống thiết bị và phần mềm phân tích chuyển 
động cơ học Simi Motion 3D: 
 Để xác định được quy trình vận hành hệ thống thiết bị và phần mềm phân 
tích chuyển động cơ học Simi Motion 3D, đề tài đã tiến hành nghiên cứu chi tiết 
các linh kiện, thiết bị của hệ thống, tính năng và tác dụng của phần mềm Simi 
Motion 3D, trên cơ sở đó đã xác định được quy trình vận hành hệ thống thiết bị 
và phần mềm phân tích chuyển động cơ học Simi Motion 3D như trình bày ở sơ 
đồ 1.5. 
Sơ đồ 1.5 Quy trình vận hành hệ thống thiết bị 
Xác định khu vực quay và 
vị trí đặt máy quay 
Tổ chức ghi hình thông qua 
hệ thống camera kỹ thuật số 
Phân tích video hình ảnh 
thu được bằng phần mềm 
Simi Motion 3D 
2 
1 
3 
38 
Xác định khu vực quay và vị trí đặt máy quay. 
 Xác định khu vực quay: Vị trí sẽ diễn ra chuyển động cơ học cần phân 
tích,cũng chính là vị trí đặt vật định chuẩn. 
 Xác định vị trí đặt camera: 4 Camera kỹ thuật số đặt ở vị trí sao cho khu 
vực diễn ra chuyển động cơ học cần quan sát (hay vị trí đặt vật chuẩn) nằm ở 
giữa trung tâm của 4 camera. Trong đó, 4 camera được bố trí theo hình vuông và 
theo 2 phương vuông góc với nhau, ống kính đối diện nhau 
 Hình 1.2 
 Ghi hình thông qua hệ thống camera kỹ thuật số (4 camera) 
 Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống Camera, sắp xếp vào đúng vị trí theo 
sơ đồ và hoàn tất thao tác kết nối các camera với máy chủ, lúc này có thể tiến 
hành ghi hình. 
1.5. Các công trình nghiên cứu về phương pháp dạy học trên thế giới 
và ở Việt Nam. 
Tạo dự án nghiên cứu chuyển
động cơ học cần phân tích 
Cài đặt và tạo dữ liệu gốc cho 
dự án mới 
Hiện thị các dữ liệu phân tích 
Xuất dữ liệu kết quả phân tích 
39 
1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới: 
 PL Schwartz (1980), Phương pháp dạy học. Khoa hóa sinh, Trường Đại 
học Y Khoa Otago Dunedin, New Zealand[110]. 
 Tác giả đã đã đưa ra các PPDH sử dụng trong ngành Y khoa theo quan 
điểm của mình để làm thay đổi PPDH hiện nay tại New Zealand bao gồm các 
PPDH: phương pháp thuyết trình, PPDH thí nghiệm, PPDH giải quyết vấn đề, 
PPDH kế hoạch Keller. Các PPDH được đổi mới cũng đã đem lại kết quả trong 
giảng và học tập ngành Y khoa ở New Zealand. 
 Joyce,B.& Weil, M.(1980), (1996). Mô hình dạy học(2), (5). Englewood 
Cliffs, NJ: Prentice- Hall. Boston: Allyn & Bacon[ 109]. 
 Tác giả đã đưa ra 4 nhóm PPDH bao gồm: 
 Phương pháp dạy học tương tác gia đình và xã hội: Phương pháp nhấn 
mạnh mối quan hệ giữa gia đình và xã hội, con người và con người bằng các 
PPDH như: Đối tác và hợp tác nhóm, vai trò của trò chơi và phương pháp điều 
tra. 
 Phương pháp dạy học xử lý thông: Phương pháp nhấn mạnh khả năng 
nắm bắt thông tin và xử lý thông tin của sinh viên gồm phương pháp; Qui nạp và 
điều tra, suy luận và điều tra, thiết kế và giải quyết vấn đề, dự báo và báo cáo. 
 Phương pháp dạy học tương tác bản thân và gia đình: Phương pháp nhấn 
mạnh tự ý thức của cá nhân, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập, bao 
gồm các phương pháp: Nâng cao nhận thức về học tập, vai trò của mô hình, tự 
phản ánh. 
Phương pháp dạy học tự điều chỉnh của gia đình: nhấn mạnh sự quan tâm, 
chia sẻ của gia đình với việc học tập của sinh viên, bao gồm các phương pháp: 
Phương pháp thuyết trình và trình diễn, hướng dẫn lập kế hoạch, mô phỏng. 
K.Gerald Collier (1985). Phương pháp giảng dạy trong giáo dục đại học, 
nghiên cứu phát triển giáo dục đại học trình độ cao[108]. 
Tác giả đã phân tích cụ thể các PPDH của các nhà khoa học trước đó 
và đưa ra 5 PPDH cho sinh viên và đánh giá hiệu quả các PPDH, dựa trên đặc 
điểm của từng khu vực sao cho các PPDH đạt được kết quả cao nhất, đặc biệt là 
40 
phổ biến rãi các phương pháp này, đó là phương pháp: PPDH mô phạm; thảo 
luận; làm việc trong phòng thí nghiệm; phương pháp tự học và phương pháp sử 
dụng máy tính. 
 Stephen Petrina (2006), Nâng cao phương pháp giảng dạy cho các lớp 
học Công nghệ.Thông tin khoa học, Nxb Hoa kỳ[ 112]. 
 Tác giả đã đưa ra 4 PPDH bao gồm: 
 Phương pháp dạy học sử dụng tài liệu, sách giáo khoa: Giảng dạy trực 
quan trực tiếp trên lớp, sử dụng lời nói, trình bày một bài thuyết trình. 
 Phương pháp dạy học làm mẫu: Giảng dạy trực quan trực tiếp, sử dụng thị 
giác quan sát, trong các giờ thực hành. 
 Phương pháp dạy học quản lí: Quản lí trực tiếp hoặc gián tiếp, tạo thuận 
lợi cho người học hoặc quản lí theo nhóm. 
 Phương pháp dạy học đối thoại: Đối thoại trực tiếp hoặc gián tiếp thông 
qua phiếu hỏi và tạo được khích lệ trong cuộc đối thoại. 
Michael J Prince (2006), Dạy học quy nạp và phương pháp học tập: định 
nghĩa, so sánh và căn cứ nghiên cứu. Khoa kỹ thuật Hóa học Trường Đại học 
Bucknell, Tạp chí Kỹ thuật Giáo dục[ 106]. 
 Bài báo khoa học của tác giả đăng trên tạp chí kỹ thuật giáo dục, đưa ra 
các PPDH mới để thay thế các PPDH truyền thống, đó là phương pháp qui nạp, 
phương pháp nghiên cứu trường hợp và PPDH dựa trên vấn đề. Đồng thời tác 
giả đưa ra các phương pháp học tập như: Điều tra học tập, học tập dựa trên dự 
án, học tập khám phá. Nêu được sự giống nhau và khác biệt cụ thể của từng 
phương pháp và ứng dụng các phương pháp này có hiệu quả hơn các PPDH 
truyền thống. 
Peter Westwood (2008), Những điều giáo viên cần biết về phương pháp 
giảng dạy,NXb Camberwell, Vic:ACER Press, thư viện quốc gia Australia[111]. 
 Tác giả đã đưa ra các PPDH mà giáo viên cần biết. Khi lựa chọn PPDH 
phải phù hợp với thực tế, không có PPDH nào được sử dụng cho tất cả các bài 
học và để đạt được được tất cả các mục tiêu trong giáo dục. Tác giả đề cập đến 
PPDH trực quan, thể hiện rất rõ và tính ưu việt của PPDH trực quan. Quan trọng 
41 
tác giả đưa ra PPDH lấy người học làm trung tâm(Student-centred methods), 
đưa ra các PPDH có tính hiệu quả trong dạy học là PPDH khám phá, PPDH dựa 
trên vấn đề và PPDH sử dụng hỗ trợ của CNTT. 
Nadezhda O.Yakovleva, EvgenyV.Yakovlev(2014), phương pháp giảng 
dạy tương tác trong giáo dục đại học hiện đại, Tạp chí khoa học Thái Bình 
Dương[107]. 
 Các tác giả đưa ra chiến lược chính của giáo dục hiện đại nên tập trung 
vào hoạt động độc lập của sinh viên, môi trường tổ chức tự học, thực tế, nơi sinh 
viên có thể lựa chọn các hoạt động và có khả năng phán đoán cũng như các 
chương trình đào tạo linh hoạt, nơi sinh viên có thể làm việc trong một môi 
trường thoải mái. Nhóm tác giả, đưa ra tổng quan về các phương pháp giảng dạy 
tương tác hiện đại, phổ biến rộng rãi trong các tài liệu khoa học và phương pháp 
luận và có tiềm năng để hình thành năng lực đào tạo thành các chuyên gia trong 
tương lai. Bao gồm các phương pháp: Phương pháp huấn luyện, phương pháp 
nghiên cứu trường hợp, phương pháp mô hình, phương pháp phản hồi, phương 
pháp dự án và phương pháp kể chuyện. 
1.5.2. Nghiên cứu trong nước 
 Nghiên cứu trong ngành sư phạm về phương pháp dạy học : 
 Nguyễn Đức Vũ (1995) “ Xác định một số phương pháp dạy học giáo dục 
dân số qua môn địa lý kinh tế-xã hội thế giới ở phổ thông” luận án phó tiến sĩ sư 
phạm tâm lý [94]. 
 Giải thích- minh họa, đàm thoại- gợi mở, PPDH nghiên cứu và PPDH 
thảo luận. Luận án đã kết hợp được PPDH truyền thống và PPDH hiện đại. Hệ 
thống PPDH phù hợp với điều kiện ...ay- trái tay 4 tiết 
Bài 6: Kỹ, chiến thuật sở trường 2 tiết 
Bài 7: Thực tập nghiệp vụ sư phạm 28 tiết 
* Thi kết thúc học phần 
1. Giật bóng thuận kết hợp bạt bóng thuận tay( quả tốt) 
2. Phối hợp vụt nhanh thuận- trái tay vào ô 2 điểm sang 1 điểm( quả tốt vào ô) 
3. Viết bài thu hoạch kết quả thực tập sư phạm 
Tài liệu tham khảo 
1. Nguyễn đức Chính (2002) , Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học, NXB 
chính trị quốc gia, Hà Nội. 
2. Khâu trung Huệ (1997), Bóng bàn hiện đại,NXB TDTT, Hà Nội. 
3.Nguyễn Danh Thái, Vũ Thành Sơn (1999), Giáo trình bóng bàn,NXB TDTT, Hà 
Nội 
4. Trường đại học TDTT1 (2004), Bộ tiêu chí kiểm định chất lượng đào tạo,Bắc 
Ninh. 
5. Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn (2002),Đánh giá trình 
độ trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao, NXBTDTT,Hà Nội. 
Phục lục 15. 
NHÓM PP DH LÍ THUYẾT(Cronbach's Alpha) 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 47 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 47 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.976 6 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Nhóm 1 17.79 22.954 .947 .968 
Nhóm 2 18.32 24.135 .930 .970 
Nhóm 3 18.66 22.534 .927 .971 
Nhóm 4 18.36 23.758 .936 .969 
Nhóm 5 17.89 22.575 .957 .967 
Nhóm 6 17.28 26.813 .881 .974 
Phục lục 16. 
NHÓM PPDH BAN ĐẦU 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 47 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 47 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.974 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Nhom 1 11.26 7.846 .971 .955 
Nhom 2 11.21 7.910 .957 .960 
Nhom 3 11.32 7.570 .961 .960 
Nhom 4 10.45 9.774 .907 .973 
NHÓM PPDH ĐI SÂU 
Reliability 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 47 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 47 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.947 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Nhom 1 7.77 3.053 .935 .892 
Nhom 2 7.68 2.874 .970 .864 
Nhom 3 6.81 4.463 .849 .942 
NHÓM PPDH CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN 
Reliability 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 47 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 47 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.960 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Nhom 1 8.02 2.891 .964 .918 
Nhom 2 8.02 3.108 .962 .910 
Nhom 3 7.28 4.422 .919 .950 
Phụ lục 17. 
PHƯƠNG ÁN VẬN DUNG PPDH LÍ THUYẾT 
Reliability 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 47 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 47 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.990 9 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
P ÁN 1 29.36 62.845 .966 .988 
P ÁN 2 29.32 64.396 .967 .988 
P ÁN 3 29.32 63.309 .974 .988 
P ÁN 4 29.02 62.673 .948 .989 
P ÁN 5 29.15 63.956 .962 .988 
P ÁN 6 29.32 62.961 .976 .988 
P ÁN 7 29.23 64.401 .968 .988 
P ÁN 8 29.06 62.713 .955 .989 
P ÁN 9 28.51 68.516 .885 .982 
Phụ lục 18. 
 PHƯƠNG ÁN VẬN DỤNG THỰC HÀNH 
Reliability 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 47 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 47 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.998 30 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
P án 1 103.04 841.476 .983 .988 
P án 2 103.11 842.401 .970 .968 
P án 3 103.00 841.391 .985 .977 
P án 4 103.00 842.391 .968 .969 
P án 5 103.11 842.054 .976 .975 
P án 6 103.11 838.706 .974 .978 
P án 7 103.02 842.717 .982 .964 
P án 8 103.09 839.514 .978 .978 
P án 9 102.89 839.271 .970 .988 
P án 10 102.89 842.836 .969 .979 
P án 11 103.00 841.391 .985 .985 
P án 12 102.87 837.679 .963 .982 
P án 13 103.04 837.346 .976 .974 
P án 14 102.77 840.966 .947 .967 
P án 15 102.98 844.934 .966 .973 
P án 16 103.11 838.706 .974 .981 
P án 17 102.96 846.650 .959 .990 
P án 18 102.98 844.500 .974 .984 
P án 19 103.09 844.645 .971 .971 
P án 20 103.11 845.575 .956 .948 
P án 21 103.00 840.522 .980 .985 
P án 22 103.11 843.358 .974 .997 
P án 23 103.06 849.931 .943 .986 
P án 24 102.64 852.279 .913 .979 
P án 25 103.11 846.271 .966 .989 
P án 26 102.98 842.978 .979 .961 
P án 27 102.47 852.298 .908 .972 
P án 28 103.06 839.235 .982 .978 
P án 29 103.02 842.804 .960 .987 
P án 30 102.83 839.449 .959 .970 
Phụ lục 19. 
BIÊN BẢN 
TỌA ĐÀM TRỰC TIẾP 
 Trong kế hoạch nghiên cứu đề tài: 
 “Xác định nhóm phương pháp dạy học Bóng bàn cho sinh viên ngành 
GDTC Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh”. 
 Vào hồi 7 h30 phút ngày 10/03/2016, NCS Lê Vương Anh đang tiến hành 
nghiên cứu đề tài: “Xác định nhóm phương pháp dạy học Bóng bàn cho sinh viên 
ngành GDTC Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh”. 
đã tiến hành tổ chức tọa đàm trực tiếp tại bộ môn Bóng bàn – Trường Đại học 
TDTT Bắc Ninh. 
 Thành phần tham dự tọa đàm bao gồm: 
 1. Ông Lê Vương Anh – Giảng viên bộ môn Bóng bàn Trường Đại học 
TDTT Bắc Ninh - NCS trực tiếp tiến hành thực hiện đề tài: Chủ trì buổi tọa đàm. 
 2. Đại biểu tham dự buổi tọa đàm: Toàn bộ giáo viên bộ môn Bóng bàn 
Trường Đại học TDTT Băc Ninh và giáo viên kiêm dạy đang công tác tại Trường 
Đại học TDTT Băc Ninh. 
 Chương trình buổi tọa đàm diễn ra như sau: 
 1. Ông Lê Vương Anh nêu rõ mục đích, ý nghĩa của buổi tọa đàm nhằm góp 
ý xác định, lựa nhóm PPDH môn Bóng bàn nâng cao chất lượng giảng dạy môn 
Bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh 
trong giai đoạn hiện nay và đề nghị các đại biểu tham dự tích cực đóng góp ý kiến 
để buổi tọa đàm mang lại hiệu quả cao. 
 2. Ông Lê Vương Anh trình bày nội dung của chương trình buổi tọa đàm bao 
gồm các vấn đề sau: 
 - Tính cấp thiết của việc xác định, lựa chọn nhóm PPDH nâng cao hiệu quả 
giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Bóng bàn, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh 
trong giai đoạn hiện nay 
 - Thực trạng sử dụng PPDH môn Bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc 
Ninh trong hiện nay. 
 - Xác định nhóm PPDH môn Bóng bàn cho SV chuyên ngành GDTC, 
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Theo đề xuất của NCS, đã đưa ra 11 PPDH lí 
thuyết đang sử dụng rộng rãi trong các trường đại học và 10 PPDH được sử dụng 
trong dạy học TDTT, để các thầy cô cùng thảo luận, đóng góp giúp cho NCS lựa 
chọn PPDH phù hợp với thực tế của bộ môn Bóng bàn và Trường Đại học TDTT 
Bắc Ninh. 
 3. Thảo luận và đóng góp ý kiến cho các nội dung của NCS Lê Vương Anh 
đã trình bày. 
4. NCS Lê Vương Anh tổng hợp và kết luận các vấn đề trong buổi tọa đàm: 
 4.1. Về tính cấp thiết của việc xác định, lựa chọn nhóm PPDH nâng cao hiệu 
quả giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Bóng bàn, Trường Đại học TDTT Bắc 
Ninh trong giai đoạn hiện nay 
 - Tất cả các ý kiến cho rằng tính cấp thiết lựa chọn PPDH môn Bóng bàn là 
cần thiết, phù hợp với thực tiễn giảng dạy môn Bóng bàn cho sinh viên chuyên 
ngành hiện nay ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay 
 - Không có ý kiến phản đối. 
 4.2. Về thực trạng sử dụng PPDH môn Bóng bàn ở Trường Đại học TDTT 
Bắc Ninh trong hiện nay. 
 - Đại đa số các ý kiến đều thống nhất rằng các PPDH môn Bóng bàn cho SV 
chuyên ngành chưa xác định cụ thể các PPDH, GV sử dụng các PPDH dựa trên 
kinh nghiệm của thế hệ đi trước, không có tính nhất quán khỉ sử dụng PPDH, chưa 
xác định được các PPDH chủ đạo trong bài giảng. Vì vậy, khi vận dụng vào giảng 
dạy không mang lại hiểu quả , do đó chất lượng chưa được cao. 
 4.3. Về việc xác định nhóm PPDH môn Bóng bàn cho SV chuyên ngành 
GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 
- Đa số các ý kiến đều thống nhất và tán thành với việc đề xuất với 11 PPDH 
lí thuyết và 10 PPDH thực hành mà NCS đã đưa ra. đề nghị NCS tiếp tục phỏng 
vấn các chuyên gia, HLV và giáo viên đang giảng dạy môn học Bóng bàn trong 
toàn quốc, để lựa chọn các PPDH môn học Bóng bàn phù hợp với năng lực của SV 
và điều kiện thực tế ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 
- Các ý kiến đề nghị sau khi lựa chọn các PPDH môn Bóng bàn cho SV 
chuyên ngành, cần ứng dụng để đánh giá hiệu quả của các PPDH đã lựa chọn. 
NCS Lê Vương Anh cảm ơn ý kiến đóng góp của các đại biểu tham dự buổi 
tọa đàm. Ghi nhận các ý kiến đóng góp đó để xác định được nhóm PPDH môn 
Bóng bàn cho SV chuyên ngành Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 
Buổi tọa đàm kết thúc vào hồi 10h30' ngày 10/03/2016 
Xác nhận của Bộ môn Bóng bàn 
TS. Hồ Mạng Trường 
Phụ lục20. 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH 
BỘ MÔN: BÓNG BÀN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT 
Họ và tên Giáo viên:..................................................................Bộ môn....................................... 
Tên bài giảng:................................................................................................................................. 
Thời gian: Bắt đầu .......................................Kết thúc..................................................................... 
TT Nội dung đánh giá Điểm đánh giá 
I Chuẩn bị và cấu trúc phù hợp của bài giảng Tốt 
Đạt Không 
đạt 
1 Hồ sơ bài giảng đủ, đúng theo quy định. 
2 Nêu rõ được mục tiêu của bài giảng. 
3 Cấu trúc của bài giảng được thiết kế có hệ thống và logic. 
4 Phân bố thời gian hợp lý cho các nội dung trong bài giảng 
5 Tài liệu sử dụng phù hợp với nội dung và yêu cầu của môn học. 
II Phương pháp giảng dạy 
6 Phương pháp dạy học chủ đạo 
7 Khả năng phối hợp các PPDH thu hút sự chú ý của SV 
8 
Sử dụng các kỹ thuật giảng dạy gợi mở để sinh viên chủ động và tích cực 
tham gia vào bài học. 
9 
Phương pháp giảng dạy tạo điều kiện để phát triển tư duy sáng tạo, độc 
lập , khả năng phân tích của SV 
10 
Nhấn mạnh vào những kiến thức trọng tâm và kỹ năng SV cần nắm 
được trong bài giảng. 
11 
Sử dụng các câu hỏi đa dạng để đánh giá kết quả tiếp thu bài giảng của 
SV 
III Về nội dung bài giảng 
12 Kiến thức phù hợp với nội dung và trình độ SV 
13 Kiến thức cập nhật hiện đại, chính xác 
14 Các ví dụ minh họa rõ ràng, phù hợp với trình độ SV 
IV. Về tác phong sư phạm 
15 Trang phục lên lớp đúng qui định 
16 Diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu,logic 
17 Tổ chức và quản lí các hoạt động của SV trong giờ học 
 Ngày ....... tháng năm 2015 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG THỰC HÀNH 
Họ và tên Giáo viên:..................................................................Bộ môn....................................... 
Tên bài giảng:................................................................................................................................. 
Thời gian: Bắt đầu .......................................Kết thúc..................................................................... 
TT Nội dung đánh giá Điểm đánh giá 
I Chuẩn bị và cấu trúc phù hợp của bài giảng Tốt 
Đạt Không 
đạt 
1 Hồ sơ bài giảng đủ, đúng theo quy định. 
2 Xác định đúng nhiệm vụ, yêu cầu của buổi tập. 
3 
Giáo án thể hiện đầy đủ các bước, các giai đoạn hướng dẫn; dự 
kiến phương pháp. 
4 Chuẩn bị đầy đủ điều kiện, dụng cụ , vệ sinh nhà tập . 
5 Phân bổ thời gian cho các nội dung tập luyện hợp lý 
II Phương pháp giảng dạy 
6 Lựa chọn đúng các phương pháp dạy học 
7 
Kết hợp hài hoà các phương pháp dạy học, làm nổi bật trọng tâm cần 
hướng dẫn . 
8 
Sử dụng hợp lý, có hiệu quả phương tiện, thiết bị, dụng cụ dạy học 
trong quá trình hướng dẫn SV tập luyện. 
9 
Tổ chức, hướng dẫn lớp học tốt, phát huy tính tích cực, sáng tạo 
của người học; xử lý tốt các tình huống sư phạm. 
10 
Kết hợp hướng dẫn tập luyện với giáo dục phẩm chất đạo đức, tác 
phong nghề nghiệp cho SV. 
III Về nội dung bài giảng 
11 
Lượng vận động, độ khó của các bài tập phù hợp với nhiệm vụ, 
yêu cầu và đối tượng. 
12 Trình tự (quy trình) hợp lý; sát thực tế. 
13 Thị phạm động tác mẫu thuần thục, chuẩn xác. 
14 
Phân tích được những sai lầm thường mắc trong học kỹ thuật, đưa 
ra bài tập sửa chữa sai lầm. 
15 Đảm bảo tổ chức lớp học nghiêm túc, khoa học 
IV. Về tác phong sư phạm 
16 Trang phục lên lớp đúng qui định 
17 Tư thế, tác phong chững chạc 
18 Diễn đạt rõ ràng, truyền cảm. 
 Ngày ....... tháng năm 2015 
 Phụ lục 21. 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH 
BỘ MÔN: BÓNG BÀN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc 
 P
h
ụ
 lụ
c 
22
. 
 T
R
Ư
Ờ
N
G
 Đ
Ạ
I 
H
Ọ
C
 T
D
T
T
 B
Ắ
C
 N
IN
H
B
Ộ
 M
Ô
N
: 
B
Ó
N
G
 B
À
N
T
IÊ
U
 C
H
U
Ẩ
N
 K
IỂ
M
 T
R
A
 B
A
N
 Đ
Ầ
U
 K
51
 C
H
U
Y
Ê
N
 N
G
À
N
H
 B
Ó
N
G
 B
À
N
N
G
À
N
H
 G
IÁ
O
 D
Ụ
C
 T
H
Ể
 C
H
Ấ
T
P
. T
R
Ư
Ở
N
G
 B
Ộ
 M
Ô
N
 T
T
 Đ
iể
m
T
es
t 
G
iớ
i 
tí
n
h
0-
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10
1 
V
ụt
 n
ha
nh
 th
uậ
n 
ta
y 
từ
 1
đi
ểm
 s
an
g 
1 
đi
ểm
( 
qu
ả 
tố
t)
N
am
5≤
6-
8 
9-
11
12
-1
4 
15
-1
7 
18
-2
0 
21
-2
3 
24
-2
6 
27
-2
9 
≥3
0 
N
ữ 
 3
≤ 
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
-1
2 
13
-1
5 
16
-1
8 
19
-2
1 
22
-2
4 
≥2
5 
2 
G
ò 
bó
ng
 th
uậ
n 
ta
y 
từ
1đ
iể
m
 s
an
g 
1 
đi
ểm
.(
 q
uả
tố
t)
N
am
 3
≤ 
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
-1
2 
13
-1
5 
16
-1
8 
19
-2
1 
22
-2
4 
≥2
5 
N
ữ 
 3
≤ 
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
-1
1 
12
- 
13
14
-1
5 
16
-1
7 
18
-1
9 
≥2
0 
3 
K
ỹ 
th
uậ
t 
C
hu
ng
E
2 
E
1 
D
2 
D
1 
C
2 
C
1 
B
2 
B
1 
A
2 
A
1 
 T
R
Ư
Ờ
N
G
 Đ
Ạ
I 
H
Ọ
C
 T
D
T
T
 B
Ắ
C
 N
IN
H
B
Ộ
 M
Ô
N
: 
B
Ó
N
G
 B
À
N
T
IÊ
U
 C
H
U
Ẩ
N
 Đ
Á
N
H
 G
IÁ
 K
Ế
T
 Q
U
Ả
 H
Ọ
C
 T
Ậ
P
 C
H
U
Y
Ê
N
 N
G
À
N
H
 B
Ó
N
G
 B
À
N
N
G
À
N
H
 G
IÁ
O
 D
Ụ
C
 T
H
Ể
 C
H
Ấ
T
 K
51
 (
H
K
1)
P
. T
R
Ư
Ở
N
G
 B
Ộ
 M
Ô
N
 T
T
 Đ
iể
m
T
es
t 
G
iớ
i 
tí
n
h 
0-
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10
1 
V
ụt
 n
ha
nh
 th
uậ
n 
ta
y 
từ
 1
đi
ểm
 s
an
g 
1 
đi
ểm
( 
qu
ả 
tố
t)
N
am
14
≤ 
15
-1
7 
18
-2
0 
21
-2
4 
25
-2
7 
28
-3
0 
31
-3
3 
34
-3
6 
37
-3
9 
≥4
0 
N
ữ 
 8
≤ 
9-
11
12
-1
4 
15
-1
7 
18
-2
0 
21
-2
4 
25
-2
7 
28
-3
0 
31
-3
4 
≥3
5 
2 
P
hố
i h
ợp
 g
ò 
bó
ng
 th
uậ
n 
tr
ái
 ta
y 
từ
 2
đi
ểm
 s
an
g 
1 
đi
ểm
.(
 q
uả
 tố
t)
N
am
2≤
3-
4 
5-
6 
7-
8 
9-
12
13
-1
6 
17
-2
0 
21
-2
5 
26
-2
9 
≥3
0 
N
ữ 
1 
2-
3 
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
- 
13
14
-1
7 
18
-2
1 
22
-2
5 
≥2
6 
3 
K
ỹ 
th
uậ
t 
C
hu
ng
E
2 
E
1 
D
2 
D
1 
C
2 
C
1 
B
2 
B
1 
A
2 
A
1 
 T
R
Ư
Ờ
N
G
 Đ
Ạ
I 
H
Ọ
C
 T
D
T
T
 B
Ắ
C
 N
IN
H
B
Ộ
 M
Ô
N
: 
B
Ó
N
G
 B
À
N
T
IÊ
U
 C
H
U
Ẩ
N
 Đ
Á
N
H
 G
IÁ
 K
Ế
T
 Q
U
Ả
 H
Ọ
C
 T
Ậ
P
 C
H
U
Y
Ê
N
 N
G
À
N
H
 B
Ó
N
G
 B
À
N
N
G
À
N
H
 G
IÁ
O
 D
Ụ
C
 T
H
Ể
 C
H
Ấ
T
 K
51
 (
H
K
2)
P
. T
R
Ư
Ở
N
G
 B
Ộ
 M
Ô
N
 T
T
 Đ
iể
m
T
es
t 
G
iớ
i 
tí
n
h 
0-
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10
1 
G
iậ
t b
ón
g 
th
uậ
n 
ta
y 
 1
 đ
iể
m
 s
an
g 
1 
đi
ểm
( 
qu
ả 
tố
t)
N
am
2≤
3-
4 
5-
6 
7-
8 
9-
11
12
-1
4 
15
-1
7 
18
-2
0 
21
-2
4 
≥2
5 
N
ữ 
0 
1-
2 
3-
4 
5-
6 
7-
8 
8-
9 
10
-1
3 
14
-1
6 
17
-1
9 
≥2
0 
2 
G
iậ
t 
bó
ng
tr
ái
ta
y 
từ
1đ
iể
m
 s
an
g 
1 
đi
ểm
( 
qu
ả 
tố
t)
N
am
2≤
3-
4 
5-
6 
7-
8 
9-
11
12
-1
4 
15
-1
7 
18
-2
0 
21
-2
4 
≥2
5 
N
ữ 
0 
1-
2 
3-
4 
5-
6 
7-
8 
8-
9 
10
-1
3 
14
-1
6 
17
-1
9 
≥2
0 
3 
K
ỹ 
th
uậ
t 
C
hu
ng
E
2 
E
1 
D
2 
D
1 
C
2 
C
1 
B
2 
B
1 
A
2 
A
1 
 T
R
Ư
Ờ
N
G
 Đ
Ạ
I 
H
Ọ
C
 T
D
T
T
 B
Ắ
C
 N
IN
H
B
Ộ
 M
Ô
N
: 
B
Ó
N
G
 B
À
N
T
IÊ
U
 C
H
U
Ẩ
N
 Đ
Á
N
H
 G
IÁ
 K
Ế
T
 Q
U
Ả
 H
Ọ
C
 T
Ậ
P
 C
H
U
Y
Ê
N
 N
G
À
N
H
 B
Ó
N
G
 B
À
N
N
G
À
N
H
 G
IÁ
O
 D
Ụ
C
 T
H
Ể
 C
H
Ấ
T
 K
50
 (
H
K
5)
P
. T
R
Ư
Ở
N
G
 B
Ộ
 M
Ô
N
T
T
 Đ
iể
m
T
es
t 
G
iớ
i 
tí
n
h
0-
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10
1 
D
i 
ch
uy
ển
gi
ật
bó
ng
th
uậ
n 
ta
y 
từ
 2
 đ
iể
m
 s
an
g 
1 
đi
ểm
 (
 q
uả
 tố
t)
N
am
3≤
4-
6 
7-
9 
10
-1
2 
13
-1
5 
16
-1
8 
19
-2
1 
22
-2
4 
25
-2
7 
 ≥
28
N
ữ 
1 
2-
3 
4-
5 
6-
8 
9-
11
12
-1
4 
15
-1
7 
18
-2
0 
21
-2
3 
≥2
4 
2 
G
ò 
bó
ng
 tấ
n 
cô
ng
( 
qu
ả 
tố
t)
N
am
3≤
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
-1
1 
12
-1
3 
14
-1
5 
16
-1
7 
18
-1
9 
≥2
0 
N
ữ 
1 
2-
3 
4-
5 
6-
7 
7-
8 
9-
10
11
-1
2 
13
-1
4 
15
-1
6 
≥1
7 
3 
K
ỹ 
th
uậ
t 
C
hu
ng
E
2 
E
1 
D
2 
D
1 
C
2 
C
1 
B
2 
B
1 
A
2 
A
1 
 T
R
Ư
Ờ
N
G
 Đ
Ạ
I 
H
Ọ
C
 T
D
T
T
 B
Ắ
C
 N
IN
H
B
Ộ
 M
Ô
N
: 
B
Ó
N
G
 B
À
N
T
IÊ
U
 C
H
U
Ẩ
N
 Đ
Á
N
H
 G
IÁ
 K
Ế
T
 Q
U
Ả
 H
Ọ
C
 T
Ậ
P
 C
H
U
Y
Ê
N
 N
G
À
N
H
 B
Ó
N
G
 B
À
N
N
G
À
N
H
 G
IÁ
O
 D
Ụ
C
 T
H
Ể
 C
H
Ấ
T
 K
50
 (
H
K
 6
) 
P
. T
R
Ư
Ở
N
G
 B
Ộ
 M
Ô
N
T
T
 Đ
iể
m
T
es
t 
G
iớ
i 
tí
n
h 
0-
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10
1 
C
ắt
 b
ón
g 
th
uậ
n-
 t
rá
i 
kế
t 
hợ
p 
tấ
n 
cô
ng
 (
 q
uả
 tố
t)
N
am
3≤
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
-1
1 
12
-1
3 
14
-1
5 
16
-1
7 
18
-1
9 
≥2
0 
N
ữ 
1 
2-
3 
4-
5 
6-
7 
7-
8 
9-
10
11
-1
2 
13
-1
4 
15
-1
6 
≥1
7 
2 
P
hố
i 
hợ
p 
gi
ật
bó
ng
th
uậ
n-
 tr
ái
 ta
y(
qu
ả 
tố
t)
N
am
≤7
8-
9 
10
-1
1 
12
-1
3 
14
-1
5 
16
-1
7 
18
-1
9 
20
-2
1 
22
-2
3 
≥2
4 
N
ữ 
≤3
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
-1
1 
12
-1
3 
14
-1
5 
16
-1
7 
18
-1
9 
≥2
0 
3 
K
ỹ 
th
uậ
t 
C
hu
ng
E
2 
E
1 
D
2 
D
1 
C
2 
C
1 
B
2 
B
1 
A
2 
A
1 
 T
R
Ư
Ờ
N
G
 Đ
Ạ
I 
H
Ọ
C
 T
D
T
T
 B
Ắ
C
 N
IN
H
B
Ộ
 M
Ô
N
: 
B
Ó
N
G
 B
À
N
T
IÊ
U
 C
H
U
Ẩ
N
 Đ
Á
N
H
 G
IÁ
 K
Ế
T
 Q
U
Ả
 H
Ọ
C
 T
Ậ
P
 C
H
U
Y
Ê
N
 N
G
À
N
H
 B
Ó
N
G
 B
À
N
N
G
À
N
H
 G
IÁ
O
 D
Ụ
C
 T
H
Ể
 C
H
Ấ
T
 K
49
 (
H
K
 7
) 
 P
. T
R
Ư
Ở
N
G
 B
Ộ
 M
Ô
N
T
T
 Đ
iể
m
T
es
t 
G
iớ
i 
tí
n
h 
0-
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10
1 
G
iậ
t 
bó
ng
 t
hu
ận
 t
ay
 k
ết
hợ
p 
bạ
t b
ón
g(
 q
uả
 tố
t)
N
am
3≤
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
-1
1 
12
-1
3 
14
-1
5 
16
-1
7 
18
-1
9 
≥2
0 
N
ữ 
 0
1-
2 
3-
4 
5-
6 
7-
8 
9-
10
11
-1
2 
13
-1
4 
15
-1
6 
≥1
7 
2 
P
hố
i 
hợ
p 
vụ
t 
nh
an
h,
th
uậ
n 
tr
ái
ta
y 
và
o 
ô(
qu
ả 
tố
t)
N
am
2≤
3-
4 
5-
6 
7-
8 
9-
12
13
-1
6 
17
-2
0 
21
-2
5 
26
-2
9 
≥3
0 
N
ữ 
1 
2-
3 
4-
5 
6-
7 
8-
9 
10
- 
13
14
-1
7 
18
-2
1 
22
-2
5 
≥2
6 
3 
K
ỹ 
th
uậ
t 
C
hu
ng
E
2 
E
1 
D
2 
D
1 
C
2 
C
1 
B
2 
B
1 
A
2 
A
1 
 T
R
Ư
Ờ
N
G
 Đ
Ạ
I 
H
Ọ
C
 T
D
T
T
 B
Ắ
C
 N
IN
H
B
Ộ
 M
Ô
N
: 
B
Ó
N
G
 B
À
N
T
IÊ
U
 C
H
U
Ẩ
N
 K
IỂ
M
 T
R
A
 Đ
Ẳ
N
G
 C
Ấ
P
 2
 C
H
U
Y
Ê
N
 N
G
À
N
H
 B
Ó
N
G
 B
À
N
N
G
À
N
H
 G
IÁ
O
 D
Ụ
C
 T
H
Ể
 C
H
Ấ
T
 (
 K
49
) 
P
. T
R
Ư
Ở
N
G
 B
Ộ
 M
Ô
N
T
T
 Đ
iể
m
T
es
t 
G
iớ
i 
tí
n
h 
0-
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10
1 
V
ụt
 n
ha
nh
 t
hu
ận
 t
ay
và
o 
ô 
( 
qu
ả 
tố
t)
 4
0x
40
cm
N
am
9≤
10
-1
4 
15
-1
9 
20
-2
4 
25
-2
9 
30
-3
4 
35
-3
9 
40
-4
4 
45
-4
9 
≥5
0 
N
ữ 
 4
≤
5-
9 
10
-1
4 
15
-1
9 
20
-2
4 
25
-2
9 
30
-3
4 
35
-3
9 
40
-4
4 
≥4
5 
2 
V
ụt
nh
an
h 
tr
ái
ta
y 
và
o 
ô(
 q
uả
 t
ốt
) 
40
x 
40
cm
N
am
9≤
10
-1
4 
15
-1
9 
20
-2
4 
25
-2
9 
30
-3
4 
35
-3
9 
40
-4
4 
45
-4
9 
≥5
0 
N
ữ 
 4
≤
5-
9 
10
-1
4 
15
-1
9 
20
-2
4 
25
-2
9 
30
-3
4 
35
-3
9 
40
-4
4 
≥4
5 
3 
G
iậ
t 
bó
ng
 t
hu
ận
 t
ay
1 
đi
ểm
 s
an
g 
1 
đi
ểm
( 
qu
ả 
tố
t)
N
am
13
≤
14
-1
5 
16
-1
7 
18
-1
9 
20
-2
1 
22
-2
3 
24
-2
5 
26
-2
7 
28
-2
9 
≥3
0 
N
ữ 
 8
≤ 
9-
10
11
-1
2 
13
-1
4 
15
-1
6 
17
-1
8 
19
-2
0 
21
-2
2 
23
-2
4 
≥2
5 
4 
D
i 
ch
uy
ển
ng
an
g 
nh
ặt
bó
ng
42
qu
ảx
4,
5m
 (
ph
út
) 
N
am
≥2
’2
4’
’ 
2’
22
’’
-
2’
23
’’
2’
20
’’
-
2’
21
’’
2’
18
’’
-
2’
19
’’
2’
16
’’
-
2’
17
’’
2’
14
-
2’
15
’’
2’
12
-
2’
13
’’
2’
10
’’
- 
2’
11
’’
2’
08
’’
- 
2’
09
’’
≤2
’0
7’
’ 
N
ữ 
≥2
’2
9’
’ 
2’
27
’’
-
2’
28
’’
2’
25
’’
-
2’
26
’’
2’
23
’’
-
2’
24
’’
2’
21
’’
-
2’
22
’’
2’
19
-
2’
20
’’
2’
17
’’
-
2’
18
’’
2’
15
’’
-
2’
16
’’
2’
13
’’
-
2’
14
’’
≤2
’1
2’
’ 
Đ
Á
N
H
 G
IÁ
 Đ
IỂ
M
 T
H
Ự
C
 H
À
N
H
: 
T
ín
h
 t
h
eo
 t
h
an
g 
đ
iể
m
 1
0 
+
H
ọc
 p
hầ
n 
 c
ó 
te
st
 k
iể
m
 tr
a 
th
ể 
lự
c 
th
ì k
hô
ng
 đ
án
h 
gi
á 
về
 k
ĩ t
hu
ật
 c
ủa
 te
st
 đ
ó 
+
 M
ỗi
 te
st
 k
iể
m
 tr
a 
sẽ
 đ
án
h 
gi
á 
2 
ph
ần
 :
 T
hà
nh
 tí
ch
 v
à 
 k
ỹ 
th
uậ
t 
+
 T
iê
u 
ch
í đ
án
h 
gi
á 
kĩ
 th
uậ
t:
* 
T
ư 
th
ế 
ch
uẩ
n 
bị
( 
0,
5 
đi
ểm
) 
 *
 H
ướ
ng
 lă
ng
 v
ợt
 (
 1
 đ
iể
m
) 
 *
K
hả
 n
ăn
g 
di
 c
hu
yể
n 
đá
nh
 b
ón
g 
( 
2 
đi
ểm
) 
 *
 T
ín
h 
nh
ịp
 đ
iệ
u 
tr
on
g 
đá
nh
 b
ón
g(
 2
 đ
iể
m
) 
* 
Th
ời
 đ
iể
m
 đ
án
h 
bó
ng
( 
2đ
iể
m
) 
* 
L
ực
 đ
án
h 
bó
ng
( 
2đ
iể
m
) 
* 
K
ết
 th
úc
 đ
án
h 
bó
ng
( 
0,
5 
đi
ểm
) 
 Đ
iể
m
 th
ực
 h
àn
h 
: 
Y
=
∑∑ == N i
i
N i
i ba
11
Y
: 
là
 đ
iể
m
 th
ực
 h
àn
h.
 a
i :
 L
à 
đi
ểm
 c
ủa
 te
st
 i 
 b
i :
 L
à 
te
st
 k
iể
m
 tr
a 
i 
N
: 
Tổ
ng
 s
ố 
te
st
 k
iể
m
 tr
a 
Đ
Á
N
H
 G
IÁ
 Đ
IỂ
M
 H
Ọ
C
 P
H
Ầ
N
Đ
H
P
=
32
L
T
Đ
T
H
⊕
×
C
Á
C
H
 Đ
Á
N
H
 G
IÁ
 Đ
IỂ
M
 B
À
I 
T
H
I,
 K
IỂ
M
 T
R
A
 L
Ý
 T
H
U
Y
Ế
T
- 
Đ
iể
m
 1
0:
M
ức
 đ
ộ 
nắ
m
 v
ấn
 đ
ề 
ch
ắc
 c
hắ
n,
 k
iế
n 
th
ức
 v
ữn
g 
và
ng
, 
lậ
p 
lu
ận
 c
hặ
t 
ch
ẽ,
 t
rả
 l
ời
 đ
ầy
 đ
ủ 
và
 c
hí
nh
 x
ác
, 
có
 k
ỹ 
nă
ng
 t
hự
c 
hà
nh
 v
à 
th
ể 
hi
ện
 v
ận
 d
ụn
g 
tố
t 
ki
ến
 t
hứ
c 
lý
 l
uậ
n 
đã
 h
ọc
. B
ài
 l
àm
 t
rì
nh
 b
ày
 r
õ 
rà
ng
, m
ạc
h 
lạ
c,
 c
hữ
 v
iế
t 
cẩ
n 
th
ận
, b
ài
 l
àm
ho
àn
 h
ảo
 v
ề 
m
ọi
 m
ặt
. 
- 
Đ
iể
m
 9
: 
M
ức
 đ
ộ 
là
m
 b
ài
 đ
ạt
 y
ếu
 h
ơn
 tr
ườ
ng
 h
ợp
 đ
iể
m
 1
0,
 c
hư
a 
đư
ợc
 h
oà
n 
hả
o.
- 
Đ
iể
m
 8
: 
H
iể
u 
kỹ
 v
ấn
 đ
ề,
 k
iế
n 
th
ức
 v
ữn
g 
ch
ắc
, l
ập
 l
uậ
n 
đú
ng
, n
hư
ng
 c
ó 
m
ột
 v
ài
 c
hỗ
 c
hư
a 
th
ật
 c
hặ
t 
ch
ẽ;
 t
rả
 l
ời
 đ
ầy
 đ
ủ 
nh
ưn
g 
có
th
ể 
có
 h
ỗ 
ch
ưa
 t
hậ
t 
ch
ín
h 
cá
c,
 c
ó 
m
ột
 v
ài
 s
ai
 s
ót
 n
hỏ
 n
ằm
 t
ro
ng
 c
ác
 v
ấn
 đ
ề 
ph
ụ 
kh
ác
 h
oặ
c 
kh
ôn
g 
ph
ải
 l
à 
cơ
 b
ản
. C
ó 
kỹ
nă
ng
 t
hự
c 
hà
nh
 v
ận
 d
ụn
g 
đư
ợc
 n
hư
ng
 c
hư
a 
th
àn
h 
th
ạo
 l
ắm
 k
iế
n 
th
ức
 đ
ã 
họ
c.
 B
ài
 l
àm
 t
rì
nh
 b
ày
 s
ạc
h 
sư
c,
 c
hữ
 v
iế
t 
cẩ
n 
th
ận
. 
- 
Đ
iể
m
 7
: 
M
ức
 đ
ộ 
đạ
t đ
ượ
c 
nh
ư 
đi
ểm
 8
 n
hư
ng
 c
ó 
nh
iề
u 
sa
i s
ót
 h
ơn
 đ
iể
m
 8
, v
ề 
kỹ
 n
ăn
g 
th
ực
 h
àn
h 
vậ
n 
dụ
ng
 đ
ượ
c 
ki
ến
 th
ức
 n
hư
ng
ch
ưa
 đ
ượ
c 
th
àn
h 
th
ạo
 lắ
m
, p
hả
i c
ó 
gi
áo
 v
iê
n 
hư
ớn
g 
dẫ
n 
th
êm
. 
- 
Đ
iể
m
 6
: 
H
iể
u 
cá
c 
vấ
n 
đề
 c
hí
nh
, n
ắm
 đ
ượ
c 
cá
c 
kh
ái
 n
iệ
m
, đ
ịn
h 
ng
hĩ
a,
 đ
ịn
h 
lý
 v
. v
. .
 n
hư
ng
 tr
ìn
h 
bà
y 
ch
ưa
 m
ạc
h 
lạ
c,
 k
ỹ 
nă
ng
 th
ực
hà
nh
 v
ận
 d
ụn
g 
ki
ến
 th
ức
 đ
ượ
c 
nh
ưn
g 
cò
n 
m
ột
 s
ố 
th
iế
u 
só
t, 
lú
ng
 tú
ng
, b
ài
 là
m
 c
hư
a 
th
ật
 c
ẩn
 th
ận
. 
- 
Đ
iể
m
 5
: 
H
iể
u 
cá
c 
vấ
n 
đề
 c
hí
nh
, 
nắ
m
 đ
ượ
c 
cá
c 
kh
ái
 n
iệ
m
 n
hư
ng
 c
hư
a 
ch
ắc
 c
hắ
n,
 l
ập
 l
uậ
n 
kh
ôn
g 
ch
ặt
 c
hẽ
; 
T
rả
 l
ời
 đ
ượ
c 
nh
ữn
g 
vấ
n 
đề
 c
hí
nh
 n
hư
ng
 c
hư
a 
th
ật
 c
hí
nh
 x
ác
; K
ỹ 
nă
ng
 th
ực
 h
àn
h 
vậ
n 
dụ
ng
 k
iế
n 
th
ức
 c
òn
 lú
ng
 tú
ng
; C
òn
 m
ột
 v
ài
 s
ai
 s
ót
 d
án
g 
kể
; B
ài
 là
m
 c
hư
a 
cẩ
n 
th
ận
. 
- 
Đ
iể
m
 4
: 
N
êu
 v
ấn
 đ
ề 
kh
ôn
g 
đầ
y 
đủ
, k
iế
n 
th
ức
 c
òn
 m
ơ 
hồ
, c
hư
a 
nắ
m
 c
hắ
c 
cá
c 
kh
ái
 n
iệ
m
, đ
ịn
h 
ng
hĩ
a,
 đ
ịn
h 
lý
, đ
ịn
h 
lu
ật
, v
.v
 . 
. .
 ;
có
 s
ai
 s
ót
 tư
ơn
g 
đố
i n
gh
iê
m
 tr
ọn
g,
 c
ần
 p
hả
i g
iú
p 
đỡ
 th
êm
 m
ới
 n
ắm
 lý
 th
uy
ết
; k
ỹ 
nă
ng
 th
ực
 h
àn
h 
vậ
n 
dụ
ng
 k
iế
n 
th
ức
 y
ếu
. 
B
ài
 là
m
 tr
ìn
h 
bà
y 
ch
ưa
 c
ẩn
 th
ận
. 
- 
Đ
iể
m
 3
, 2
, 1
: 
T
ùy
 th
eo
 s
ố 
sa
i s
ót
 ít
 n
hi
ều
 m
à 
qu
yế
t đ
ịn
h.
- 
Đ
iể
m
 0
: 
Phụ lục 23: 
Họ và tên giảng viên được đánh giá:.............................................................. 
Bộ môn:................................................... 
Học phần: . ................................................. 
Lớp: ... 
Tiết thứ:  Ngày: .Giảng đường:............. 
I. ĐÁNH GIÁ DỰA THEO TIÊU CHÍ 
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Tốt Khá Trung 
bình 
Yếu 
1 Đảm bảo lượng thông tin, tính khoa học của bài giảng     
2 Tính cập nhật, mở rộng, ứng dụng của bài giảng     
3 Đảm bảo kế hoạch giảng dạy của học phần     
4 Sử dụng các phương pháp giảng dạy tích cực     
5 Kỹ năng trình bày, tính thuyết phục trong giảng dạy     
6 Mức độ SV tham gia vào các hoạt động trên lớp     
7 Khai thác các phương tiện, công cụ dạy học     
8 Khả năng bao quát lớp, sử dụng thời gian hợp lý     
9 Tính chuẩn mực trong tác phong nhà giáo     
10 Bài giảng, giáo trình, tài liệu tham khảo đi kèm     
II. CÁC NHẬN XÉT BỔ SUNG: 
2.1.Ưu điểm nổi bật của giờ giảng: 
Phần chuẩn bị và cấu trúc bài giảng phù hợp 
Nêu rõ được mục tiêu bài giảng, cấu trúc bài giảng được thiết kế có hệ thống và logic. 
Phương pháp giảng dạy. 
Đã xác định rõ PP chủ đạo, vận dụng có hiệu quả nhóm PPDH phù hợp với nội dung kiến thức của nội 
dung chương trình nên phát huy được tính chủ động, sáng tạo và tính tự giác tích cực cao của SV. 
Kết hợp PP thuyết trình, PP vấn đáp, PP trực quan, PP thảo luận nhóm và một số phương pháp hỗ trợ 
khác đảm bảo tính khoa học, tinh tế, sáng tạo và phù hợp, lôi cuốn được sự hứng thú và phát triển khả năng 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BN 
BỘ MÔN: BÓNG BÀN 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ GIẢNG LÝ 
THUYẾT 
tư duy của SV trong giờ giảng dạy. Trong giờ thảo luận đã khai thác tốt khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp 
và kĩ năng vận dụng tri thức vào hoạt động thực tế môn BB của SV thông qua các PPDH. 
PPDH đã phát huy được năng lực tự học và hướng SV biết cách tự học. Đặc biệt là phát triển được kĩ 
năng cho SV. 
Các PPDH được vận dụng phù hợp với chương trình môn học, đặc điểm SV và điều kiện hiện nay của 
trường. 
Về nội dung bài giảng và tác phong sư phạm 
Kiến thức phù hợp với nội dung môn học và trình độ SV. Trong bài giảng có cập nhật những kiến thức 
mới, giúp SV nắm bắt đầy đủ những vấn đề mới. 
Tác phong sư phạm chuẩn mực, diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu. 
2.2.Nhược điểm của giờ giảng: Phân bổ thời gian ở các nội dung chưa hợp lý. 
III. KẾT LUẬN: 
Người nhận xét: - Họ và tên: 
 - Ký tên: 
 Số tiêu chí được đánh giá TỐT: 5 
 Số tiêu chí được đánh giá KHÁ: 3 
 Số tiêu chí được đánh giá TRUNG BÌNH: 
 Số tiêu chí được đánh giá YẾU: 
 ĐIỂM ĐÁNH GIÁ: 
x 4 = 20 
x 3 = 9 
x 2 = 0 
x 1 = 0 
Σ = 29 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
luan_an_xac_dinh_nhom_phuong_phap_day_hoc_bong_ban_cho_sinh.pdf