BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP I 
------------------ 
LÊ ðẶNG TRUNG TUYẾN 
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT HOA LAN VÀ NGHIÊN CỨU 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG 
LAN HỒ ðIỆP Ở THỜI KỲ VƯỜN ƯƠM 
TẠI TỈNH KHÁNH HỊA 
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP 
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT 
 Mã số: 60.62.01 
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒNG NGỌC THUẬN 
HÀ NỘI, 2007
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………i 
LỜI CAM ðOAN 
Tơi xin cam đo
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
132 trang | 
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3880 | Lượt tải: 2
              
            Tóm tắt tài liệu Hiện trạng sản xuất Hoa Lan và nghiên cứu một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng Lan Hồ Điệp ở thời kỳ vườn ươm tại Khánh Hoà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là 
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. 
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được 
cám ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. 
Tác giả luận văn 
Lê ðặng Trung Tuyến 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………ii 
LỜI CẢM ƠN 
ðể hồn thành bản luận văn này, tơi luơn nhận được sự giúp đỡ về 
nhiều mặt của các cấp lãnh đạo, tập thể, cá nhân của Tổng Cơng ty Khánh 
Việt. 
Tơi xin chân thành tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới PGS-TS. 
Hồng Ngọc Thuận, người đã trực tiếp hướng dẫn và đĩng gĩp nhiều ý kiến 
quan trọng từ những bước nghiên cứu ban đầu và trong quá trình thực hiện 
viết luận văn. 
Tơi xin cảm ơn tập thể các thầy cơ giáo Khoa Nơng Học, đặc biệt là 
các thầy cơ trong bộ mơn Rau – Hoa – Quả - Trường ðại học Nơng Nghiệp I 
– Hà Nội đã trực tiếp đĩng gĩp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả hồn thành 
luận văn này. 
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới gia đình, 
người thân, và tồn thể bạn bè, đồng nghiệp đã cỗ vũ, động viên giúp đỡ tơi 
trong quá trình học tập và nghiên cứu. 
Một lần nữa, tơi xin trân trọng cảm ơn! 
Hà Nội, tháng năm 2007 
 Tác giả 
 Lê ðặng Trung Tuyến 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………iii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục các chữ viết tắt v 
Danh mục bảng vi 
Danh mục hình viii 
1. MỞ ðẦU 1 
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 
1.2. Mục đích, yêu cầu 3 
1.3. Ý nghĩa 3 
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 
2.1. Giới thiệu chung về cây hoa lan 5 
2.2. Tình hình sản xuất lan trên thế giới và việt nam 30 
2.3. Tình hình nghiên cứu hoa lan trên thế giới và Việt Nam 33 
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40 
3.1. ðịa điểm và thời gian 40 
3.2. Vật liệu nghiên cứu 40 
3.3. Nội dung 42 
3.4. Phương pháp nghiên cứu 43 
3.5. Xử lý số liệu 46 
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47 
4.1. ðiều kiện tự nhiên và hiện trạng sản xuất hoa lan của tỉnh 
Khánh Hịa 47 
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên của tỉnh Khánh Hịa 47 
4.1.2. Tài nguyên sinh vật, sinh thái và du lịch 48 
4.2. Hiện trạng sản xuất hoa lan tại tỉnh Khánh Hịa 48 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………iv 
4.3. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại giá thể khác 
nhau trên nền phân bĩn Pomior (0,3%) đến tỷ lệ sống, khả năng sinh 
trưởng của giống phong lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 58 
4.4. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng một số loại phân bĩn lá 
đến tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng của cây lan Hồ ðiệp ở 
thời kỳ vườn ươm 64 
4.5. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của phân phức hữu cơ Pomior cĩ nồng 
độ khác nhau đến sinh trưởng của cây lan con ở thời kỳ vườn ươm 68 
4.6. Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưởng phân bĩn lá Pomior cĩ 
nồng độ khác nhau trên nền phân vi sinh Bảo ðắc đến tỷ lệ 
sống và sinh trưởng của lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 71 
4.7. Thí nghiệm 5: Nghiên cứu Ảnh hưởng phân bĩn lá Pomior cĩ 
nồng độ khác nhau trên nền phân vi sinh Bảo ðắc đến khả năng 
sinh trưởng của lan Hồ ðiệp 6 tháng tuổi 76 
4.8. Một số sâu bệnh hại chính 81 
4.9. ðề xuất một số biện pháp kỹ thuật nâng cao chất lượng lan Hồ 
ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 83 
4.10. Hiệu quả kinh tế của một số giá thể đến năng suất, giá trị kinh 
tế của lan Hồ ðiệp ở vườn sản xuất 84 
4.11. Hạch tốn hiệu quả kinh tế của các cơng thức bĩn phân Pomior 
cĩ nồng độ khác nhau trên nền vi sinh Bảo ðắc 85 
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 87 
5.1. Kết luận 87 
5.2. ðề nghị 88 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 
PHỤ LỤC 93 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………v 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
CT: Cơng thức 
ð/C: ðối chứng 
Ph.: Phalaenopsis 
TB: Trung bình 
TN: Tự nhiên 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………vi 
DANH MỤC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
4.1. Cơ cấu các loại lan ở các điểm điều tra 50 
4.2. Một số lồi lan được nuơi trồng phổ biến ở Khánh Hịa 51 
4.3. Một số đặc điểm lá của các lồi phong lan rừng được trồng phổ 
biến ở tỉnh Khánh Hịa 53 
4.4. Một số đặc điểm chính của các lồi phong lan rừng được nuơi 
trồng phổ biến ở tỉnh Khánh Hịa 54 
4.5. Một số đặc điểm thực vật của một số giống lan Hồ ðiệp được 
nuơi trồng phổ biến tại Khánh Hồ (cây trưởng thành) 55 
4.6. Một số đặc điểm chất lượng hoa của một số giống lan Hồ ðiệp 
được trồng phổ biến tại tỉnh Khánh Hồ 56 
4.7. Ảnh hưởng của giá thể và phân bĩn Pomior (0,3%) đến tỷ lệ 
sống của lan Hồ ðiệp lồi P.amabilis ở thời kỳ vườn ươm 59 
4.8. Ảnh hưởng của một số loại giá thể đến tốc độ tăng trưởng lá lan 
Hồ ðiệp con ở thời kì vườn ươm 60 
4.9. Ảnh hưởng của một số giá thể đến động thái tăng trưởng thân 
của lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 62 
4.10. Ảnh hưởng của một số loại giá thể đến số lá trên cây của lan Hồ 
ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 63 
4.11. Ảnh hưởng của một số phân bĩn lá đến tỷ lệ sống và tỷ lệ cây 
xuất vườn của cây lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 65 
4.12. Ảnh hưởng của một số loại phân bĩn lá đến sinh trưởng lá, rễ 
của cây phong lan Hồ ðiệp ở thời kì vườn ươm 66 
4.13. Ảnh hưởng của nồng độ Pomior đến tăng trưởng kích thước lá 
lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 68 
4.14. Ảnh hưởng của phân bĩn lá Pomior cĩ nồng độ khác nhau đến 
đường kính cây lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 69 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………vii 
4.15. Ảnh hưởng của phân bĩn Pomiorcĩ nồng độ khác nhau đến 
chiều cao cây lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 70 
4.16. Ảnh hưởng của phân bĩn Pomior cĩ nồng độ khác nhau trên nền 
phân vi sinh Bảo ðắc đến tỷ lệ sống của lan con Hồ ðiệp ở thời kỳ 
vườn ươm 72 
4.17. Ảnh hưởng phân bĩn lá Pomior cĩ nồng độ khác nhau trên nền phân 
vi sinh Bảo ðắc đến tăng trưởng lá Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 73 
4.18. Ảnh hưởng phân bĩn lá Pomior cĩ nồng độ khác nhau trên nền 
phân vi sinh Bảo ðắc đến số rễ và chiều dài rễ lan Hồ ðiệp ở 
thời kỳ vườn ươm 74 
4.19. Ảnh hưởng phân bĩn lá Pomior cĩ nồng độ khác nhau trên nền 
phân vi sinh Bảo ðắc đến đường kính cây và chiều cao cây 75 
4.20. Ảnh hưởng của phân bĩn thức hữu cơ Pomior cĩ nồng độ khác 
nhau trên nền phân vi sinh Bảo ðắc đến động thái tăng trưởng 
đường kính thân của lan Hồ ðiệp 77 
4.21. Ảnh hưởng của phân bĩn lá phức hữu cơ Pomior cĩ nồng độ 
khác nhau trên nền phân vi sinh Bảo ðắc đến động thái tăng 
trưởng lá của lan Hồ ðiệp 6 tháng tuổi 78 
4.22. Ảnh hưởng của phân bĩn lá phức hữu cơ Pomior cĩ nồng độ khác 
nhau trên nền phân vi sinh Bảo ðắc đến động thái tăng trưởng số rễ 
trung bình và chiều dài rễ trung bình của lan Hồ ðiệp 6 tháng tuổi 80 
4.23. Một số bệnh hại chủ yếu trên lan Hồ ðiệp 82 
4.24. Một số sâu hại chủ yếu trên lan Hồ ðiệp 82 
4.25. Hiệu quả kinh tế của một số giá thể đến năng suất, giá trị kinh tế 
của lan Hồ ðiệp ở vườn sản xuất 84 
4.26. Hiệu quả kinh tế của các cơng thức phân Pomior cĩ nồng độ 
khác nhau trên nền phân vi sinh Bảo ðắc 85 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………viii 
DANH MỤC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
4.1. Cơ cấu các loại lan ở các địa điểm điều tra 50 
4.2a. Tăng trưởng chiều dài lá 61 
4.2b. Tăng trưởng chiều rộng lá 61 
4.3. Ảnh hưởng của một số loại giá thể đến tăng trưởng thân của lan 
Hồ ðiệp ở thờ kỳ vườn ươm 63 
4.4. ðộng thái tăng trưởng chiều dài lá và rộng lá của phân Pomior 
ở các nồng độ khác nhau 69 
4.5. Ảnh hưởng của nồng độ phân bĩn Pomior đến chiều cao cây 
lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm 71 
4.6. Ảnh hưởng của phân phức hữu cơ Pomior cĩ nồng độ khác 
nhau trên nền phân vi sinh Bảo ðắc đến đường kính thân lan Hồ 
ðiệp 6 tháng tuổi 78 
4.7. Ảnh hưởng của phân phức hữu cơ Pomior cĩ nồng độ khác 
nhau trên nền phân vi sinh Bảo ðắc đến động thái tăng trưởng 
lá của lan Hồ ðiệp 6 tháng tuổi 79 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………1 
1. MỞ ðẦU 
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Trong những năm gần đây kinh tế nước ta dần dần đi lên để hội nhập 
vào nền kinh tế trong khu vực và thế giới, hiện nay với nhiều mặt hàng nơng 
nghiệp xuất khẩu như: cà phê, tiêu, điều, cao su, gạo… sản xuất nơng nghiệp 
đã đĩng gĩp một phần quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, cùng với 
những thành tựu to lớn đạt được trong sản xuất nơng nghiệp, ngành sản xuất 
hoa lan cũng cĩ những bước tiến đáng kể. Ở một số nước trên thế giới ngành 
trồng hoa cây cảnh nĩi chung và hoa lan nĩi riêng là một ngành sản xuất 
cơng nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao. 
Hoa lan thực sự trở thành sản phẩm nơng nghiệp cĩ giá trị kinh tế cao, nĩ 
thúc đẩy ngành sản xuất kinh doanh phát triển mạnh mẽ: Thái Lan, Singapore, 
Malaysia, Indonesia… trong đĩ Thái Lan cĩ kim ngạch xuất khẩu hoa lan cắt 
cành năm 1987 là 21 triệu USD, năm 1990 26 triệu USD, năm 1991 là 30 triệu 
USD, Singapore thu lợi nhuận từ hoa cắt cành mỗi năm là 10 triệu USD. 
Việt Nam trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh 
chĩng của nền kinh tế, xã hội… Nhu cầu sử dụng hoa nĩi chung và hoa lan 
nĩi riêng cũng tăng nhanh, khơng chỉ dùng trong những dịp lễ tết như trước 
đây mà nhu cầu về hoa trong cuộc sống thường ngày của người dân cũng rất 
lớn, bên cạnh nhu cầu về số lượng cũng địi hỏi ngày càng cao, số liệu thống 
kê cho thấy các lồi hoa cĩ chất lượng cao xuất hiện trên thị trường chủ yếu 
nhập từ ðài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, được tiêu thụ nhiều nhất ở các đơ 
thị, thành phố lớn. ðiều này cho thấy sản xuất hoa ở Việt Nam chưa đáp ứng 
được nhu cầu thị hiếu của người dân.. 
Trong những năm gần đây, một số lồi lan lai được nhập nội ngày 
càng nhiều vào nước ta (Catteya, Phalaenopis, Dendrobium, Vanda…) trong 
đĩ lan Hồ ðiệp cĩ chất lượng cao, màu sắc đa dạng, cánh mơi hấp dẫn được 
tiêu thụ mạnh nhất. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………2 
Hiện nay Lan Hồ ðiệp là một trong những loại phong lan được trồng 
phổ biến trên thế giới, so với đa số các loại lan khác thì Hồ ðiệp khá nổi bật 
bởi các đặc tính đa dạng, kích thước hoa to, màu sắc hấp dẫn, lâu tàn và ra 
hoa quanh năm, lan Hồ ðiệp được mệnh danh là hồng hậu của các loại lan. 
Lan Hồ ðiệp cĩ nguồn gốc ở Tây Á, trải rộng trên những núi cao từ Trung 
Quốc, Tây Tạng đến Úc Châu, cây tăng trưởng và phát triển tốt ở những 
vùng cĩ độ ẩm cao và nhiệt độ khoảng 15 – 300C, cây lan Hồ ðiệp gồm một 
trục đơn thân, tạo ra bởi một đỉnh sinh trưởng hoạt động liên tục, cĩ hai hàng 
lá được tách ra từ những đốt thân ngắn, khơng cĩ giả hành, cây cĩ 4 – 5 lá, 
mỗi trục lá cĩ ít nhất hai chồi, chồi bên cho phát hoa. 
ðất nước ta là một trong hai khu vực xuất phát các lồi lan quý trên 
thế giới. Do vị trí địa lý mà khí hậu, ẩm độ, nhiệt độ và cường độ ánh sáng 
của nước ta rất thích hợp cho sự tăng trưởng và phát triển của cây lan, Khánh 
Hịa cũng là là một trong những tỉnh cĩ điều kiện tự nhiên để phát triển 
ngành trồng lan. Trong quá trình điều tra và nuơi trồng thử nghiệm các loại 
lan tại tỉnh Khánh Hịa, chúng tơi nhận thấy lan Hồ ðiệp cĩ khả năng phát 
triển thuận lợi về điều kiện tự nhiên việc phát triển lan tại tỉnh Khánh Hịa cịn 
nhiều khĩ khăn: chưa cĩ đơn vị chuyên sâu nghiên cứu phong lan, chưa cung 
cấp được nguồn lan tại chỗ, kỹ thuật chăm sĩc cịn yếu kém, chưa quan tâm 
nhiều đến phân bĩn và giá thể, chưa cĩ phịng nuơi cấy mơ hiện đại, đặc biệt 
là rất khĩ khăn trong khâu nhân giống và chăm sĩc, do đĩ tỷ lệ sống, sinh 
trưởng phát triển cịn thấp ở thời kỳ vườn ươm. Tại Khánh Hịa việc nhân 
giống lan bằng nuơi cấy mơ tế bào chưa phát triển, giống cây con chủ yếu 
nhập từ thành phố Hồ Chí Minh, ðà Lạt… do đĩ giá thành cây con rất cao. 
Xuất phát từ nhu cầu thực tế khách quan trên cũng như gĩp phần phát 
triển ngành trồng lan tại tỉnh Khánh Hịa, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề 
tài: “Hiện trạng sản xuất hoa lan và nghiên cứu một số biện pháp nhằm 
nâng cao chất lượng lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm tại tỉnh Khánh Hịa”. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………3 
1.2. Mục đích, yêu cầu 
1.2.1. Mục đích 
- ðánh giá được điều kiện tự nhiên, điều tra thực trạng một số loại 
phân bĩn và giá thể ảnh hưởng đến sinh trưởng của trồng lan cũng như thực 
trạng nuơi trồng lan tại tỉnh Khánh Hịa. 
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bĩn và giá thể phù hợp 
với điều kiện sinh thái mơi trường nuơi trồng lan Hồ ðiệp tại tỉnh Khánh 
Hịa. 
1.2.2. Yêu cầu 
- Xác định loại giá thể phù hợp với sinh trưởng của lan Hồ ðiệp ở thời 
kỳ vườn ươm. 
- Xác định loại phân bĩn nâng cao chất lượng của lan Hồ ðiệp ở thời 
kỳ vườn ươm. 
1.3. Ý nghĩa 
1.3.1. Ý nghĩa khoa học 
Với những lý do đã nêu trên: “Hiện trạng sản xuất hoa lan và nghiên 
cứu một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng lan Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn 
ươm tại tỉnh Khánh Hịa”. 
- Xác định loại giá thể, phân bĩn phù hợp là cơ sở để xây dựng quy 
trình trồng lan Hồ ðiệp tại Khánh Hịa. 
- Kết quả nghiên cứu của đề tài gĩp phần bổ sung thêm những tài liệu 
khoa học phục vụ cho cơng tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học về cây lan. 
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 
- Các kết quả nghiên cứu được sẽ được áp dụng vào thực tiễn nuơi 
trồng và chăm sĩc lan Hồ ðiệp để gĩp phần phát triển sản xuất. 
- Tạo ra mơ hình kiểu mẫu để chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong vùng 
nơng nghiệp đơ thị và ven đơ thị. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………4 
- Nhằm bổ sung những hiểu biết về đặc tính sinh vật học của cây lan 
Hồ ðiệp ở thời kỳ vườn ươm trong những vùng sinh thái nhất định. 
- Một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất giống 
lan ở thời kỳ cây con, gĩp phần quyết định vào thành cơng của sản xuất sau 
này trong điều kiện sinh thái cụ thể ở Khánh Hịa. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………5 
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
2.1. Giới thiệu chung về cây hoa lan 
2.1.1. Nguồn gồc lịch sử - vị trí phân bố -phân loại và đặc điểm thực vật 
của cây hoa lan 
2.1.1.1. Nguồn gốc lịch sử 
Cây hoa lan được biết đến đầu tiên ở phương ðơng, nĩi về hoa lan là 
phải nĩi đến người Trung Hoa, họ đã biết về lan vào khoảng 2500 năm về 
trước tức là ở thời đại của ðức Khổng Tử (551-479 trước cơng nguyên ).Ở 
phương ðơng lan được chú ý đến vì vẻ đẹp duyên dáng của lá, hương thơm 
của hoa do đĩ Khổng Tử đề cao lan là vua của những lồi cỏ cây cĩ hương 
thơm. Theo các tác giả Trần Hợp (1990) [7], Nguyễn Tiến Bân (1997) [1], 
Võ Văn Chi – Dương ðức Tiến (1978) [2], Nguyễn Văn Chương, Trịnh Văn 
Thịnh (1991) [3], cây lan Orchida thuộc họ lan Orchidaceae, bộ lan 
Orchidales, lớp một lá mầm Monoctyledoneae, họ lan Orchidaceae ở trong 
lớp đơn tử diệp, thuộc ngành ngọc lan, thực vật hạt kín Magoliophyta, phân 
lớp hành Lilidae, cĩ thể nĩi theo Pharastus (376-285 trước cơng nguyên) là 
cha đẻ ngành học và ơng cũng là người đầu tiên dùng từ orchid để chỉ một 
loại lan cĩ củ trịn, Người đạt nền tảng hiện đại cho mơn học về lan là 
Joanlind (1979-1985), năm 1936 ơng đã cơng bố sắp xếp các tơng họ lan (A 
Tabuler view of the tribes of orchidaler) và tên của họ lan do ơng đưa ra 
được dùng cho đến ngày nay (dẫn theo Trần Hợp, 1990) [7]. 
2.1.1.2. Vị trí phân bố 
Cây hoa lan mọc khắp mọi nơi trên thế giới từ miền giĩ tuyết đến sa 
mạc nĩng bỏng khơ cằn từ miền núi cao rừng thẳm đến đồng cỏ miền Bình 
Nguyên và ngay cả các vùng sình lầy cũng cĩ lan, qua lịch sử biến đổi, cho 
đến ngày nay, người ta đã biết họ lan cĩ một số lượng lồi rất lớn khoảng 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………6 
15.000 – 35.000 lồi phân bố chủ yếu ở 680 vĩ Bắc đến 560 vĩ Nam (nằm gần 
cực Bắc như Thụy ðiển, Alasksa) xuống đến các đảo cuối cùng của cực Nam 
ở Australia. 
Tuy nhiên, phân bố chính của họ này là trên các vĩ độ nhiệt đới đặc 
biệt là châu Mỹ và ðơng Nam Á. ða số lan mọc tập trung ở các rừng nhiệt 
đới, ở các nước châu Á như Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam… như 
Phalaenopsis, Vanda, Archinis… ở châu Mỹ như Costarica, Colombia, 
Venezuela… cĩ các giống Cattleya, Odontoglosum… 
Theo Briger (1971) [11] vùng trung sinh Bắc bán cầu cĩ 75 chi và 900 
lồi, Bắc Mỹ cĩ 170 lồi. Họ lan (Orchidaceae) thuộc vào một lồi hoa đơng 
đảo với khoảng chừng 750 chi và 30000 lồi nguyên thủy và khoảng một 
triệu lồi lai; là lồi hoa cĩ số lượng lớn đứng thứ 2 sau họ cúc (Asteraceae). 
Theo Peresley (1981) thì vùng Châu Á nhiệt đới cĩ 250 chi và 6801 
lồi trong đĩ chi Dendrobium cĩ 1400 lồi, chi Coelogyne cĩ 200 lồi, chi 
Phalaenopsis cĩ 35 lồi. Vùng Châu Mỹ nhiệt đới cĩ 306 chi và 8266 lồi. 
Trên thế giới cĩ một số nước tập trung nhiều lồi hoa như Colombia cĩ 1300 
lồi, Tân Ghinê cĩ 1450 lồi (Phan Thúc Huân) [8]. 
Ở Việt Nam, dấu vết nghiên cứu về lan ban đầu khơng rõ rệt lắm, 
người đầu tiên cĩ khảo sát về lan ở Việt Nam là Giolas Noureio – Nhà truyền 
giáo người Bồ ðào Nha, ơng đã mơ tả cây lan ở Việt Nam lần đầu tiên vào 
năm 1789 trong cuốn “Flora cochin chinensis”, gọi tên các cây lan trong 
cuộc hành trình đến nam phần Việt Nam là Aerides, Phaius và 
Sarcopodium… đã được Netham và Hooker ghi lại trong cuốn “Genera 
Planterum” (1862 – 1883) [9]. 
Khảo sát sơ bộ ở Việt Nam, chi Dendrobium cĩ khoảng 89 lồi, 
Paphipoedium cĩ 25 lồi, Aerdes cĩ 5 lồi, chi Cymbidium cĩ 20 lồi, chi 
Phalaenopsis cĩ 7 – 8 lồi… 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………7 
2.1.1.3. Phân loại hoa lan 
Theo các tác giả Trần Hợp 1990 [7], Nguyễn Tiến Bân 1997 [1], Võ 
Văn Chi – Dương ðức Tiến 1978 [2], Phạm Hồng Hộ (1992) [5], Nguyễn 
Văn Chương, Trịnh Văn Thịnh (1991) [3] và Koopwitz (1986) [33], cây hoa 
lan thuộc họ lan (Orchidaceae), ở trong lớp đơn tử điệp, lớp 1 lá mầm 
(Monocotyledoneae), thuộc ngành ngọc lan – thực vật hạt kín 
Magnoliophyta, phân lớp thành Lilidae, bộ lan Orchidales. 
Theo Takhtajan (1980), họ lan bao gồm cả họ Apostasicideae và họ 
Cypripedicideae chia thành 3 họ phụ khá minh bạch: 
Orchidadeae 
Cypripedicideae 
Apostasicideae 
Trong đĩ họ phụ lan (Orchidadeae) là phức tạp nhất, cĩ nhiều giống 
nhiều lồi nhất, cịn hai họ phụ kia mỗi loại chỉ cĩ một tơng, (Phan Thúc 
Huân 1989) [8]. 
Gần đây do phân tích hoa đầy đủ hơn và đi sâu vào đặc tính di truyền, 
các nhà khoa học đã chia họ phong lan thành 6 họ phụ. 
1. Apostasioideae 4. Orchidioideae 
2. Cypripedicideae 5. Epidendroideae 
3. Neottioideae 6. Vandoideae 
Cả 6 họ phụ này đều phân bố rộng rải trên trái đất. Họ lan của Việt 
Nam cũng phong phú, theo thống kê sơ bộ cĩ 140 chi, trên 800 lồi. Như vậy, 
hoa phong lan đã trở thành một đối tượng cực kỳ phong phú và đặc sắc của hệ 
thực vật Việt Nam, chẳng những là một trong những họ thực vật lớn nhất mà 
cịn đĩng gĩp nhiều về mặt giá trị sử dụng cho nền kinh tế nước nhà. Tuy 
nhiên việc phân loại cây trồng hết sức phức tạp, cho đến nay hầu như chưa cĩ 
các khĩa phân loại cho các đơn vị dưới lồi và việc phân loại cho các đơn vị 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………8 
dưới lồi là hết sức quan trọng, nhất là trong họ lan cũng gặp những khĩ khăn 
này (theo Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997) [21]. 
2.1.1.4. ðặc điểm thực vật của cây hoa lan 
 Rễ lan: Ở nhĩm lan đa thân, rễ thường được hình thành từ căn 
hành. Nhĩm đơn thân thì rễ mọc thẳng từ thân và thường xen kẻ với lá. 
Khi sống ở đất chúng thường cĩ củ giả, rễ to mập tương đối ít phân 
nhánh, nĩ thuộc tổ chức cĩ chất thịt, cấu tạo của nĩ chia làm 3 tầng: tầng 
ngồi, tầng giữa và tầng trong. Tầng ngồi là lớp vỏ rễ, tác dụng chủ yếu là 
thu hút và giữ nước, tầng giữa là thịt rễ, phần lớn là tổ chức tế bào sống, 
chứa rất nhiều nấm rễ cộng sinh, tầng trong là gân rễ cĩ sự liên kết tương đối 
dẻo dai. Khi sống bám vào cánh hoặc thân cây, bề mặt của lớp rễ cĩ phủ lớp 
mạc làm nhiệm vụ hút và giữ nước rất tốt cho nên cây chịu hạn tốt, rễ của 
chúng thường chui ra khỏi chậu, khơng ưa ẩm mà thích thống, ở đầu rễ luơn 
luơn cĩ màu xanh của diệp lục dùng quang hợp như lá nên chúng khơng trốn 
ánh sáng như nhĩm là sống dưới đất. Ở các loại lan này hệ rễ khí sinh phát 
triển rất phong phú, mọc rất dài, to, khỏe và giữ cho cây khỏi bị giĩ làm lung 
lay, vừa làm cột chống đỡ cho thân vươn cao. 
Với giống lan sống hoại bộ rễ cĩ hình dạng, cấu trúc khá độc đáo nĩ 
cĩ dạng búi nhỏ với nhiều vịi hút ngắn, dày đặc để lấy được dinh dưỡng từ 
những đám rêu, lá mục thơng qua hoạt động của nấm. Mặc dù sự “cộng 
sinh” với nấm nội sinh vốn là đặc điểm cơ bản của họ lan trong giai đoạn nẩy 
mầm, nhưng ở một số lồi vẫn tồn tại mối quan hệ này trong suốt quá trình 
sống. Tuy nhiên cĩ một số ít lồi tuy sống hoại nhưng càng cĩ thể dài đến 
vài chục mét cĩ khả năng leo bị rất cao, ngược lại cũng cĩ một số loại lan 
sống hoại khác lại nằm sâu trong lịng đất như Rhilanthella… cơ thể chỉ là 1 
thân nhỏ khơng rễ, khơng lá, đến mùa nĩ sinh ra một cụm hoa, chúng sống 
được là nhờ hoạt động của nấm và gốc mục của những thân gỗ khác. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………9 
 Thân lan: cĩ 2 nhĩm thân chính là đơn thân và đa thân. Thân lan cĩ 
thể ngắn hay kéo dài, đơi khi phân nhánh, mang lá hay khơng mang lá. Ở 
nhĩm đa thân thì đặc điểm của cây là vừa cĩ thân vừa cĩ giả hành, giả hành 
là nơi dự trữ chất dinh dưỡng và nước để nuơi cây. ðây được đánh giá là bộ 
phận rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của lan đa thân, giả hành 
cĩ nhiều dạng tùy từng loại lan như dạng hình thoi (Cattley alabiata), hình 
trụ thấy ở lồi Cattleya guttata… cịn dạng hình tháp như Cymbidium… Cấu 
tạo giả thành gồm nhiều mơ mềm chứa đầy dịch nhầy, phía bên ngồi cĩ lớp 
biểu bì với vách tế bào dày, nhẵn bĩng, bảo vệ để tránh sự mất nước khi gặp 
điều kiện bất lợi lan Hồ ðiệp thuộc loại lan thân ngắn, khơng cĩ giả hành, 
khơng phân nhánh và mang nhiều lá. 
 Lá lan: hầu hết các loại lan là cây tự dưỡng nĩ phát triển rất đầy đủ 
hệ thống lá, lá mềm mại và hấp dẫn. Lá mọc đơn độc hoặc xếp dày đặc ở gốc 
hay xếp cách đều trên thân, giả hành, hình dạng lá đa dạng tùy theo lồi, cĩ 
lá mọng nước, nạc, dài hình kim, hình trụ dài, tiết diện trịn hay cĩ rãnh đến 
loại lá hình phiến mỏng dài và rất hiếm loại lá hình trịn thuơn dài thành bẹ 
ơm lấy thân. Phiến lá trải rộng hay gấp lại theo các gân vịng cung những lá 
dưới sát gốc thường tiêu giảm đi cịn những bẹ khơng cĩ phiến hay giảm hẳn 
thành các vẩy đơi khi hai mặt lá cĩ màu khác nhau, thường mặt dưới cĩ màu 
xanh đậm hay tía, mặt trên lá cĩ màu sắc khác, nhiều loại lan cĩ màu hồng 
và nổi lên các đường vẽ trắng theo các gân rất đẹp. 
Một số lồi lan đến mùa khơ là rụng hết thân cây trơ trụi như đã chết (chỉ 
cĩ chồi mắt). Khi gặp độ ẩm mơi trường thích hợp thì chúng lại đâm chồi và ra 
lá xanh tươi, như bầu rượu (Calanthevest) hoặc chúng chỉ rụng lá một phần hay 
vẫn tươi tốt như lan hài (Paphiopedium), địa lan (Cymbidium). Một số lồi sống 
trong đất cĩ chu kỳ sống rất đặc biệt, xen mùa lá với mùa hoa, khi cây ra hoa 
tồn bộ lá đều chết khơ, khi hoa tàn thì giả hành sẽ cho chồi mới, lá mới. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………10 
 Hoa lan: 
- Cấu tạo hoa lan rất đa dạng và hấp dẫn, ta cĩ thể gặp nhiều lồi mà 
mỗi mùa chỉ cĩ một đĩa hoa nở hoặc cĩ nhiều cụm hoa mà mỗi cụm chỉ đơm 
1 bơng. Tuy nhiên, đa số các lồi lan đều nở rộ nhiều hoa, tập hợp lại thành 
chùm phân bố ở đỉnh thân hay nách lá. Hoa lan cĩ cấu trúc cơ bản là hoa 
mẫu ba, kiểu hoa đặc trưng của hoa một lá mầm nhưng đã biến đổi rất nhiều 
để hoa cĩ đối xứng qua mặt phẳng. Hoa lan thuộc hoa lưỡng tính và rất hiếm 
gặp lồi đơn tính, bao hoa cĩ dạng cánh xếp thành hai vịng. Hoa lan cĩ ba 
cánh đài, thường cĩ cùng màu sắc và kích thước. Tuy nhiên, các loại lan 
khác nhau, cánh đài cĩ hình dạng biến đổi rất khác nhau. Dạng hình trịn như 
các giống Vanda, Ascocentrum, nhọn như Cattleya, xoắn như các lồi thuộc 
giống Laelia nằm kề bên trong và xen kẽ với ba cánh đài là hai cánh hoa, 
thường cũng giống nhau về hình dạng, kích thước và màu sắc, cánh cịn lại 
nằm ở phía trên hay phía dưới của hoa, thường cĩ màu sắc và hình dạng đặc 
biệt khác hẳn hai cánh kia gọi là cánh mơi hay cánh lưỡi, chính cánh mơi 
quyết định phần lớn giá trị thẩm mỹ của hoa lan. 
- Trụ hoa là bộ phận sinh dục của hoa, bao gồm cả cơ quan sinh dục 
đực và cái nên gọi là trục – hợp – nhụy. Phần cái mang nỗn hình lồi, bề mặt 
dính chất nhày, phần đực mang phấn khối, phấn của hoa lan khơng tách ra 
thành từng hạt nhỏ mà kết tụ lại thành những đám đặc cĩ ít hay nhiều sáp, số 
lượng khối phấn là 2, 4, 6, 8 cĩ dạng cong hay thuơn lưỡi liền, hoa phong lan 
cĩ bầu hạ, thuơn dài kéo theo xuống, sự vặn xoắn tồn bộ hoa trong quá trình 
phát triển là đặc điểm của bầu, hoa thường bị vặn xoắn 1800 sao cho cánh 
mơi khi hoa bắt đầu nở hướng ra bên ngồi, thuận lợi cho cơn trùng đậu 
hiếm khi hoa vặn 3600 như ở Malaixia, Paludosa hoặc khơng vặn gì do 
cuống hoa rủ xuống như lồi Stanhopea, như thế khi hoa nở cánh mơi hướng 
lên trên, thích nghi với loại cơn trùng ưa lộn đầu xuống dưới khi chui vào 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………11 
hoa, bầu hoa cĩ 3 ơ gọi là 3 tâm bì, trong bầu chứa vơ số các hạt nhỏ liti gọi 
là tiểu nỗn nằm trên 3 đường, dọc theo chiều dài của 3 mép tâm bì, sau khi 
thụ phấn, thụ tinh các tiểu nỗn sẽ biến đổi và phát triển thành hạt trong khi 
đĩ bầu nỗn sẽ phát triển thành quả. Hoa Hồ ðiệp cĩ màu sắc phong phú, 
hình dạng, kích thước biến động lớn, số lượng hoa dao động từ 3 – 30 hoa, 
đa số là khơng cĩ hương thơm, khơng cĩ khả năng tự thụ phấn mà phải nhờ 
cơn trùng hoặc thụ phấn nhân tạo để đậu quả. 
Sự phân hĩa và phát triển nụ hoa xảy ra ở cường độ ánh sáng phù hợp, 
khơng phụ thuộc vào quang kỳ, nhiệt độ cao (25 – 300C) thúc đẩy sự phát 
triển từ giai đoạn từ giai đoạn nụ đến giai đoạn nở hoa, nhưng nhiệt độ cao 
vào giai đoạn đầu của sự ra hoa sẽ cản trở sự phân hĩa và hình thành hoa, 
nhiệt độ vào ban đêm thấp là điều kiện để Hồ ðiệp ra hoa. 
 Quả lan: 
Quả lan thuộc loại quả nang, nở ra theo 3 – 6 đường nứt dọc, cĩ dạng 
củ cải dài (Vanilla) đến dạng hình trụ ngắn phình ở giữa. Khi chín quả nở ra 
và mảnh vỏ cịn dính lại với nhau ở phía đỉnh và phía gốc. Ở một số lồi khi 
quả chín nứt theo 1 – 2 khía dọc, thậm chí khơng nứt ra mà hạt chỉ ra khỏi vỏ 
khi vỏ quả bị mục nát. 
 Hạt lan: 
Hạt lan rất nhiều, nhỏ li ti, hạt chỉ cấu tạo bởi một khối chưa phân hĩa, 
trên một mạng lưới xốp nhỏ chứa đầy khơng khí, phải trải qua 2 – 18 tháng 
hạt mới chín (tùy từng loại), phần lớn hạt thường chết vì khĩ khăn gặp nấm 
cộng sinh cần thiết để nẩy mầm, chỉ ở những khu rừng già vùng nhiệt đới ẩm 
ướt mới đủ điều kiện cho hạt lan nẩy mầm. Vì vậy việc bảo tồn khu rừng đầu 
nguồn, rừng nguyên sinh là tạo điều kiện làm phong phú nguồn lan nguyên 
thủy, cung cấp nguồn gen cho sản xuất lan thương mại sau này. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………12 
2.1.1.5. ðặc điểm thực vật của chi lan Hồ ðiệp 
Hồ ðiệp (Phalaenopsis) cĩ tên từ chữ Hy Lạp Phalaima – bướm và 
Opsis – giống, đa số lồi của chi cĩ hoa giống như con bướm. 
Chi lan Hồ ðiệp hiện được biết cĩ trên 58 lồi phát sinh, ưa bĩng, cĩ 
ở bán đảo Mã Lai, Indonesia, Philipin, các tỉnh phía ðơng Ấn ðộ và Châu 
Úc mọc ở độ cao 20 – 350C (Nguyễn Thiện Tịch và cộng sự, 1996) [27]. 
Hồ ðiệp là cây đơn thân nhưng rất ngắn, cĩ lá mọc khít nhau nên 
khơng cĩ lĩng, lá tương đối dày và mập, thường rộng ở phần trên, hẹp ở 
phần dưới, phát hoa ở nách lá, thường hay đứng cĩ thể phân nhánh, hoa nhỏ 
hay khá to, mỗi hoa bền khoảng 2 – 3 tháng. Vì vậy, cành hoa nở liên tiếp 
hơn nửa năm, lá đài và cánh hoa gần như nhau, đơi khi cánh hoa lớn hơn, 
nhưng nổi bật là cánh mơi. Mơi gắn vào chân của trụ và khơng cĩ cựa ở đáy, 
ba thùy với phụ bộ hay cục u ở đáy thùy giữa, hay thùy bên, một trong 
những phụ bộ ấy là hai sợi râu của mơi hay phiến nhỏ dựng đứng ở thùy mơi. 
Trụ tương đối dài và nhỏ, hai khối phấn trịn hay hình trứng, vĩ phấn 
kéo dài, rộng ở phần trên và hẹp ở phần dưới, gĩt dẹp, nhiều lồi thường cho 
cây con trên cọng phát hoa và nhiều lồi cĩ vân màu trên lá. 
Hiện nay cĩ nhiều chi lan khác được lai với Phalaenopsis và lai ngay 
trong cùng chi, tạo ra 40.000 lồi lai (Nguyễn Thiện Tịch và cộng sự, 1996) 
[27], chi lan Hồ ðiệp cĩ thể chia ra thành 5 nhĩm trong đĩ cĩ 2 nhĩm quan 
trọng đĩ là. 
+ Nhĩm Euphalaenopsis: chúng cĩ đặc điểm nổi bật là cánh hoa dài 
và rộng hơn lá đài, cánh mơi rộng và cĩ hai phụ bộ riêng biệt ở phía trước, 
bộ lá thường cĩ màu lục đậm hơn ở mặt trên nâu sẫm ở mặt dưới, hoa nhiều 
và mảnh mai, một vài lồi tiêu biểu: Phalaenopsis amabilis, P.philippinensis, 
P.schilleriana. 
+ Nhĩm Stauroglottis chúng cĩ đặc điểm khác biệt như sau: lá dài và 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………13 
cánh hoa cùng một cỡ, cánh mơi hẹp và khơng phụ bộ ở phía trước, bộ lá cĩ 
màu xanh lục nhạt ở cả mặt trên và mặt dưới lá, hoa nhỏ hơn và cánh dày 
hơn thường cĩ màu hoa văn, một vài lồi tiêu biểu là P.amboinensis, 
P.gigantea theo (Phạm Hồng Hộ, 2000) [6] Việt Nam cĩ 7 lồi 
Phalaenopsis: P.amabilis (L), P.cornucervi, P.lobbi, P.gibbosa, P.mannii 
Reichbf, P.petelotii Mansf, P.fuscata Reichhf. 
2.1.2. Yêu cầu sinh thái của cây lan 
Muốn cho cây phong lan sinh trưởng và phát triển tốt, trước hết chúng 
ta cần phải tìm hiểu kỹ tập tính sinh trưởng của nĩ, người xưa khái quát cây 
lan thích ẩm sợ ướt, thích sáng sợ nắng, thích ấm sợ nĩng, thích thống sợ 
giĩ [13]. 
2.1.2.1. Yêu cầu về nhiệt độ 
Nhiệt độ là một nhân tố cĩ tính chất quyết định đến sự phân bố, sinh 
trưởng, phát triển của các lồi lan trên thế giới. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ra 
hoa của lan, ví dụ: ở lan bạch câu (Dendrobiu._.m crumenatum) nếu giảm đột 
ngột 5 – 60C trong vài giây đồng hồ thì khoảng 9 ngày sau chúng sẽ nở hoa 
đồng loạt. Ở lồi Paphiopedilum insingnes và Dendrobium nobile chỉ ra hoa 
khi nhiệt nhiệt độ hạ xuống 130C hoặc thấp hơn, nếu nhiệt độ cao nĩ chỉ sinh 
trưởng dinh dưỡng. Phalaenopsis chỉ ra hoa khi nhiệt độ ban đêm giảm 
xuống dưới 210C (Jongwatana – Pumhirun, 1989) [32]. Theo Devries (1953) 
giải thích thì, Phalaenopsis nở hoa do sự thọ hàn. Nghiên cứu này được bà 
Trần Thanh Vân bổ sung vào năm 1974, bằng kỹ thuật xử lý nhiệt độ tại Gif 
sur Yvêtt (Pháp). Bà đã điều khiển thành cơng sự ra hoa của Phalaenopsis 
amabilis và Phalaenopsis schilleriana dưới một năm tuổi, bằng cách đặt cây 
vào nơi xử lý nhiệt độ 170C vào ban đêm vào 240C vào ban ngày, ẩm độ 60 – 
80%, quang chu kỳ thay đổi 6 – 24 giờ chiếu sáng tuỳ điều kiện nuơi cây. 
Trong thời gian 2 – 3 tháng cây sẽ nở hoa tồn bộ. Bình thường từ khi trồng 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………14 
đến khi ra hoa thì Phalaenopsis cần 2 – 4 năm, nhưng kỹ sư Nguyễn Cơng 
Nghiệp và cộng sự (1998) [16] cho rằng cĩ rút ngắn thời gian trên nếu ta bĩn 
phân và các chất kích thích sinh trưởng phù hợp để thúc đẩy quá trình sinh 
trưởng ở vườn ươm, cây con sẽ nhanh chĩng ra hoa. 
Theo Powel et al. (1988) thì cây lan hồng hậu (Cattleya) sinh trưởng 
tốt nhất ở nhiệt độ từ 16 – 180C. Lan kiếm (Cymbidium) ở 260C. Với Hồ 
ðiệp (Phalaenopsis) và lan hài (Paphiopedilum) sinh trưởng dinh dưỡng ở 
210C hoặc chênh lệch nhiệt độ ngày/đêm là 250C/200C là tốt nhất cho cây 
tích luỹ (Joseph và Arditti 1985) [34]. 
Theo Joseph và Arditti 1985, Roton 1952, Wang và Lee 1994 [34] 
nhiệt độ cĩ thể điều khiển sự ra hoa của cây: lan hồng hậu (Cattleya) ở 
170C kết hợp với cường độ ánh sáng mạnh với ánh sáng dài ngày thì ra hoa 
sớm hơn so với cây đối chứng. Lan kiếm (Cymbidium) ở nhiệt độ chênh lệch 
ngày/đêm (210C/140C) tốt nhất cho cây ra hoa. Cymbidium nhiệt độ ban đêm 
từ 130C – 180C với ánh sáng ngày dài cũng thúc đẩy cây ra hoa. Lan hồ điệp 
(Phalaenopsis) ở nhiệt độ ngày/đêm khoảng 250C/200C hoặc nhiệt độ trung 
bình từ 150C – 180C trong 2 – 5 tuần thì cây cĩ thể ra hoa, khơng cần quang 
chu kỳ. 
- Căn cứ vào từng vùng xuất xứ, nhiệt độ nuơi trồng hoa lan, theo 
Charles Marden Fitch (1981, 125) [31] chia làm ba loại: 
+ Lan ơn đới: nhiệt độ thích hợp ban ngày từ 18 – 240C, ban đêm 13- 
180C: Cymbidium… 
+ Lan cận nhiệt đới: nhiệt độ thích hợp ban ngày từ 21 – 300C, ban 
đêm từ 16 – 210C: Cattleya, Oncidium, Dendrobium. 
+ Lan nhiệt đới: nhiệt độ thích hợp ban ngày từ từ 21 – 350C, ban đêm 
18 – 240C: Vanda, Phalaenopsis… 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………15 
Ngồi yêu cầu về nhiệt độ trung bình, biên độ nhiệt độ giữa ngày và 
đêm cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng phát triển của lan. Biên độ nhiệt 
độ ngày đêm càng lớn thì trồng lan càng lý tưởng, vì cây tăng trưởng nhanh 
do nhiệt độ ban đêm thấp làm giảm cường độ hơ hấp và nhiệt độ ban ngày 
tăng làm tăng cường độ quang hợp, cây tích luỹ chất khơ nhiều hơn. 
2.1.2.2. Yêu cầu về ánh sáng 
Cây lan sống khơng thể thiếu ánh sáng vì ánh sáng cung cấp năng 
lượng cho cây tạo lập thức ăn thơng qua quá trình quang hợp, ánh sáng cịn 
ảnh hưởng đến sự hình thành hoa và nở hoa, hầu hết các lồi thuộc chi 
Cattleya, Dendrobium… Nếu thiếu ánh sáng cây khơng ra hoa, nhưng nhu 
cầu về ánh sáng lại khác nhau tùy thuộc vào từng loại lan (Lin, WC và CS, 
1983) [35], (Wang-Y,T… 1995) [39] 
Dựa vào nhu cầu ánh sáng của từng loại người ta chia thành 3 nhĩm: 
- Nhĩm ưa sáng: cần ánh sáng ≈ 100% ánh sáng trực tiếp như các lồi 
Vanda, Renanthera… 
- Nhĩm ưa sáng trung bình: bao gồm các lồi cĩ nhu cầu ánh sáng 
khoảng 58 – 80% như các lồi Cattleya, Denrobium (Widiastaety, D và cộng 
sự, 1995) [40]. 
- Nhĩm ưa ánh sáng yếu: bao gồm các lồi cĩ nhu cầu ánh sáng 
khoảng 30 – 40% như Phaleanopsis, Paphiopedilum… 
Như vậy tùy theo từng loại lan cụ thể mà ta bố trí giàn che khác nhau. 
2.1.2.3. Yêu cầu ẩm độ 
Ẩm độ là yếu tố ảnh hưởng lớn đến tồn bộ quá trình sinh trưởng và 
phát triển của cây lan, đa số các lồi lan thích hợp ở mức ẩm độ tương đối, 
tối thiểu 70%, ở Việt Nam ẩm độ tương đối trung bình hàng năm thay đổi từ 
80 – 90%. Tuy nhiên trong từng mùa vụ cụ thể ẩm độ tương đối cĩ sự thay 
đổi đã làm ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng, phát triển cũng như khả năng ra 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………16 
hoa của lan, do đĩ khi đề cập đến ẩm độ với hoa lan, người ta chú ý đến 3 ẩm 
độ sau: 
• Ẩm độ của vùng: là ẩm độ của khu vực rộng lớn, nơi mà ta sẽ thiết 
lập vườn lan, ẩm độ này do điều kiện địa lý, địa hình quyết định. 
• Ẩm độ vườn: là ẩm độ của chính vườn lan, ẩm độ này cĩ thể cải tạo 
theo ý muốn như đào ao, xây bể, làm mương… 
• Ẩm độ trong chậu trồng lan: gọi là ẩm độ cục bộ, do cấu tạo của giá 
thể, thể tích chậu, số lần tưới, ẩm độ này phụ thuộc hồn tồn vào kỹ thuật 
của người trồng lan. 
Sự hài hịa của ẩm độ vùng, ẩm độ vườn giúp cho người trồng lan cĩ 
thể sáng tạo sử dụng giá thể trồng, lượng nước tưới, thiết kế giàn che hợp 
lý… cần chú ý ẩm độ trong vườn cao sẽ tốt hơn ẩm độ cục bộ trong chậu cao 
bởi cây lan ít bị chết do ẩm độ trong vườn cao mà thường bị chết do ẩm độ 
cục bộ trong chậu cao, do đĩ việc lựa chọn giá thể là biện pháp hữu hiệu để 
điều tiết ẩm độ thích hợp cho cây lan. 
2.1.2.4. Yêu cầu về độ thơng thống 
ðộ thơng thống là yếu tố quan trọng giúp cho cây lan sinh trưởng, 
phát triển bình thường, bản xứ của các lồi lan là mọc ở rừng và mơi trường 
sống thường ở trên cây cao và thơng thống, đặc biệt đối với những lồi lan 
cĩ hệ rễ cộng sinh với nấm và phát triển vươn dài trong khơng khí. Vì vậy, 
vườn trồng lan địi hỏi phải cĩ độ thơng thống nhất định đảm bảo khơng khí 
luơn mát mẻ, nếu vườn lan khơng thơng thống, khi gặp điều kiện ẩm độ 
cao, nhiệt độ tăng cây dễ bệnh. Ngược lại nếu vườn quá trống trải, giĩ thổi 
mạnh sẽ làm cây mất nước cũng ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng của lan. 
2.1.2.5. Yêu cầu về dinh dưỡng 
Theo các tác giả Ajchara – Boonrote (1987) [30], Richard – HW 
(1985) [36], Soebijanto và cộng sự (1988)[38], dinh dưỡng đối với lan hết 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………17 
sức quan trọng, nĩ khơng địi hỏi số lượng lớn nhưng phải đầy đủ các thành 
phần dinh dưỡng. 
Ngược lại khi cây khơng được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng sẽ cịi cọc, 
kém phát triển, khơng ra hoa hoặc ít ra hoa, hoa nhỏ, màu sắc kém đặc trưng 
và nhanh tàn. Nhu cầu dinh dưỡng của cây tùy thuộc vào thời kỳ sinh trưởng 
và phát triển của chúng. 
Vai trị các nguyên tố sinh dinh dưỡng đối với cây lan: 
 Nhĩm 1: gồm các nguyên tố Cacbon (C), Hydro (H), Oxy (O), 
những nguyên tố này cĩ sẵn trong tự nhiên, mà cây cĩ thể sử dụng được 
thơng qua quá trình quang hợp. 
 Nhĩm 2: gồm các nguyên tốt đa lượng 
- Vai trị của Nitơ (N): là hợp phần quan trọng của chất hữu cơ tạo 
diệp lục tố, nguyên sinh chất, axit nucleic, protein. Là nguyên tố giúp cây 
tăng trưởng và phát triển các mơ sống, thiếu đạm cây sẽ cịi cọc, ít ra lá, lá 
chuyển sang màu vàng, cây cằn cỗi, khĩ ra hoa, thừa đạm lá xanh mướt và 
yếu dễ bị sâu hại tấn cơng và bị bệnh. 
 - Vai trị của Photpho (P): P cĩ vai trị trung tâm trong quá trình trao 
đổi năng lượng và protein… là thành phần tất yếu của Aminoaxit, ATP, nĩ 
cần thiết cho sự phân chia tế bào, là thành phần của NST, kích thích rễ phát 
triển, P cần thiết cho sự phát triển mơ phân sinh, kích thích ra hoa và khĩ hồi 
phục, thừa P thì thường dẫn đến thiếu kẽm, sắt và Mangan, thiếu P cây cịi 
cọc, lá nhỏ, ngắn, xanh đậm, cây khơng ra hoa. 
- Vai trị của Kali (K): giúp tăng khả năng thẩm thấu qua màng tế bào, 
điều chỉnh pH và lượng nước ở khí khổng. Hoạt hĩa enzim cĩ liên quan đến 
quang hợp và tổng hợp Hydrat cacbon, giúp vận chuyển Hydrat cacbon, tổng 
hợp protein, cải thiện khả năng sử dụng ánh sáng khi gặp điều kiện bất lợi, 
thiếu Kali cây kém phát triển, lá già vàng dần từ 2 mép là và chĩp lá, sau lan 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………18 
dần vào trong, lá đơi khi bị xoắn lại cây dễ bị bệnh tấn cơng, chậm ra hoa, 
hoa nhỏ, màu sắc khơng tươi và dễ dập nát, thừa Kali lá khơng mỡ màng, lá 
nhỏ và thừa Kali dẫn đến thiếu Magiê và Canxi. 
- Vai trị của Canxi (Ca): là thành phần của màng tế bào dưới dạng 
canxi pectate, cần thiết cho sự phân chia tế bào được bình thường, giúp cho 
màng tế bào vững chắc, duy trì cấu trúc NST, hoạt hĩa nhiều einzim như: 
Phospholipase, Agnine, Triposphate. Thiếu canxi cây phát triển kém, rễ nhỏ 
và ngắn, thân mềm, lá nhỏ, cây yếu dễ đổ ngã và sâu bệnh tấn cơng. 
- Vai trị Magiê (Mg): là thành phần cấu tạo của diệp lục tố, thúc đẩy sự 
vận chuyển lân của cây, là hoạt chất của hệ enzim gắn liền với sự chuyển hĩa 
Hydrat cacbon và tổng hợp axit nucleic, thiếu Magiê thân là èo uột, xuất hiện 
dải màu vàng ở phần thịt, các lá già trong khi lá hai bên gân chính vẫn xanh 
do diệp lục tố hình thành khơng đầy đủ, cây dễ bị sâu bệnh và khĩ nở hoa. 
- Vai trị của Lưu huỳnh (S): là thành phần của các axít amin chứa Lưu 
huỳnh cũng như các aminoaxít liên quan đến hoạt động trao đổi chất của 
Vitamin, Thiamin, Biotin và Coenzim A giúp cho cấu trúc Protein được 
vững chắc, thiếu lưu huỳnh lá non chuyển màu vàng nhạt, cây cịi cọc, kém 
phát triển, sinh trưởng của chồi bị hạn chế, số hoa giảm. 
- Vai trị của kẽm (Zn): liên quan đến sự tổng hợp sinh học của axít 
Indolacetic, là thành phần thiết yếu của một số men, đĩng vai trị quan trọng 
trong quá trình tổng hợp axit nucleic và protein. Tăng cường khả năng sử 
dụng lân và đạm, thiếu kẽm, xuất hiện các đĩm nhỏ rải rác hay các vết sọc 
màu vàng nhạt chủ yếu trên các lá đã trưởng thành, các lá non trở nên ngắn, 
hẹp và mọc xít nhau, các đốt ngắn lại, cây thấp và khĩ ra hoa. 
- Vai trị của ðồng (Cu): là thành phần của men Cytochrome oxydase 
và thành phần của nhiều enzim: Ascorbic, Axit oxidase… xúc tiến quá trình 
hình thành vitamin, thiếu đồng xuất hiện các đốm màu vàng và quăn phiến 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………19 
lá, đầu lá chuyển trắng, số hoa hình thành ít và cây rất dễ bị nấm tấn cơng. 
- Vai trị của Sắt (Fe): cần thiết cho sự tổng hợp và duy trì chất diệp 
lục tố trong cây là thành phần chủ yếu của nhiều ezim, đĩng vai trị chủ yếu 
trong sự chuyển hĩa axit nucleic, ảnh hưởng đến sự chuyển hĩa ARN hoặc 
diệp lục tố, thiếu sắt các lá non chuyển úa vàng sau đĩ trở nên trắng nhợt cây 
cịi cọc, ít ra hoa và dễ bị sâu bệnh tấn cơng. 
- Vai trị của Mangan (Mn): xúc tác trong một số phản ứng enzim và 
sinh lý trong cây, là thành phần của Pyruvate carboxydase, liên quan đến quá 
trình hơ hấp của cây, hoạt hĩa các enzim liên quan đến sự chuyển hĩa đạm 
và tổng hợp diệp lục tố, kiểm sốt thế oxy hĩa khử trong tế bào ở các pha 
sáng và tối, thiếu Mangan dẫn đến úa vàng ở giữa các gân của lá non, đặc 
trưng bởi sự xuất hiện các đốm vàng và hoại tử, cây cịi cọc, chậm phát triển. 
- Vai trị của Bo (B): ảnh hưởng đến hoạt động một số enzim, Bo cĩ 
khả năng tạo phức và các hợp chất Polyhydroxy khác nhau, tăng khả năng 
thấm ở màng tế bào, Bo liên quan đến quá trình tổng hợp lignin và sự phân 
chia tế bào, sự tổng hợp Protein… thiếu Bo, dẫn đến lá cĩ kết cấu dày, đơi 
khi bị cong lên và giịn, hoa khơng hình thành và rễ cịi cọc, các cây con khi 
mọc thiếu Bo thường bị chết. 
- Vai trị của Molypden (Mo): xúc tiến quá trình cố định đạm và quá trình 
sử dụng đạm của cây, Mo tham gia vào thành phần của men khử nitrat và men 
nitrogenase, thiếu Mo cây sẽ xuất hiện các đốm vàng ở giữa các gân lá dưới, nếu 
thiếu nặng các đốm lan rộng và khơ, mép bị khơ dần, cây chậm phát triển. 
Nĩi tĩm lại, hầu hết các lồi lan đều sống tự dưỡng, một số lồi cộng 
sinh với nấm nên việc lấy dinh dưỡng từ mơi trường bên ngồi khá thuận lợi, 
lan là lồi cây khơng cần nhiều dinh dưỡng do đĩ, bĩn phân cho lan tốt nhất 
là bĩn thường xuyên với liều lượng thấp, tùy lồi lan khác nhau mà bĩn với 
liều lượng ở các giai đoạn cũng khác nhau. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………20 
2.1.2.6. Nhân giống lan 
Cũng như các loại cây trồng khác nhau, hoa lan cĩ 2 phương pháp 
nhân giống đĩ là nhân giống hữu tính và vơ tính. 
Nhân giống hữu tính: là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo 
ra hợp tử sau đĩ phát triển thành hạt và hạt phát triển thành cây con, trong tự 
nhiên hạt lan nẩy mầm được là nhờ nhiễm nấm. 
Nhân giống vơ tính: là sự phân chia, tăng trưởng liên tục của các tế 
bào từ một tế bào ban đầu hoặc của các cây từ cây mẹ ban đầu nên chúng 
giống nhau về mặt di truyền, cĩ mấy phương pháp nhân giống vơ tính sau: 
- Tách chiết: là quá trình tách các cây lan từ những tổ hợp lan thuộc 
chi đa thân (Cattleya, Dendrobium…), nhưng lượng cây nhân giống khơng 
nhiều. 
- Nhân giống bằng nuơi cấy tế bào: Phương pháp này cĩ ưu điểm là hệ 
số nhân giống cao, quần thể tạo đồng đều, rút ngắn thời gian sản xuất cây 
giống và cĩ thể áp dụng nhân giống trên quy mơ cơng nghiệp. 
2.1.2.7. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh đối với Lan Hồ ðiệp 
Chi lan Hồ ðiệp là loại cây nhiệt đới, yêu cầu nhiệt độ ban ngày là 
280-350C, ban đêm 20 – 240C, ẩm độ 70 – 80%, Theo Hồng Ngọc Thuận, 
2005 [24], quá trình sinh trưởng của lan Hồ ðiệp chia làm 3 giai đoạn: giai 
đoạn dinh dưỡng, giai đoạn xuân hĩa và giai đoạn hình thành cành hoa, cây 
được chuyển từ giai đoạn dinh dưỡng sang thời kì phân hĩa mầm hoa. Khi 
chúng cĩ ít nhất 3 – 4 lá với chiều dài ít nhất 20cm là lúc cây cĩ đủ kích cỡ 
để kích thích sự ra hoa đồng đều bằng cách xử lý nhiệt độ thấp. 
+ Giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng: nhiệt độ thích hợp ban ngày là 
270C, ban đêm là 250C, ẩm độ 70 – 75%, ánh sáng 5000-8000lux. 
+ Giai đoạn làm lạnh: nhiệt độ thích hợp ban ngày là 210C, ban đêm là 
180C với ẩm độ 60 – 70%, ánh sáng 7000 – 9000lux. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………21 
+ Giai đoạn nở hoa: nhiệt độ thích hợp ban ngày là 230C, ban đêm là 
210C với ẩm độ 65 – 75%, ánh sáng 8000 – 12000lux. 
2.1.3. Các điều kiện cơ bản để trồng lan 
2.1.3.1. Chậu và giá thể 
Tùy theo lồi lan và ở các độ tuổi khác nhau mà cĩ loại, cỡ chậu cho 
phù hợp, cĩ rất nhiều loại chậu, chậu đất nung, chậu nhựa… trong đĩ, chậu 
nhựa hay dùng hơn vì rẻ và bền, ngồi ra cịn cĩ chậu gỗ hoặc gắn vào các 
thân cây như: Vanda, Aerides… 
Giá thể là từ dùng để chỉ tất cả các vật chất bao quanh bộ rễ của cây 
trồng, việc sử dụng giá thể phù hợp cĩ ý nghĩa đặc biệt với cây trồng nhất là 
cây ở giai đoạn vườn ươm, hiện nay các giá thể được sử dụng: tham củi, 
gạch nung, rêu, rễ bèo tây, vỏ cây, rễ dương xỉ, xơ dừa… các giá thể khác 
nhau cĩ những ưu nhược điểm khác nhau, tùy theo mục đích trồng và các 
lồi lan khác nhau thì trồng trên các nền giá thể tương ứng. 
2.1.3.2. Tưới nước 
Nước cần cho sự sống của cây lan nhất là lúc nĩ đang ở giai đoạn phát 
triển dinh dưỡng, thiếu nước lan sẽ khơ héo dần và chết, nhưng thừa nước lại 
làm cho chúng dễ thối và chết, người ta thường nĩi rằng cây lan bị chết do 
tưới nước khơng đúng hơn bất kỳ lý do nào khác do đĩ khi tưới nước cho lan 
cần quan tâm đến lượng nước tưới và chất lượng nước tưới. 
+ Lượng nước tưới phụ thuộc vào các yếu tố sau: 
- Theo mùa: mùa mưa ẩm độ khơng khí tương đối cao thích hợp cho 
sự phát triển của cây lan, mùa này cây lan cần lượng nước nhiều nhưng mưa 
đã cung cấp cho nĩ, vào các ngày nắng to, nhiệt độ cao, cũng phải gia tăng 
số lần tưới. 
- Theo lồi lan: tùy theo giống lồi lan mà cĩ nhu cầu nước khác nhau, 
cây cĩ nhiều lá và lá lớn, cần tưới nhiều nước, cịn cây mập và dày thì tưới ít 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………22 
nước hơn, những cây cĩ rễ giá nhiều thì cần phải tưới thường xuyên vào thời 
kỳ tăng trưởng cây cần nhiều nước nên phải tưới nhiều hơn, cịn thời kỳ nghỉ 
thì cần ít nước. 
+ Theo giá thể, chậu trồng và mơi trường trồng: cường độ ánh sáng, 
giá thể, loại chậu và độ thơng thống. Tất cả đều liên quan đến độ ẩm ở cây 
lan giúp chúng ta quyết định lượng nước tưới cho cây lan. 
+ Chất lượng nước tưới: nước tưới với lan cực kỳ quan trọng, do đĩ 
nước phải sạch, khơng nhiễm mặn, phèn, và pH phải thích hợp. 
- Nước mưa: là nguồn nước lý tưởng cho lan, nước mưa cĩ pH = 6 – 7, 
tuy nhiên ngày nay nước mưa chỉ tốt ở những vùng khơng bị ơ nhiễm mơi 
trường, cịn những vùng cơng nghiệp thường cĩ mưa axít do đĩ rất nguy 
hiểm đến cây trồng. 
- Nước sơng suối: rất tốt cho lan, chỉ cần lưu ý đến độ phèn, độ mặn, 
phù sa. 
- Nước máy: phải để bay hơi Clo. 
- Nước giếng: cần phải chú ý đến hàm lượng kim loại nặng như: Mg, 
Mn, Fe… 
Với lan con chế độ tưới nước hết sức quan trọng, sau khi trồng 1 -2 ngày 
khơng nên tưới ngay vào cây mà chỉ cần giữ ẩm mơi trường, vì khi trồng giá thể 
cịn ẩm, nếu tưới ngay tạo độ ẩm cao cây trồng dễ bị thối. Vì vậy, yêu cầu 
người trồng lan phải biết quan sát giá thể, cây, thời tiết và mơi trường xung 
quanh, thường xuyên tưới 3 – 4 lần mỗi ngày nếu thời tiết quá khơ, theo nguyên 
tắc phải giữ ẩm cho lan con nhưng khơng quá ướt (Nguyễn Xuân Linh – kỹ 
thuật trồng hoa, 1998), phần lớn cây lan trồng là cĩ hệ thống rễ khí sinh, để rễ 
khơ ráo giữa hai tưới là cần thiết, vì vậy khơng nên để chúng ẩm ướt liên tục. 
+ Dụng cụ tưới: vịi tưới bơng sen + máy bơm nước hợp với những 
vườn lan lớn, khi tưới, lật ngược vịi phun thành hình cầu vịng hạt nước rơi 
xuống nhẹ nhàng, cịn đối với những vườn lan nhỏ ta dùng bơm tay, khi tưới 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………23 
khơng phải tưới đậm ngay một khu vực mà tưới đi tưới lại cho giá thể ngấm. 
+ Thời gian tưới: tưới vào sáng sớm hoặc chiều mát, nếu trời nắng 
nĩng, độ ẩm khơng khí thấp buổi trưa ta nên phun mơi trường xung quanh. 
2.1.3.3. Bĩn phân 
Cĩ người cho rằng lan mọc trong rừng nên khơng cần bĩn phân hoặc 
bĩn ít phân, nhưng ngày nay ý kiến đĩ hồn tồn bị bác bỏ, phân bĩn đã bổ 
sung và đảm bảo chính xác các nhu cầu dinh dưỡng cho hoa lan, giúp cây lan 
lớn nhanh và khỏe mạnh, ngày nay hầu như các lồi lan đều được trồng trong 
các nhà lưới, nhà kính, do đĩ việc tổng hợp tự nhiên là rất hạn chế, cho nên 
cần phải căn cứ theo loại lan, theo thời kỳ sinh trưởng, lượng phân cần dùng 
và thành phần nguyên tồ tham gia để tiến hành bĩn phân, các giống lan khác 
nhau thì lượng phân cần dùng cũng khác nhau, cùng một giống nhưng trong 
thời kỳ sinh trưởng khác nhau thì lượng phân và các nguyên tố cần thiết cũng 
khác nhau, và ở các mùa khác nhau thì cũng cĩ lượng phân bĩn khác nhau. 
Rễ là cơ quan chính giúp lan hấp thụ nước và muối khống, ngồi ra lá 
và thậm chí là thân cũng cĩ khả năng này, Khi tưới phân ở dạng dung dịch, 
dung dịch ấy bám vào rễ, lá và giá thể, các chất tan dù ở dạng phân tử hay 
ion sẽ xuyên qua màng tế bào để vào bên trong nguyên sinh của tế bào, cho 
nên phun phân vào lá sẽ xâm nhập liên tục vào bên trong tế bào. Ngược lại, 
tưới phân khơng lâu đã thấy chúng khơ đọng lại các vết trắng ở ngồi lá thì 
chỉ ít phân được hấp thụ vào lá, vấn đề được đặt ra là tưới làm sao cho ướt 
tồn bộ cây mà vẫn tiết kiệm phân bĩn và người ta đã làm như sau: trước khi 
tưới phân nên tưới qua một lượt nước để giúp cây hấp thụ phân bĩn được dễ 
dàng hơn. Thường tưới phân và dinh dưỡng vào buổi sáng sớm hoặc chiều 
mát. Tuyệt đối tránh tưới vào buổi trưa. Phân tưới cho lan nên ở dạng dung 
dịch, tuỳ theo điều kiện khí hậu, giá thể… mà khoảng cách giữa các lần tưới 
phân cần điều chỉnh phù hợp. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………24 
* Chọn phân bĩn: 
Theo Nguyễn Hạc Thúy – 2001 [26] hiện nay ở Việt Nam cĩ khoảng 40 
loại phân bĩn khác nhau, trong đĩ phần lớn là phân bĩn vơ cơ ngoại nhập hoặc 
sản xuất liên doanh với nước ngồi như Growmore (Mỹ), Yogen (Nhật)… do 
cĩ rất nhiều chủng loại như vậy cho nên cần phải xác định nên bĩn phân loại 
nào cho phù hợp với từng loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao. 
Phân bĩn thường cĩ 2 loại: 
- Phân vơ cơ: đối với cây mới từ ống nghiệm ra cho đến khi ra hoa đều 
cĩ chế độ dinh dưỡng, lượng phân, loại phân khác nhau, các nhà nghiên cứu 
đã đưa ra làm các giai đoạn bĩn như sau: 
Lan con từ trong ống nghiệm tới 3 tháng tuổi: thời kỳ này chủ yếu 
dùng NPK rất lỗng. 
Thời kỳ từ 4 tháng – 10 tháng, tỷ lệ bĩn (N : P : K = 3: 1: 1) 
Thời kỳ từ 10 tháng – 24 tháng, tỷ lệ bĩn (N : P : K = 1: 2: 2) 
Thời kỳ kích thước và cĩ cụm dầy, tỷ lệ bĩn (N : P : K = 1: 2: 3) 
Cịn theo ơng Trần Duy Quý [19] đối với lan Vũ Nữ và Vanda; khi 
cây cịn bé ( cấy mơ) nên bĩn phân hĩa học theo NPK cĩ tỷ lệ 30:10:10 hoặc 
20:20:20 cho tới khi cây cĩ bao hoa thì đổi sang NPK:6:30:30, khi hoa rụng 
thì đổi sang NPK: 30 : 10 : 10, trong quá trình đĩ ta cĩ thể phun xen kẻ nước 
tiểu pha lỗng, nước ốc ngâm, nước đậu tương. 
Theo Keithly et. Al 1991 [29] ở giai đoạn bồn mạ (cây con) lan 
Dendrobium, Phalaenopsis Phun 50ppm N tổng số + 4,5ppm P + 8,2ppm K 
+ che lát sắt + vi lượng là tốt nhất. 
Theo BFC (Bang kok Flower Centre), nuơi trồng chăm sĩc cây lan sau 
invitro phải theo quy trình: cây invitro phải cĩ 4 – 5 là thật, cao 5 – 7cm cĩ 
5 – 10 rễ/cây, giá thể phải phù hợp tùy theo từng loại giống lan, về chế độ 
dinh dưỡng cho cây, khi cây cịn nhỏ thì phun NPK dạng 10:10:10 ở giai 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………25 
đoạn sinh trưởng thì phun NPK 20:20:20, để cây ra hoa thì phun NPK dạng 
10:20:10 hoặc 10:20:20. 
Nĩi tĩm lại để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần đáp ứng lượng 
phân tối ưu ở từng giai đoạn. 
- Phân hữu cơ: cịn gọi là phân chuồng; phân xác vỏ, bột xương, nước 
tiểu, phân trâu, phân ngựa, phân gia cầm … những loại phân hữu cơ khơng 
thể dùng để bĩn trực tiếp, phải ủ hoai mục sau đĩ mới sử dụng. 
Theo tác giả Bốc Kim Chấn (ðài Loan): lấy một lon sữa bột than củi 
ngâm trong 10 lít nước trong 2 tuần, mỗi ngày khuấy trộn 1 lần, sau khi lắng 
trong thì cho 4 phần nước, tưới định kỳ mỗi tuần 1 lần sẽ làm tăng độ dày 
của lá. 
Ngồi hai loại phân trên, gần đây phân phức hữu cơ là loại phân bĩn lá 
đã được sử dụng cho các loại hoa và cho kết quả tốt. 
+ Agricomik được sản xuất từ nguyên liệu humic của Cơng ty Coold 
Moutain Ltd (Thái Lan), Cơng ty Abico nhập, pha chế, đĩng gĩi và khảo 
nghiệm. Phân bĩn cĩ dạng lỏng gồm các nguyên tố đa, vi lượng và một số chất 
kích thích sinh trưởng, năng suất lúa ở Hải Phịng tăng từ 6 - 19%, lạc ở T.P Hồ 
Chí Minh, Bắc Giang tăng 12 - 18%, hạt to và tỷ lệ hạt chắc cao, xà lách tăng 
20 - 25%, bắp cải tăng 6% ở Lâm ðồng… 
+ Cromic, cĩ tên là “Phun phong thu” do Cơng ty TNHH Vạn Lợi 
Xương - Hồng Cơng sản xuất, dã được sử dụng rộng rãi trên nhiều loại cây 
trồng ở Hồng Kơng, Trung Quốc, Thái Lan cho kết quả tốt. Từ năm 1994 - 
1995 Cơng ty Nicotex Việt Nam nhập và khảo nghiệm. Cromic cĩ tỷ lệ chủ yếu 
là NPK, các nguyên tố vi lượng như Bo, Zn, Fe, Mn ở dạng phức chất, ngồi ra 
cịn cĩ các amino axit, axit nucleic, polyhumat, enzime và coenzime. 
+ Theo Hồng Ngọc Thuận (2005), chế phẩm Pomior đã được Bộ Nơng 
nghiệp và PTNT cơng nhận là một tiến bộ cấp nhà nước theo quyết định số 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………26 
1046 Qð/BNN - KHCN ngày 11/5/2005. Kết quả phun phân bĩn lá Pomior với 
nồng độ 0,4%, 5 ngày/1 lần đã làm tăng năng suất và chất lượng hoa cúc, đồng 
tiền rõ rệt, tỷ lệ hoa loại I đạt 31,2%. Phân bĩn lá Pomior cũng làm tăng năng 
suất và chất lượng hoa hồng, hoa cúc một cách rõ rệt [23], sử dụng phân bĩn lá 
Pomior cho dứa Cayen với nồng độ 0,6% làm tăng năng suất 8,37 tấn/ha. So 
với đối chứng phun nước lã, đồng thời làm tăng hàm lượng của chất khơ và 
hàm lượng đường trong quả dứa [23]. 
Theo Hồng Ngọc Thuận, phân bĩn lá Pomior cĩ tác dụng nâng cao tỷ lệ 
ghép sống và tỷ lệ xuất vườn của cây xồi, nhãn vải, khi phun Pomior cho 
Xồi GL1, GL2, GL6 trên đất Gia Lâm, Hà Nội đã làm tăng tỷ lệ đậu quả và 
năng suất của các giống xồi này từ 20 - 30% so với đối chứng [23]. 
Nghiên cứu trên cà phê chè catimor ở cơng ty cà phê và cây ăn quả tỉnh 
Sơn La cho thấy sử dụng phân bĩn lá Pomior phun cho cà phê chè trong điều 
kiện khơ hạn và sương muối gây hại nặng đã gĩp phần phục hồi sinh trưởng và 
tăng năng suất, chất lượng cà phê chè Catimor [23]. Kết quả phun Pomior nồng 
độ 0,5% phun ở thời kỳ lúa 1 - 1,5 lá thật, phun 2 lần, cách nhau 5 ngày đã khắc 
phục cho mạ tái giá trên nền đất cứng (do tồn bộ diện tích ruộng bị ngập 
khơng cĩ đất gieo) mục đích thúc đẩy mạ sinh trưởng nhanh, đạt tiêu chuẩn cấy 
trên ruộng trũng sau ngập [8], Pomior làm tăng năng suất rai cải củ 27% so với 
đối chứng (vụ sớm), 62% ở chính vụ [23]. 
Theo Hồng Xuân Lam (2006), phân bĩn Pomior 198 ,nồng độ 0,3% rất 
thích hợp với lan con ở giai đoạn vườn ươm, giúp cây đạt tỷ lệ sống cao 
(92,67%), các chỉ tiêu sinh trưởng đều cao hơn so với các cơng thức khác, 
Pomior 198 nồng độ 0,3% cĩ tác dụng kéo dài tuổi thọ hoa cắt làm tăng chất 
lượng hoa và kéo dài độ bền [10]. 
Theo Vũ Thị Phượng (2005), ở giai đoạn cây con phun phân phức hữu 
cơ Pomior 0,3% cĩ tác dụng tốt cho cây lan làm tăng số lá trung bình trên cây, 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………27 
cũng theo Vũ Thị Phượng, Pomior cũng làm tăng đường kính hoa, số hoa trên 
cành, độ bền hoa [18]. 
Theo Khuất Thị Ngọc (2007), khi nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ bĩn 
phân tới sinh trưởng và phát triển của lan Hồ ðiệp (cây ở vùng sản xuất) đã rút 
ra kết luận: phân Pomior thời gian bĩn 7 ngày cĩ nồng độ 0,3% là thích hợp 
nhất, phân vi sinh Bảo ðắc cĩ tác dụng tốt đến sinh trưởng và phát triển của 
cây. Qua kết quả của Khuất Thị Ngọc nghiên cứu phân vi sinh Bảo ðắc cho kết 
quả cao nhất ở các chỉ tiêu nghiên cứu [17]. 
Phân vi sinh Bảo ðắc là sản phẩm hữu cơ Trung Quốc thành phần là 
khuẩn sống loại WY9702 và những chất thay thế phù hợp, những vật chất hoạt 
tính bảo vệ sức khoẻ của những vi khuẩn kìm nén cùng nhiều loại hợp chất cho 
sinh trưởng cây trồng. Vi sinh Bảo ðắc cĩ tác dụng điều tiết, lên men tăng 
cường tác dụng quang hợp, cung cấp nhiều dinh dưỡng, xúc tiến sinh trưởng 
phát dục, đề cao tính kháng cho cây trồng, giảm bớt bệnh hại phát sinh. 
Tĩm lại, vấn đề nghiên cứu về phân bĩn cho cây lan nĩi chung và lan Hồ 
ðiệp nĩi riêng tuy nhiều vấn đề nghiên cứu và sử dụng chế phẩm phức hữu cơ 
Pomior và vi sinh Bảo ðắc cho lan Hồ ðiệp cịn ít, đặc biệt là cây ở giai đoạn 
vườn ươm cũng như chưa nghiên cứu sâu sắc về các giá thể cho lan, phân vi 
sinh Bảo ðắc hầu như chưa được nhiều người nghiên cứu và sử dụng đến. Qua 
một số đề tài nghiên cứu chứng tỏ phân phức hữu cơ Pomior, phân vi sinh Bảo 
ðắc cĩ tác dụng tốt đến cây trồng đặc biệt là cây phong lan. 
2.1.3.4. Phịng trừ sâu bệnh 
Trong tự nhiên mỗi cây cĩ một số sâu và bệnh tấn cơng riêng, do đĩ 
cây lan cũng khơng nằm ngồi quy luật này. Vì vậy, để tránh những thiệt hại 
khơng đáng cĩ, việc phịng trừ sâu bệnh ngay từ đầu là cần thiết, cho nên cần 
phải cĩ biện pháp quản lý sâu bệnh một cách tổng hợp. 
+ Làm vườn tối ưu trong việc trồng các giống lan 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………28 
- Trồng khơng đúng cách cĩ thể làm cây dễ nhiễm bệnh, nên tưới nước 
cần thiết và tưới vào thời điểm làm cho lá mau khơ. Bĩn phân thường xuyên, 
để giữ cho cây sinh trưởng phát triển bình thường. 
- Chọn giống sạch bệnh 
- Phải thường xuyên kiểm tra định kỳ 
+ Áp dụng biện pháp vệ sinh đối với những cây sâu bệnh và vệ sinh 
vườn lan, dùng thuốc khi cần thiết, hoa lan thường bị một số sâu bệnh hại sau: 
* Bệnh đốm vàng – thán thư (Colletotrichum glueosporioides): bệnh 
này làm cho lá màu nâu và giả hành cĩ vết dạng hình trịn, lõm khơng đều, 
màu sắc vàng hơi xanh nhạt, các lá già thường bị nặng. 
Phịng trừ: cắt bỏ lá bị bệnh, xử lý thuốc Zineb, Ridomil, Anvil. 
* Bệnh thối rễ, căn hành, giả hành do vi khuẩn (Erwinia 
carotovorasub.sp và Erwinia chrysanthemi) 
Triệu chứng khi nhiệt độ cao kết hợp với độ ẩm cao thì các vi khuẩn 
này ký sinh trên lá và xâm nhập vào những mơ đã bị thương tổn, chỗ bị bệnh 
sẽ úa mềm, cĩ màu nâu và mùi rất khĩ chịu. 
Phịng trừ: dùng thuốc diệt khuẩn như Phusan, Caviben 50HB, 
Fhirama, Kitazin đặc biệt là dùng Steptomicin + Penicilin. 
* Bệnh thối trắng rễ (Rhizoctnia solani): phá hoại trên nhiều giống 
như Vanda, Denrobium, Cattleya… bệnh này làm cây sinh trưởng chậm lại, 
bệnh làm cho cây bị thối rễ mất sinh lực (W.Simone, 1995) [29]. 
* Virus: đây là loại rất nguy hiểm, virus rất khĩ chữa, khi cây bị bệnh 
cần phải cách ly hoặc hủy bỏ. Hiện nay cơng tác phịng ngừa virus xâm nhập 
là chính, virus làm thay đổi hình thái của cây hoa lan từ chĩp rễ đến đỉnh 
sinh trưởng, các triệu chứng virus biến đổi nhiều tùy thuộc vào nịi virus và 
điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, dinh dưỡng. Virus làm biến đổi màu sắc trong 
mơ tế bào cây chủ mà cịn hạn chế sự phát triển của cây. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………29 
2.1.4. Quy trình chăm sĩc cây lan nhân bằng nuơi cấy mơ 
2.1.4.1. Giai đoạn lấy từ trong ống nghiệm ra 
ðây là thời điểm rất quan trọng cần phải chú ý nhưng trong thực tế 
hầu hết các người trồng lan đều xem thường và ít để ý. Vì làm khơng cẩn 
thận sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây con sau này, việc lấy cây con ra 
phải nhẹ nhàng, tránh dập lá gẫy rễ và phải rửa sạch mơi trường bám vào 
cây, lá, rễ. Sau đĩ ngâm vào nấm với nồng độ pha lỗng (1g/lít) với mục 
đích sát khuẩn (Dinatham M45). Sau đĩ ta cần phân loại cây to, nhỏ khác 
nhau để thuận tiện cho việc chăm sĩc. 
Giai đoạn ở chung trong chậu là giai đoạn khĩ khăn nhất và quan 
trọng nhất của việc trồng l._.
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRT2 FILE BANG18 11/ 9/** 13: 5 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 
A/h cua phan Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den chieu dai re 
lan HD o tkvu 
 VARIATE V003 CDRT2 Chieu dai re ngay 02/02 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .276000 .690000E-01 5.75 0.012 2 
 * RESIDUAL 10 .120000 .120000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .396000 .282857E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRT3 FILE BANG18 11/ 9/** 13: 5 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 
A/h cua phan Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den chieu dai re 
lan HD o tkvu 
 VARIATE V004 CDRT3 Chieu dai re ngay 02/03 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .456000 .114000 11.40 0.001 2 
 * RESIDUAL 10 .999999E-01 .999999E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .556000 .397143E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRT4 FILE BANG18 11/ 9/** 13: 5 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 
A/h cua phan Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den chieu dai re 
lan HD o tkvu 
 VARIATE V005 CDRT4 Chieu dai re ngay 02/04 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 1.40400 .351000 35.10 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .999999E-01 .999999E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 1.50400 .107429 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRT5 FILE BANG18 11/ 9/** 13: 5 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 
A/h cua phan Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den chieu dai re 
lan HD o tkvu 
 VARIATE V006 CDRT5 Chieu dai re ngay 02/05 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 4.04400 1.01100 63.19 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .160000 .160000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 4.20400 .300286 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG18 11/ 9/** 13: 5 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 
A/h cua phan Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den chieu dai re 
lan HD o tkvu 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………113 
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT$ NOS CDRT2 CDRT3 CDRT4 CDRT5 
 CT1 3 3.40000 5.90000 6.70000 8.70000 
 CT2 3 3.50000 6.20000 7.30000 9.20000 
 CT3 3 3.50000 5.90000 6.90000 8.80000 
 CT4 3 3.80000 6.30000 6.60000 8.20000 
 CT5 d/c 3 3.50000 5.90000 6.40000 7.70000 
 SE(N= 3) 0.632455E-01 0.577350E-01 0.577350E-01 0.730296E-01 
 5%LSD 10DF 0.199289 0.181925 0.181925 0.230119 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG18 11/ 9/** 13: 5 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 
A/h cua phan Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den chieu dai re 
lan HD o tkvu 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 CDRT2 15 3.5400 0.16818 0.10954 3.1 0.0117 
 CDRT3 15 6.0400 0.19928 0.10000 1.7 0.0011 
 CDRT4 15 6.7800 0.32776 0.10000 1.5 0.0000 
 CDRT5 15 8.5200 0.54798 0.12649 1.5 0.0000 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………114 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCT2 FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 VARIATE V003 CCCT2 Chieu cao cay ngay 02/02 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .960001E-01 .240000E-01 2.00 0.170 2 
 * RESIDUAL 10 .120000 .120000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .216000 .154286E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTT2 FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 VARIATE V004 DKTT2 Duong kinh than ngay 02/02 (mm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .144000 .360000E-01 2.57 0.103 2 
 * RESIDUAL 10 .140000 .140000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .284000 .202857E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCT3 FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 VARIATE V005 CCCT3 Chieu cao cay ngay 02/03 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .816000 .204000 12.75 0.001 2 
 * RESIDUAL 10 .160000 .160000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .976000 .697143E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTT3 FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 VARIATE V006 DKTT3 Duong kinh than ngay 02/03 (mm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .840001E-01 .210000E-01 1.31 0.030 2 
 * RESIDUAL 10 .160000 .160000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .244000 .174286E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCT4 FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………115 
 VARIATE V007 CCCT4 Chieu cao cay ngay 02/04(cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 1.70400 .426000 42.60 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .100000 .100000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 1.80400 .128857 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTT4 FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 VARIATE V008 DKTT4 Duong kinh than ngay 02/04 (mm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .204000 .510000E-01 4.25 0.029 2 
 * RESIDUAL 10 .120000 .120000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .324000 .231428E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCT5 FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 7 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 VARIATE V009 CCCT5 Chieu cao cay ngay 02/05 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 1.28400 .321000 16.05 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .200000 .200000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 1.48400 .106000 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTT5 FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 8 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 VARIATE V010 DKTT5 Duong kinh than ngay 02/05 (mm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .324000 .809999E-01 5.06 0.017 2 
 * RESIDUAL 10 .160000 .160000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .484000 .345714E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 9 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………116 
 CT$ NOS CCCT2 DKTT2 CCCT3 DKTT3 
 CT1 3 4.60000 2.20000 5.40000 2.80000 
 CT2 3 4.60000 2.10000 5.60000 2.90000 
 CT3 3 4.80000 1.90000 5.60000 2.70000 
 CT4 3 4.60000 2.10000 5.20000 2.80000 
 CT5 d/c 3 4.60000 2.10000 5.00000 2.70000 
 SE(N= 3) 0.632455E-01 0.683130E-01 0.730297E-01 0.730297E-01 
 5%LSD 10DF 0.199289 0.215257 0.230119 0.230119 
 CT$ NOS CCCT4 DKTT4 CCCT5 DKTT5 
 CT1 3 6.00000 3.00000 7.20000 4.30000 
 CT2 3 6.20000 3.30000 7.60000 4.60000 
 CT3 3 6.10000 3.10000 7.10000 4.30000 
 CT4 3 6.80000 3.00000 7.00000 4.20000 
 CT5 d/c 3 5.80000 3.00000 6.70000 4.20000 
 SE(N= 3) 0.577351E-01 0.632455E-01 0.816497E-01 0.730297E-01 
 5%LSD 10DF 0.181925 0.199289 0.257281 0.230119 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG19 11/ 9/** 15:41 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 10 
A/h phan bon la Pomior nong do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CCC va DKT 
lan HD 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 CCCT2 15 4.6400 0.12421 0.10954 2.4 0.1701 
 DKTT2 15 2.0800 0.14243 0.11832 5.7 0.1026 
 CCCT3 15 5.3600 0.26403 0.12649 2.4 0.0007 
 DKTT3 15 2.7800 0.13202 0.12649 4.6 0.0300 
 CCCT4 15 6.1800 0.35897 0.10000 1.6 0.0000 
 DKTT4 15 3.0800 0.15213 0.10954 3.6 0.0291 
 CCCT5 15 7.1200 0.32558 0.14142 2.0 0.0003 
 DKTT5 15 4.3200 0.18593 0.12649 2.9 0.0174 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………117 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTT2 FILE BANG20 11/ 9/** 15:44 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 
A/h phan bon h/c Pomior co n/do khac nhau trem men vi sinh Bao Dac den DKT lan 
HD (cay 6 thang) 
 VARIATE V003 DKTT2 Duong kinh than ngay 02/02 (mm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .240000 .600000E-01 5.00 0.018 2 
 * RESIDUAL 10 .120000 .120000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .360000 .257143E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTT3 FILE BANG20 11/ 9/** 15:44 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 
A/h phan bon h/c Pomior co n/do khac nhau trem men vi sinh Bao Dac den DKT lan 
HD (cay 6 thang) 
 VARIATE V004 DKTT3 Duong kinh than ngay 02/03 (mm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .390667 .976667E-01 9.16 0.002 2 
 * RESIDUAL 10 .106667 .106667E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .497334 .355238E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTT4 FILE BANG20 11/ 9/** 15:44 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 
A/h phan bon h/c Pomior co n/do khac nhau trem men vi sinh Bao Dac den DKT lan 
HD (cay 6 thang) 
 VARIATE V005 DKTT4 Duong kinh than ngay 02/04 (mm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .540000 .135000 11.25 0.001 2 
 * RESIDUAL 10 .120000 .120000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .660000 .471429E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTT5 FILE BANG20 11/ 9/** 15:44 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 
A/h phan bon h/c Pomior co n/do khac nhau trem men vi sinh Bao Dac den DKT lan 
HD (cay 6 thang) 
 VARIATE V006 DKTT5 Duong kinh than ngay 02/05 (mm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 1.70400 .426000 42.60 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .100000 .100000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 1.80400 .128857 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG20 11/ 9/** 15:44 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 
A/h phan bon h/c Pomior co n/do khac nhau trem men vi sinh Bao Dac den DKT lan 
HD (cay 6 thang) 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………118 
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT$ NOS DKTT2 DKTT3 DKTT4 DKTT5 
 CT1 3 5.00000 5.30000 5.50000 5.90000 
 CT2 3 4.80000 5.40000 5.80000 6.60000 
 CT3 3 5.10000 5.23333 5.60000 6.00000 
 CT4 3 4.80000 5.00000 5.30000 5.80000 
 CT5 d/c 3 4.80000 5.00000 5.30000 5.60000 
 SE(N= 3) 0.632456E-01 0.596285E-01 0.632456E-01 0.577351E-01 
 5%LSD 10DF 0.199289 0.187892 0.199289 0.181925 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG20 11/ 9/** 15:44 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 
A/h phan bon h/c Pomior co n/do khac nhau trem men vi sinh Bao Dac den DKT lan 
HD (cay 6 thang) 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 DKTT2 15 4.9000 0.16036 0.10954 2.2 0.0181 
 DKTT3 15 5.1867 0.18848 0.10328 2.0 0.0024 
 DKTT4 15 5.5000 0.21712 0.10954 2.0 0.0011 
 DKTT5 15 5.9800 0.35897 0.10000 1.7 0.0000 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………119 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDLT2 FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 VARIATE V003 CDLT2 Chieu dai la ngay 02/02 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .530667 .132667 12.44 0.001 2 
 * RESIDUAL 10 .106667 .106667E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .637333 .455238E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CRLT2 FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 VARIATE V004 CRLT2 Chieu rong la ngay 02/02 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .246667 .616666E-01 9.25 0.002 2 
 * RESIDUAL 10 .666666E-01 .666666E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .313333 .223809E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDLT3 FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 VARIATE V005 CDLT3 Chieu dai la ngay 02/03 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .515999 .129000 16.12 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .800002E-01 .800002E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .595999 .425714E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CRLT3 FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 VARIATE V006 CRLT3 Chieu rong la ngay 02/03 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .840001E-01 .210000E-01 10.50 0.001 2 
 * RESIDUAL 10 .200001E-01 .200001E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .104000 .742858E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDLT4 FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………120 
 VARIATE V007 CDLT4 Chieu dai la ngay 02/04 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .203999 .509998E-01 6.37 0.008 2 
 * RESIDUAL 10 .799999E-01 .799999E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .283999 .202857E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CRLT4 FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 VARIATE V008 CRLT4 Chieu rong la ngay 02/04 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .599999E-01 .150000E-01 3.75 0.041 2 
 * RESIDUAL 10 .399999E-01 .399999E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .999998E-01 .714284E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCT5 FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 7 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 VARIATE V009 CCCT5 Chieu cao cay ngay 02/05 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .924000 .231000 28.87 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .800002E-01 .800002E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 1.00400 .717143E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CRLT5 FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 8 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 VARIATE V010 CRLT5 Chieu rong la ngay 02/05 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .156000 .390000E-01 9.75 0.002 2 
 * RESIDUAL 10 .400000E-01 .400000E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .196000 .140000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 9 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………121 
 CT$ NOS CDLT2 CRLT2 CDLT3 CRLT3 
 CT1 3 7.50000 4.00000 8.00000 4.30000 
 CT2 3 7.10000 3.70000 8.40000 4.30000 
 CT3 3 7.13333 3.80000 7.90000 4.40000 
 CT4 3 7.50000 4.03333 8.00000 4.40000 
 CT5 d/c 3 7.50000 3.80000 7.90000 4.20000 
 SE(N= 3) 0.596285E-01 0.471404E-01 0.516398E-01 0.258199E-01 
 5%LSD 10DF 0.187891 0.148541 0.162719 0.813595E-01 
 CT$ NOS CDLT4 CRLT4 CCCT5 CRLT5 
 CT1 3 8.20000 4.50000 8.60000 4.80000 
 CT2 3 8.40000 4.60000 9.10000 5.00000 
 CT3 3 8.10000 4.50000 8.50000 4.90000 
 CT4 3 8.10000 4.50000 8.50000 4.80000 
 CT5 d/c 3 8.10000 4.40000 8.40000 4.70000 
 SE(N= 3) 0.516397E-01 0.365148E-01 0.516399E-01 0.365148E-01 
 5%LSD 10DF 0.162719 0.115059 0.162719 0.115060 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG21 11/ 9/** 16: 6 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 10 
A/h cau phan bon la phuc Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac 
 den CDL va CRL lan HD (cay 6T) 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 CDLT2 15 7.3467 0.21336 0.10328 1.4 0.0008 
 CRLT2 15 3.8667 0.14960 0.81650E-01 2.1 0.0023 
 CDLT3 15 8.0400 0.20633 0.89443E-01 1.1 0.0003 
 CRLT3 15 4.3200 0.86189E-010.44721E-01 1.0 0.0015 
 CDLT4 15 8.1800 0.14243 0.89443E-01 1.1 0.0084 
 CRLT4 15 4.5000 0.84515E-010.63245E-01 1.4 0.0410 
 CCCT5 15 8.6200 0.26780 0.89443E-01 1.0 0.0000 
 CRLT5 15 4.8400 0.11832 0.63246E-01 1.3 0.0019 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………122 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRT2 FILE BANG22 11/ 9/** 15:54 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 
A/h cua phan phu Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CDR lan 
HD (cay 6 thang) 
 VARIATE V003 CDRT2 Chieu dai re ngay 02/02 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 .840002E-01 .210000E-01 3.50 0.049 2 
 * RESIDUAL 10 .600002E-01 .600002E-02 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 .144000 .102857E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRT3 FILE BANG22 11/ 9/** 15:54 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 
A/h cua phan phu Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CDR lan 
HD (cay 6 thang) 
 VARIATE V004 CDRT3 Chieu dai re ngay 02/03 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 1.59600 .399000 16.62 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .240000 .240000E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 1.83600 .131143 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRT4 FILE BANG22 11/ 9/** 15:54 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 
A/h cua phan phu Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CDR lan 
HD (cay 6 thang) 
 VARIATE V005 CDRT4 Chieu dai re ngay 02/04 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 3.54000 .885000 27.66 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .320001 .320001E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 3.86000 .275714 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRT5 FILE BANG22 11/ 9/** 15:54 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 
A/h cua phan phu Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CDR lan 
HD (cay 6 thang) 
 VARIATE V006 CDRT5 Chieu dai re ngay 02/05 (cm) 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 4 3.09067 .772667 14.13 0.000 2 
 * RESIDUAL 10 .546667 .546667E-01 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 14 3.63734 .259810 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG22 11/ 9/** 15:54 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 
A/h cua phan phu Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CDR lan 
HD (cay 6 thang) 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………123 
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT$ NOS CDRT2 CDRT3 CDRT4 CDRT5 
 CT1 3 6.60000 10.1000 11.2000 12.3000 
 CT2 3 6.80000 10.9000 11.7000 12.8000 
 CT3 3 6.70000 10.5000 11.2000 12.5000 
 CT4 3 6.80000 10.0000 10.4000 11.7000 
 CT5 d/c 3 6.70000 10.2000 10.5000 11.6333 
 SE(N= 3) 0.447214E-01 0.894428E-01 0.103280 0.134990 
 5%LSD 10DF 0.140919 0.281837 0.325438 0.425358 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG22 11/ 9/** 15:54 
 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 
A/h cua phan phu Pomior co n/do khac nhau tren nen vi sinh Bao Dac den CDR lan 
HD (cay 6 thang) 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | 
 (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 CDRT2 15 6.7200 0.10142 0.77460E-01 1.2 0.0492 
 CDRT3 15 10.340 0.36214 0.15492 1.5 0.0003 
 CDRT4 15 11.000 0.52509 0.17889 1.6 0.0000 
 CDRT5 15 12.187 0.50972 0.23381 1.9 0.0005 
._.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
CH2185.pdf